ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4695/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI
TÂY NAM HÀ NỘI - KHU XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU, TỶ LỆ 1/500
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG MỄ TRÌ - QUẬN NAM TỪ LIÊM VÀ PHƯỜNG YÊN HÒA, PHƯỜNG TRUNG HÒA
- QUẬN CẦU GIẤY - HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số
11/2003/QH11;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư và phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 84/2013/NĐ-CP
ngày 25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định
cư;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 71/2001/QĐ-UB
ngày 17/9/2001 của UBND Thành phố Hà Nội
phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu,
tỷ lệ 1/500; Quyết định số 73/2001/QĐ-UB
ngày 17/9/2001 của UBND Thành phố ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch
chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số
144/2002/QĐ-UB ngày 01/11/2002 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Điều chỉnh
Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội (khu xây dựng đợt đầu), tỷ lệ
1/500 (đối với các ô đất có ký hiệu A6,
A14, B3, B11, B6, B10);
Căn cứ Quyết định số
116/2006/QĐ-UB ngày 07/7/2006 của UBND Thành phố
Hà Nội phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch tổng mặt bằng các ô đất xây dựng các công trình hạ tầng xã hội
trong Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội, tỷ lệ 1/500 (đối với các ô đất B5/CC1,
B5/TH2, A3/TH2, C10/TH1, C5/TH2);
Căn cứ Quyết định số
190/2006/QĐ-UB ngày 25/10/2006 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt điều chỉnh cục
bộ chỉ tiêu quy hoạch các lô đất xây dựng
nhà trẻ mẫu giáo trong khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội, tỷ lệ 1/500 (các lô đất
ký hiệu A4/NT1, B9/NT1, C4/NT1, C10/NT2);
Căn cứ Quyết định số 2640/QĐ-UBND ngày 03/6/2009 của UBND Thành phố Hà Nội
phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội, tỷ
lệ 1/500 tại ô đất ký hiệu B4 (phần quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan);
Căn cứ Quyết định số 5579/QĐ-UBND
ngày 30/10/2009 của UBND Thành phố Hà Nội
phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội -
Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 tại các
ô đất ký hiệu: A10, A14 (phần quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan);
Căn cứ Quyết định số 6661/QĐ-UBND
ngày 23/12/2009 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 tại
các ô đất ký hiệu C3/CC1, B9/CC1 và B9/CC3;
Căn cứ Quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 11/3/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới
Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 3514/TTr-QHKT ngày 29/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 tại phường
Yên Hòa, phường Trung Hòa - quận Cầu Giấy và phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm -
Hà Nội do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 8/2014, với những
nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội -
Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500.
2. Vị trí, ranh
giới và quy mô:
a) Vị trí: Khu vực xây dựng đợt đầu của Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội nằm phía
Tây Nam Hà Nội, thuộc địa giới hành chính phường Yên Hòa, phường Trung Hòa - quận
Cầu Giấy và phường Mễ Trì - quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
b) Phạm vi ranh giới:
- Phía Đông Bắc giáp ruộng canh tác
thuộc hai phường Yên Hòa và Trung Hòa - quận Cầu Giấy, đất dân cư làng Trung
Kính Hạ và một phần đường hiện trạng phố Trung Kính.
- Phía Tây Bắc giáp ranh giới Khu đô
thị mới Cầu Giấy.
- Phía Tây Nam giáp ranh giới Khu đô
thị mới Cầu Giấy, khu đất Bộ Tư lệnh Thủ đô, khu nhà ở Vimeco và một phần đường
Vành đai 3 (đường Phạm Hùng).
- Phía Đông Nam giáp đất dân cư làng
Trung Kính Hạ, khu nhà ở Vimeco và một phần đường Trần Duy Hưng.
c) Quy mô:
- Tổng diện tích nghiên cứu » 563.958
m2 (» 56,4 ha).
- Quy mô dân số » 19.544 người.
