Quyết định 4689/2006/QĐ-UBND về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số hiệu 4689/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/12/2006
Ngày có hiệu lực 04/01/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Minh Sanh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4689/2006/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 25 tháng12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng ban hành ngày 05 tháng 4 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y ban hành ngày 12 tháng 5 năm 2004;

Căn cứ Nghị định 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về việc qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;

Căn cứ Quyết định 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 09 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế việc thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc Ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;

Căn cứ Tiêu chuẩn ngành 04/TCN–64–2003 ban hành kèm theo Quyết định số 188/2003/QĐ-BNN ngày 23 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về tiêu chuẩn công nhận giống cây lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 13/2005/QĐ-BNN ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc ban hành giống cây lâm nghiệp chính;

Căn cứ Quyết định số 14/2005/QĐ-BNN ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc ban hành danh mục giống cây lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh;

Căn cứ Quyết định số 15/2005/QĐ-BNN ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc ban hành danh mục giống cây lâm nghiệp phải áp dụng tiêu chuẩn ngành;

Căn cứ Quyết định số 16/2005/QĐ-BNN ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc ban hành danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng sản xuất theo 09 vùng sinh thái lâm nghiệp.

Căn cứ Quyết định 05/2005/QĐ-BNN ngày 20 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc ban hành “Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp”;

Căn cứ Quyết định số 46/2005/QĐ-BNN ngày 25 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc Ban hành danh mục đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y; danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y; danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn vệ sinh thú y;

Căn cứ Quyết định số 67/2004/QĐ-BNN ngày 24 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc ban hành Quy chế bình tuyển, công nhận, quản lý và sử dụng cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng của cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.

Căn cứ Quyết định 91/2002/QĐ-BNN ngày 11 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;

Căn cứ Quyết định 08/2005/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;

Theo đề nghị của Thường Trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh tại Tờ trình số 118/TTr-CCHC ngày 01 tháng 11 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 (để th/h);
- Bộ NN&PTNT (để b/c);
- Bộ Nội vụ (vụ CCHC);
- Bộ Tư pháp (Cục KT văn bản);
- TTr Tỉnh Uỷ (b/c);
- T.Tr HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các Đoàn thể;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Báo BR-VT;
- Đài PTTH tỉnh;
- Lưu VT- V1

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH  
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

[...]