Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 105/2014/QĐ-UBND về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận có sử dụng ngân sách Nhà nước

Số hiệu 47/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/07/2018
Ngày có hiệu lực 15/07/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2018/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 05 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH SỐ 105/2014/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 105/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận có sử dụng ngân sách Nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 514/TTr-SKHCN ngày 23 tháng 5 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 105/2014/QĐ- UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 2 như sau:

1. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là đề xuất đặt hàng) là đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các tổ chức, cá nhân được Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trực thuộc tỉnh và các cơ quan Nhà nước khác ở cấp tỉnh (sau đây gọi chung là Sở, ban, ngành, địa phương) xem xét đặt hàng.

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 3 như sau:2. Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ

a) Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ có từ 05 đến 09 thành viên, bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên. Chủ tịch, Phó Chủ tịch hội đồng và thành viên của hội đồng tư vấn là các chuyên gia khoa học và công nghệ, chuyên gia kinh tế hoặc cán bộ quản lý có kinh nghiệm thực tiễn thuộc các ngành, lĩnh vực, doanh nghiệp dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu; trong đó ít nhất có 02 thành viên có chuyên môn sâu làm chuyên gia phản biện. Hội đồng thống nhất chọn 01 thành viên để làm thư ký khoa học.

b) Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tính đặc thù hoặc có tính phức tạp, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có thể quyết định số lượng thành viên và thành phần hội đồng khác với quy định tại Điểm a Khoản này.

c) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện, cá nhân thuộc tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ nào thì không được là thành viên của hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đó.

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 3 như sau:

3. Phiên họp của hội đồng phải có mặt ít nhất 05 thành viên của hội đồng (đối với hội đồng được thành lập có từ 05 đến 07 thành viên) hoặc ít nhất 2/3 thành viên của hội đồng (đối với hội đồng được thành lập có trên 07 thành viên), trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được Chủ tịch hội đồng ủy quyền và ít nhất 01 chuyên gia phản biện. Mỗi phiên họp Hội đồng tư vấn có 02 thư ký hành chính giúp việc do Sở Khoa học và Công nghệ bố trí.

4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Điều 4 như sau:

“4. Nhiệm vụ của Tổ thẩm định:

a) Đánh giá sự phù hợp của các nội dung nghiên cứu với kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp, dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ với chế độ quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước do các cơ quan có thẩm quyền ban hành để xác định:

Chi phí công cho các thành viên thực hiện; chi phí thuê chuyên gia trong/ngoài nước; kinh phí hỗ trợ mua nguyên vật liệu, thiết bị và các khoản chi khác cũng như thời gian cần thiết để thực hiện.

[...]