3. Nguyên tắc
điều chỉnh:
- Tuân thủ định hướng Quy hoạch chung
xây dựng Thủ đô Hà Nội; Tuân thủ Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết,
các Quyết định Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết của UBND Thành phố đã phê duyệt trong khu vực nghiên cứu;
Tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các
quy định khác của cấp có thẩm quyền đối với phạm vi khu đất lập quy hoạch.
- Giữ nguyên ranh giới, quy mô diện
tích các ô đất theo Quy hoạch chi tiết đã
được phê duyệt. Tổ chức lại không gian kiến trúc các công trình trong các lô đất
nhằm hoàn thiện không gian kiến trúc cảnh quan của khu đô thị, gắn kết hài hòa với các dự án phát triển đô thị lân
cận, đảm bảo không làm ảnh hưởng tới hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung khu vực; đủ
chỗ đỗ xe cho công trình theo quy định.
- Quy mô dân số điều chỉnh được xác định
tuân thủ theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại công văn số 241/BXD-QLN ngày
17/02/2014 của Bộ Xây dựng, trên cơ sở tính toán đáp ứng đủ các nhu cầu về hạ tầng xã hội (trường học, nhà trẻ mẫu
giáo, sinh hoạt cộng đồng, dịch vụ công cộng, vườn hoa cây xanh ...), hạ tầng kỹ
thuật khu vực, phù hợp Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành và các quy định có liên quan.
4. Nội dung điều
chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch kiến trúc:
4.1.1. Quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất:
Đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch
chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 bao
gồm các chức năng và chỉ tiêu sử dụng đất chính sau:
Bảng tổng
hợp kết quả điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Chức năng sử dụng
|
Theo Quyết định số
71/2001/QĐ-UB ngày 17/9/2001 của UBND Thanh phố
|
Kết quả sau khi điều
chỉnh tổng thể
|
DT đất
|
Tỷ lệ
|
số người
|
DT đất
|
Tỷ lệ
|
Số người
|
(m2)
|
(%)
|
(người)
|
(m2)
|
(%)
|
(người)
|
1
|
Đất công cộng thành phố và khu vực
|
56.954
|
10,10
|
|
17.899
|
3,17
|
|
2
|
Đất hỗn hợp
|
-
|
-
|
|
42.503(*)
|
7,54
|
4.680
|
3
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
5.896
|
1,04
|
|
10.925 (**)
|
1,94
|
-
|
4
|
Đất nhà trẻ - mẫu giáo
|
18.981
|
3,37
|
|
18.981
|
3,37
|
|
5
|
Đất trường tiểu học và trung học cơ sở
|
54.013 (****)
|
9,58
|
|
54.013 (****)
|
9,58
|
|
6
|
Đất nhà ở
|
144.635
|
25,65
|
13.000
|
177.047 (***)
|
31,39
|
14.864
|
-
|
Đất nhà ở
cao tầng
|
102.305
|
18,14
|
10.309
|
105.961
|
18,79
|
12.214
|
-
|
Đất nhà ở
thấp tầng
|
42.330
|
7,51
|
2.691
|
71.086
|
12,60
|
2.650
|
7
|
Đất cây xanh - thể thao đơn vị ở
|
20.291
|
3,60
|
|
9.052
|
1,60
|
|
8
|
Mương thoát
nước
|
11.597
|
2,05
|
|
11.579
|
2,05
|
|
9
|
Bãi đỗ xe và dịch vụ kỹ thuật giao thông
|
41.727
|
7,40
|
|
12.077
|
2,14
|
|
10
|
Đất đường
|
209.882
|
37,22
|
|
209.882
|
37.21
|
|
|
Tổng cộng
|
563.958
|
100.0
|
13.000
|
563.958
|
100.0
|
19.544
|
Chú thích:
- (*) Bao gồm 7.020m2 đất cây xanh
TDTT đơn vị ở (tại các ô đất A7/HH, B4/HH, B12/HH và C3/HH).
- (**) Bao gồm 1.028m2 đất đường nội
bộ tại ô A5/CC1.
- (***) Bao gồm 27.698m2 đất cây
xanh, TDTT đơn vị ở; 18.300m2 đất bãi đỗ xe; 25.464m2 đất
đường nội bộ.
