BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 14/2005/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2005
|
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng Số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Uỷ
ban Thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục giống cây lâm
nghiệp được phép sản xuất kinh doanh”, bao gồm 5 loại sau:
1) Các giống được công nhận và
giống từ các rừng giống, vườn giống, vườn cây đầu dòng được công nhận.
2) Giống của các loài được
phép sản xuất, kinh doanh nhưng tối thiểu phải có nguồn giống là rừng chuyển
hoá hoặc có các cây mẹ được công nhận.
3) Giống của các loài được phép
sản xuất, kinh doanh nhưng phải có nguồn giống từ các lâm phần tuyển chọn.
4) Giống của các loài được phép
sản xuất, kinh doanh không cần có nguồn giống được công nhận.
5) Các giống được phép kinh
doanh qua nhập khẩu.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ
Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; các tổ chức,
cá nhân có hoạt động liên quan tới sản xuất, kinh doanh giống cây lâm nghiệp chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNGTHÔN
THỨ TRƯỞNG
Hứa Đức Nhị
|
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT KINH DOANH
(Ban hành kèm theo quyết định số 14/2005/QĐ-BNN ngày 15 tháng 3 năm
2005)
1. Các
giống được công nhận và giống từ các rừng giống, vườn giống, vườn cây đầu dòng
được công nhận
a) Giống các
loài bạch đàn
- Bạch đàn
urophylla:
+ Các dòng
PN14 (trồng đại trà); W4,W5, U6 (trồng thử nghiệm trên diện rộng); PN10, PN46,
PN47 (vùng Trung tâm).
+ Các xuất xứ Lembata, Egon, Lewotobi.
- Bạch đàn lai: các tổ hợp lai U29E1, U29E2, U29C3, U29C4, U29U24, U29
U26, U15C4, U30E5 (giống mới).
- Bạch đàn
tereticornis: Các xuất xứ Sirinumu, Orobay, Laura river
- Bạch đàn
brassiana: Xuất xứ Jackey Jackey.
- Bạch đàn
camaldulensis:
+ Các xuất xứ
Katherine, Kennedy river, Morehead river, Petford area, Gibb river.
b) Giống các
loài keo
- Keo lai:
Các xuất xứ BV10, BV16, BV32 (trồng đại trà); BV5, BV27, BV29, BV33 ( khảo nghiệm
trên diện rộng); TB03, TB05, TB06, TB12 (trồng thử trên diện rộng tại các tỉnh
phía Nam), KL2 ( trồng ở Đông Nam bộ.
- Keo vùng thấp:
+ Acacia
crassicarpa: các xuất xứ Mala, Periden, Dimisisi;
+ Acacia
mangium: các xuất xứ Pongaki, Cardwell, Iron range;
+ Acacia
auriculiformis: các xuất xứ Coen river, Mibini, Morehead river.
- Keo vùng
cao:
+ Acacia
mearnsii: các xuất xứ Bodalla, Nowra, Nowa nowa, Berriva;
+ Acacia
irrorata: các xuất xứ Mt. Mee, Bodala;
+ Acacia
melanoxylon: xuất xứ Mt. mee.
c) Giống
loài phi lao: các dòng 601, 701 (TT2.6, TT2.7).
d) Giống các loài tràm
- Tràm ta (Melaleuca cajuputi): các xuất xứ 7V05 (Tịnh Biên-An
Giang), 7V01 (Mộc Hoá-An Giang), 7V07 (Vĩnh Hưng-Long An);
- Tràm úc:
+ Melaleuca cajuputi: các xuất xứ Bensback PNG, Kuru PN;
+ Melaleuca
leucadendra: các xuất xứ Weipa QLD, Rifle CK.QLD, Cambridge G.WA, Kuru PNG.
e) Giống các
loài thông
- Thông
caribaea var. hondurennnsis: các xuất xứ Cardwell (vùng trồng Đại Lải, Hà Tây);
Byfield (vùng trồng Đông Hà, Pleku, Lang Hanh, Sông Mây); Poptun2 (vùng trồng
Đông Hà); Poptun3 (vùng trồng Sông Mây, Đại Lải); Alamicamba (vùng trồng
Pleyku, Lang Hanh).