- (****) Bao gồm 3.939m2 đất đường nội
bộ tại ô C5/TH2 và C10/TH1.
Bảng thống kê các chỉ
tiêu quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Ô đất
|
Chức năng sử dụng
|
Ký hiệu
|
D.T đất
|
Mật độ XD
|
Tầng cao
|
Hệ số SDĐ
|
Số người
|
Ghi chú
|
(m2)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
(người)
|
1
|
A3
|
|
|
15.559
|
24,2
|
1 ÷ 3
|
0,63
|
151
|
|
|
-
|
Nhà ở thấp tầng
|
NO (*)
|
3.658
|
47,6
|
3
|
1,43
|
151
|
Bao gồm 1.094m2 đất đường nội bộ
|
|
-
|
Trường Tiểu học
|
TH1
|
11.901
|
17,0
|
1 ÷ 3
|
0,38
|
|
Đã xây dựng.
|
2
|
A4
|
|
|
12.917
|
44.86
|
3
|
1,35
|
380
|
|
|
-
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT1
|
3.981
|
37,5
|
3
|
1,128
|
|
Đang xây dựng.
|
|
-
|
Nhà ở thấp tầng
|
NO
|
8.936
|
48,14
|
3
|
1,44
|
380
|
Bao gồm 2.478m2 đất đường nội bộ
|
3
|
A5
|
|
|
10.095
|
25,13
|
1 ÷ 3
|
0,71
|
134
|
|
|
-
|
Bãi đỗ xe
|
ĐX
|
1.950
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Công cộng đơn vị ở (dịch vụ, văn hóa, câu lạc bộ)
|
CC1
(*)
|
3.477
|
28,19
|
1 ÷ 3
|
0,7
|
|
Bao gồm 1.028m2 đất đường nội bộ
|
|
-
|
Nhà ở thấp tầng
|
NO2
|
4.668
|
33,35
|
3
|
1,0
|
134
|
Bao gồm 946m2 đất đường nội bộ và
1.439m2 đất cây xanh
|
4
|
A6
|
Nhà ở cao tầng
|
NO
|
12.766
|
22,65
|
11
|
2,49
|
880
|
Bao gồm 9.206m2 đất ở và đường nội bộ,
2.400m2 đất bãi đỗ xe và 1.160m2 đất CX. Đã xây dựng.
|
5
|
A7
|
Đất hỗn hợp (siêu thị, văn phòng, dịch vụ
thương mại, ở)
|
HH (*)
|
12.619
|
37,05
|
3÷25
|
8,44
|
1.200
|
Bao gồm 1.800m2 đất cây xanh
|
6
|
A10
|
Nhà ở cao tầng và thấp tầng
|
NO (*)
|
33.747
|
40,4
|
2÷37
|
3,83
|
3.593
|
|
|
-
|
Nhà ở cao tầng
|
NO1
|
8.649
|
33,95
|
2÷37
|
9,99
|
2.482
|
Bao gồm 1.655m2 đất CX, 2.838m2
đất sân bãi TDTT và 1.220m2 đất đường nội bộ
|
|
-
|
Nhà ở thấp tầng
|
NO2
|
25.098
|
42,56
|
4
|
1,7
|
1.111
|
Bao gồm 3.286m2 đất CX và 6.818m2
đất đường nội bộ
|
7
|
A14
|
Nhà ở cao tầng
|
NO
|
20.175
|
37,3
|
3÷30
|
7,6
|
4.120
|
Bao gồm 2.532m2 đất đường nội bộ,
3.800m2, bãi đỗ xe, 1.675m2, cây xanh, 4.648m2
TDTT. Đang xây dựng.
|
8
|
B3
|
Nhà ở cao tầng
|
NO
|
15.998
|
19,04
|
13
|
2,48
|
1.176
|
Bao gồm 11.470m2 đất ở, 3.000m2
đất bãi đỗ xe, 1.528m2 đất CX. Đã xây dựng
|
9
|
b4
|
|
|
15.747
|
36,49
|
1÷19
|
4,09
|
420
|
|
|
-
|
Đất hỗn hợp (văn phòng, dịch vụ thương mại, ở...)
|
HH
|
10.747
|
35,0
|
5÷19
|
4,86
|
420
|
Bao gồm 630m2 đất cây xanh
|
|
-
|
Dịch vụ phục vụ khu đỗ xe và Gara cao tầng (kết hợp
trạm xăng)
|
ĐX
|
5.000
|
40,0
|
1÷7
|
2,43
|
|
Bao gồm 4.000m2 đất xây dựng Gara cao
tầng và 1.000m2 đất trạm xăng
|
10
|
B5
|
|
|
16.048
|
23,12
|
1÷5
|
0,69
|
|
|
|
-
|
Trường THCS
|
TH2
|
13.100
|
19,31
|
1÷3
|
0,4
|
|
Đã xây dựng.
|
|
-
|
Công cộng đơn vị ở (Trụ sở, công an phường)
|
CC1
(*)
|
2.948
|
40,0
|
5
|
2,0
|
|
|
11
|
B6
|
Nhà ở cao tầng
|
NO
|
15.801
|
15,3
|
3÷17
|
2,64
|
1.352
|
Bao gồm 11.489m2 đất ở, 2.970m2
đất bãi đỗ xe, 1.342m2 đất CX. Đã xây dựng
|
12
|
B7
|
Cây xanh
|
CX1
|
3.485
|
|
|
|
|
|
13
|
B8
|
Cây xanh
|
CX1
|
3.374
|
|
|
|
|
14
|
B9
|
|
|
16.045
|
40,0
|
3÷8
|
2,16
|
|
|
|
-
|
Công cộng TP (thương mại, dịch vụ CC hàng ngày,
phòng khám đa khoa, đỗ xe...)
|
CC1, CC3 (*)
|
9.145
|
40,0
|
3÷8
|
2,74
|
|
|
|
-
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT1 (*)
|
6.900
|
40,0
|
4
|
1,4
|
|
|
15
|
B10
|
Nhà ở cao tầng
|
NO
|
15.801
|
15,33
|
3÷17
|
2,53
|
1.052
|
Bao gồm 11.489m2 đất ở, 2.970m2
đất bãi đỗ xe, 1.342m2 đất cây xanh. Đã xây dựng
|
16
|
B11
|
Nhà ở cao tầng
|
NO
|
16.771
|
19,17
|
13
|
2,49
|
1.152
|
Bao gồm 12.219m2 đất ở, 3.160m2
đất bãi đỗ xe, 1.392m2 đất CX. Đã xây dựng.
|
17
|
B12
|
|
|
16.476
|
45,96
|
2÷25
|
7,0
|
1.860
|
|
|
-
|
Đất hỗn hợp (khách sạn, văn phòng, ở và gara cao tầng)
|
HH (*)
|
13.476
|
49,0
|
4÷25
|
8,2
|
1.860
|
Bao gồm 2.790m2 đất cây xanh, 7.400m2
sàn gara cao tầng. Thực hiện theo dự án riêng
|
|
-
|
Trạm y tế phường
|
CC1 (*)
|
1.000
|
28,4
|
2
|
0,57
|
|
|
|
-
|
Trạm vệ sinh phòng dịch-SOS
|
CC3 (*)
|
2.000
|
34,4
|
5
|
1,72
|
|
|
18
|
C2
|
Nhà ở thấp tầng
|
NO
|
9.381
|
34,9
|
3
|
1,04
|
286
|
Bao gồm 2.887m2 đất cây xanh và 1.630m2
đất đường nội bộ.
|
19
|
C3
|
|
|
9.161
|
41,39
|
2÷26
|
7,93
|
1.200
|
|
|
-
|
Đất hỗn hợp
(siêu thị, dịch vụ thương mại, ở)
|
HH (*)
|
5.661
|
47,0
|
5÷26
|
12,22
|
1.200
|
Bao gồm 1.800m2 đất cây xanh
|
|
-
|
Chợ
|
CC1-1 (*)
|
2.000
|
29,3
|
2
|
0,59
|
|
|
|
-
|
Trụ sở Phường
|
CC1-2 (*)
|
1.500
|
36,4
|
2÷5
|
1,54
|
|
|
20
|
C4
|
|
|
13.902
|
30,87
|
3÷4
|
1,04
|
|
|
|
-
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT1 (*)
|
3.859
|
40,0
|
4
|
1,4
|
|
|
|
-
|
Nhà ở thấp tầng
|
NO
|
7.615
|
36,08
|
3
|
1,08
|
246
|
Bao gồm 3.425m2 đất đường nội bộ
|
|
-
|
Mương thoát
nước
|
M
|
2.428
|
|
|
|
|
|
21
|
C5
|
|
|
15.874
|
15,11
|
1÷3
|
0,33
|
|
|
|
-
|
Trường THCS
|
TH2
|
13.675
|
17,5
|
1÷3
|
0,37
|
|
Bao gồm 1.445m2 đất đường Đã xây dựng.
|
|
-
|
Mương thoát
nước
|
M
|
2.199
|
|
|
|
|
|
22
|
C8
|
Công cộng khu ở (dịch vụ, văn hóa, tổng hợp)
|
CC2
|
6.754
|
39,9
|
5
|
1,1
|
|
Dự án Nhà hát Tuổi trẻ (đã được UBND TP chấp thuận
địa điểm tại CV số 1085/UB-XDĐT ngày 15/4/2003)
|
23
|
C9
|
|
|
14.552
|
26,9
|
3
|
0,81
|
|
|
|
-
|
Nhà ở thấp tầng
|
NO
|
11.730
|
33,37
|
3
|
1,0
|
342
|
Bao gồm 3.408m2 đất đường nội bộ, 2.506m2
đất CX.
|
|
-
|
Mương thoát
nước
|
M
|
2.822
|
|
|
|
|
|
24
|
C10
|
|
|
23.708
|
15,6
|
1÷3
|
0,33
|
|
|
|
-
|
Trường Tiểu học
|
TH1
|
15.337
|
13,2
|
3
|
0,29
|
|
|
|
-
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT2
|
4.241
|
40,0
|
1÷3
|
0,81
|
|
Bao gồm 2.494m2 đất đường. Đã xây dựng.
|
|
-
|
Mương thoát
nước
|
M
|
4.130
|
|
|
|
|
|
25
|
C12-1
|
|
|
7.320
|
14,52
|
1÷2
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Bãi đỗ xe
|
ĐX
|
5.127
|
20,7
|
1÷2
|
0,36
|
|
Bao gồm: Bãi đỗ xe, nhà điều hành và trạm xăng.
|
|
-
|
Cây xanh
|
CX1
|
2.193
|
|
|
|
|
|
26
|
|
Đất đường
|
ĐĐ
|
209.882
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
563.958
|
|
|
|
19.544
|
|
Ghi chú:
- (*) bao gồm sàn tầng kỹ thuật, tum mái.
- Số liệu sẽ được xác định chính xác tại giai đoạn
lập dự án đầu tư, được cấp thẩm quyền phê
duyệt.
- Quy mô, số lượng các căn hộ tại các ô quy hoạch
A6/NO, A14/NO, B3/NO, B4/HH, B6/NO, B10/NO, B11/NO và B12/HH được thống kê theo
phương án kiến trúc sơ bộ đã được Sở Quy hoạch - Kiến trúc chấp thuận.
- Quy mô dân số tại các ô quy hoạch được tính
toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại
công văn số 241/BXD-QLN ngày 17/02/2014 của
Bộ Xây dựng.
- Đối với các ô đất có phát triển nhà ở thương mại
thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 29/11/2013 của
Chính phủ.
- Tại ô đất A3/NO: Việc xác định cơ chế đầu tư tại
ô đất nêu trên sẽ được làm rõ tại giai đoạn lập dự án đầu tư sau khi đã xác định
cân đối đủ quỹ nhà tái định cư tại khu vực, đảm bảo phù hợp quy định.
- Tại các ô đất A7/HH và C3/HH: Trong đó dành tối
thiểu 50% diện tích sàn xây dựng nhà ở để bố trí nhu cầu tái định cư đáp ứng mục
tiêu chung toàn khu đô thị, bổ sung thêm quỹ nhà tái định cư cho Thành phố.
4.1.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc
cảnh quan và thiết kế đô thị:
Trong khu đô thị, đã xây dựng và đưa vào sử dụng một
số công trình nhà ở cao tầng (13 và 17 tầng). Các ô quy hoạch còn lại chưa xây
dựng hai bên trục đường 40m (đường Nguyễn Chánh) nối từ đường Trần Duy Hưng vào
được xây dựng cao tầng, tạo trục không gian, theo hướng Đông Nam - Tây Bắc,
chuyển tiếp về không gian cảnh quan với khu đô thị mới Cầu Giấy, khu tòa nhà
KeangNam, khu trụ sở các Tổng công ty, các Tập đoàn kinh tế lớn.
Các công trình trường học, nhà trẻ, mẫu giáo được
giữ nguyên vị trí, quy mô, diện tích đất theo Quy hoạch chi tiết đã được phê
duyệt tại Quyết định số 71/2001/QĐ-UB
ngày 17/9/2001 của UBND Thành phố; số lượng
lớp học, quy mô học sinh tuân thủ theo các Quyết định đã phê duyệt điều chỉnh cục
bộ của UBND Thành phố.
Trục vườn hoa, cây xanh trung tâm bố trí tại các ô
quy hoạch B7, B8 gắn kết khu công viên hồ điều hòa của khu đô thị mới Tây Nam
Hà Nội với các khu vực lân cận. Trong các nhóm nhà ở cao tầng bố trí vườn hoa,
cây xanh thảm cỏ và tổ chức sân chơi cho trẻ em, nơi thư giãn cho người già,
sân thể thao loại nhỏ phục vụ nhu cầu của người dân.
4.2. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật;
4.2.1. Quy hoạch giao thông:
Các tuyến đường giao thông có mặt cắt ngang điển
hình B ≥ 13,5m giữ nguyên theo hiện trạng đã xây dựng và đồ án Quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội-khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 được duyệt. Các
vị trí góc vát giao lộ, bán kính bó vỉa đảm bảo tuân thủ theo đúng quy hoạch được
duyệt và phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn
thiết kế.
a) Mạng lưới đường thành
phố và khu vực:
Mạng lưới đường thành phố xung quanh khu quy hoạch
đã được xây dựng hoàn chỉnh, bao gồm: đường Phạm Hùng rộng B=68m ở phía Tây; đường
Trần Duy Hưng rộng B=50m ở phía nam; phố Dương Đình Nghệ rộng B=50m ở phía Bắc;
phố Trung Kính kéo dài rộng B=40m ở phía Đông.
b) Mạng lưới đường
trong khu quy hoạch:
- Các tuyến đường cấp khu vực:
+ Tuyến đường chính khu vực (mặt cắt I-I): bề rộng
mặt cắt ngang B=40m thành phần gồm: 04 làn xe cơ giới, vỉa hè hai bên, mương thoát nước chạy giữa và vỉa hè hai bên mương.
+ Tuyến đường chính khu vực (mặt cắt II-II); bề rộng
mặt cắt ngang B=30m thành phần gồm: 04 làn xe cơ giới và vỉa hè hai bên.
+ Tuyến đường khu vực (mặt cắt III-III): bề rộng mặt
cắt ngang B=21,5m thành phần gồm: 03 làn xe cơ giới và vỉa hè hai bên.
- Các tuyến đường cấp nội bộ:
+ Tuyến đường phân khu vực (mặt cắt IV-IV, V-V): bề
rộng mặt cắt ngang B=13,5m-17,5m, thành phần gồm: 02 làn xe cơ giới và vỉa hè
hai bên.
+ Các tuyến đường vào nhà được xác định theo dự án
riêng.
c) Bãi đỗ xe:
- 03 Bãi đỗ xe phục vụ nhu cầu công cộng với tổng
diện tích là 12.077m2, bao gồm: Bãi đỗ xe P1 (diện tích 1.950m2, tại ô A5); Bãi
đỗ xe P2 (diện tích 5.000m2, tại ô B4); Bãi đỗ xe P3 (diện tích 5.127m2, tại ô
C12-1)
- Trong các ô đất quy hoạch phải dành quỹ đất xây dựng
bố trí bãi đỗ xe, bao gồm các ô đất có ký hiệu: A6 (diện tích 2400m2); A14 (diện
tích 3800m2); B3 (diện tích 3000m2); B6 (diện tích 2970m2); B10 (diện tích
2970m2); B11 (diện tích 3160m2); tại ô đất B12 xây dựng ga ra cao tầng.
* Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch: 56,4ha (100%).
- Tổng diện tích đất giao thông: 22,20ha (39,36%).
Trong đó:
+ Diện tích đường cấp khu vực (B ≥ 21,5m):
15,9ha(28,2%).
+ Diện tích đường cấp nội bộ (B ≥ 13,5m): 5,1 ha
(9,02%).
+ Bãi đỗ xe công cộng (chưa tính diện tích đất đỗ
xe trong các ô quy hoạch và diện tích gara cao tầng): 1,207ha (2,17%).
4.2.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
- Giữ nguyên mạng lưới thoát nước mưa và cao độ san nền của khu đô thị đã được UBND
Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 71/2001/QĐ-UB ngày 17/9/2001 phê duyệt
Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ
1/500.
- Đối với khu vực phía Tây Bắc khu đô thị, cần phối
hợp với UBND quận Cầu Giấy để xây dựng đồng
bộ đường giao thông và đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật với khu vực Trụ sở các
Tổng công ty.
4.2.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp: Từ các nhà máy nước ngầm Mai Dịch, Cáo
Đỉnh và các nhà máy nước mặt Sông Đà, Sông Hồng thông qua hệ thống tuyến ống
truyền dẫn trên đường Phạm Hùng, đường Trần Duy Hưng và phố Dương Đình Nghệ.
- Mạng lưới cấp nước: Mạng lưới cơ bản giữ nguyên
so với Quy hoạch đã được duyệt gồm các đường ống phân phối D100mm-D150mm được bố
trí dọc theo các trục đường xung quanh các ô đất trong khu vực nghiên cứu. Xây
dựng bổ sung một số tuyến cấp nước dịch vụ D50mm, D75mm, D100mm và một số điểm
đấu nối với mạng lưới cấp nước khu vực để đáp ứng nhu cầu cấp nước của khu quy hoạch. Phải đảm bảo quy
mô, công suất trạm bơm bể chứa riêng để đáp ứng nhu cầu cấp nước phục vụ cho
công trình cao tầng (Việc xác định quy mô, công suất trạm bơm bể chứa được
thực hiện trong giai đoạn triển khai dự án đầu tư xây dựng).
- Cấp nước cứu hỏa: Các trụ cứu hỏa thực hiện theo
quy hoạch đã được duyệt, đảm bảo khoảng cách theo quy chuẩn. Trong các công
trình, tùy theo tính chất và quy mô công
trình cần có các giải pháp cấp nước chữa cháy riêng cho công trình theo các quy
chuẩn hiện hành.
4.2.4. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp điện từ trạm biến áp: 110/22KV Thanh
Xuân, 110/22KV Nghĩa Đô.
- Trạm biến áp 22/0.4KV: 16 trạm biến thế với tổng
công suất 27.500 KVA. Trong đó: xây dựng mới 9 trạm biến áp 22/0,4 KV với tổng
công suất 16.440KVA. Đối với các khu cao tầng, khu phức hợp có phụ tải lớn, xây
dựng các điểm đấu trung thế trên mạch chính cho từng khu. Vị trí trạm biến áp
được xác định cụ thể theo dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Mạng lưới điện hạ thế 0,4KV và chiếu sáng: Cơ bản
thực hiện theo Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội-Khu xây dựng đợt
đầu, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt. Ngoài ra bổ sung thêm một số tuyến cáp hạ
thế đảm cấp điện đến các ô quy hoạch sau điều chỉnh.
4.2.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Giữ lại các mạng cáp thông tin và tủ cáp đã được
xây dựng theo quy hoạch; xây dựng bổ sung mạng lưới cáp thông tin và tủ cáp để
đảm bảo nhu cầu thuê bao cho khu vực.
4.2.6. Quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất
thải rắn:
a) Thoát
nước thải:
- Giữ nguyên mạng lưới cống thoát nước thải đã được đầu tư
xây dựng; xây dựng mới cống thoát nước thải
D300mm - D400mm để thu gom nước thải của các công trình tại các ô đất A10-NO,
A14-NO.
- Nâng công suất 02 trạm bơm nước thải trong khu đô
thị phù hợp với lưu lượng nước thải và được bơm đấu nối vào hệ thống thoát
nước thải của thành phố, dẫn về trạm xử lý nước thải Phú Đô.
b) Quản lý chất thải rắn:
- Phương thức thu gom chất thải rắn: Rác được tiến
hành phân loại tại nguồn và được thu gom đưa về khu xử lý rác thải tập trung của
thành phố theo quy định. Rác thải sinh hoạt
được thu gom trực tiếp theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác,
container kín. Đối với công trình công cộng, khu vực cây xanh, trục đường chính
... đặt các thùng ráp có nắp kín thu gom rác thải
- Nhà vệ sinh công cộng phải được bố trí trong khu
đô thị tuân thủ quy định Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (Quy mô, vị trí chính xác
sẽ được xây dựng trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).
4.2.7. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ
tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp
trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các
yêu cầu về an toàn giao thông phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ
giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch
theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân
thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
4.3. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Tuân thủ theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày
27/01/2011 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ
án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
- Phát triển đô thị phải tuân thủ quy hoạch được
duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước và thành phố về bảo vệ môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm
môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác
sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.
Điều 2: Sở Quy hoạch - Kiến trúc: Chịu trách nhiệm về các số liệu trình duyệt của đồ án; phê duyệt Quy định quản lý theo Đồ
án và kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ bản vẽ Đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch
chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 theo
đúng quy định, phù hợp với nội dung Quyết định này; chủ trì phối hợp với UBND
các quận: Cầu Giấy, Nam Từ Liêm và Tổng
công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội tổ chức công bố công khai quy hoạch được
duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội chịu
trách nhiệm tổ chức lập bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/500 theo
đúng quy định, phù hợp hồ sơ quy hoạch chi tiết được duyệt theo Quyết định này;
phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa
phương và các chủ đầu tư dự án lân cận trong quá trình thực hiện quy hoạch đảm bảo
khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật chung khu vực.
- Chủ tịch UBND các quận: Cầu Giấy, Nam Từ Liêm và
Thanh tra Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, quản lý, giám sát xây
dựng theo quy hoạch xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; phối hợp
và tạo điều kiện cho chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu
tư xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế các nội
dung liên quan trong các Quyết định đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Điều
chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu,
tỷ lệ 1/500: Số 144/2002/QĐ-UB ngày 01/11/2002 về các ô đất có ký hiệu A6, A14,
B3, B11, B6, B10; số 116/2006/QĐ-UB ngày 07/7/2006 về các ô đất có ký hiệu
B5/CC1, B5/TH2, A3/TH2, C10/TH1, C5/TH2; số 190/2006/QĐ-UB ngày 25/10/2006 về
các lô đất ký hiệu A4/NT1, B9/NT1, C4/NT1, C10/NT2; số 2640/QĐ-UBND ngày
03/6/2009 tại ô đất ký hiệu B4; số 5579/QĐ-UBND ngày 30/10/2009 về các ô đất ký
hiệu: A10, A14; số 6661/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 về các ô đất ký hiệu C3/CC1,
B9/CC1 và B9/CC3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Quy
hoạch - Kiến trúc, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Viện trưởng Viện
Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Chủ tịch UBND quận: Cầu Giấy và Nam Từ Liêm; Chủ tịch
UBND các phường: Yên Hòa, Trung Hòa, Mễ Trì; Tổng Giám đốc Tổng công ty Đầu tư
và phát triển nhà Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- VPUBTP: PCVP Nguyễn Văn Thịnh, các phòng: TH, QHKTTrà, XDGT;
- Lưu: VT, QHHùng
7620-30
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|