- Thông
2 lá:
+ Giống thông
nhựa (vùng cao) từ vườn giống vô tính ở Di Linh của Xí nghiệp giống lâm nghiệp
vùng Tây Nguyên
+ Giống thông
nhựa (vùng thấp) từ vườn giống vô tính ở Bố Trạch của Xí nghiệp Giống lâm nghiệp
vùng Bắc Trung bộ.
- Giống thông
3 lá từ vườn giống vô tính, rừng giống hữu tính (Xuân Thọ-Lâm Đồng) ở Xí nghiệp
Giống Lâm nghiệp vùng Tây Nguyên .
f) Cách thức
và thủ tục tiến hành
Khi muốn
kinh doanh chủ sản xuất kinh doanh phải chứng minh được mình có các loại giống
này và đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về các loại giống sẽ sản xuất kinh
doanh, địa điểm, khối lượng và dự kiến nơi cung cấp.
2. Giống của các loài đựơc phép sản xuất, kinh doanh nhưng tối
thiểu phải có nguồn giống là rừng chuyển hoá hoặc có các cây mẹ được
công nhận
2.1
Danh mục các loài cây tối thiểu phải có nguồn giống là rừng giống chuyển hoá
1) Quế (Cinamomum
cassia Bl)
2) Thông nhựa (Pinus merkusii Jungh . et de Vries)
3) Lát hoa (Chukrasia
tabularia A. Juss)
4) Lim xanh (Erythrophloeum
fordii)
5) Thông
Caribê (Pinus caribaea Morelet)
6) Thông 3 lá
(Pinus kesiya Royle ex Gordon)
7) Thông mã
vĩ (Pinus massoniana Lamb)
8) Keo tai tượng
( Acacia mangium )
9) Keo lá
tràm ( Acacia auriculiformis Wild )
10) Bạch đàn
camaldulensis (Eucalyptus camaldulensis Dehanh )
11) Bạch đàn
tereticorrnis (Eucalyptus tereticornis San )
12) Phi lao (Casuarina
equisetifolia Forst et Forst f)
13) Mỡ (Mangletia
conifera Dandy )
14) Sa mộc ( Cuninghamia
lanceolata (Lumb.). Hook)
15) Bồ đề (Styrax tonkinensis Pierre)
16) Tếch (Tectona
grandis L.)
17) Đước ( Rhizophora
apiculata )
18) Tràm cừ (Melaleuca leucadendra L.)
19) Xoan chịu
hạn ( Azedarachta india), tên gọi khác là Neem
20) Dầu rái ( Dipterocarpus alatus Roxb. Ex. G.Don )
21) Sao đen (Hopea
odorata Roxb )
2.2
Danh mục giống của các loài được phép tiếp tục sản xuất, kinh doanh có nguồn giống
là rừng chuyển hoá đã được công nhận
a) Giống bồ
- Giống bồ đề
từ rừng giống chuyển hoá ở Hàm Yên của Trung tâm nghiên cứu cây nguyên liệu giấy
Phù Ninh.
b) Giống
thông
- Giống thông
3 lá từ rừng giống chuyển hoá ở Xuân Thọ-Đà Lạt-Lâm Đồng của Xí nghiệp giống
lâm nghiệp vùng Tây Nguyên
- Giống
thông nhựa vùng thấp từ rừng giống chuyển hoá ở Bố Trạch của Xí nghiệp giống
Lâm nghiệp vùng Bắc Trung bộ.
c) Giống
keo Acacia mangium: Giống từ rừng giống chuyển hoá ở Hàm Yên của Trung tâm
nghiên cứu cây nguyên liệu giấy Phù Ninh.
d) Giống
bạch đàn
- Bạch đàn
camaldulensis: Giống từ rừng giống chuyển hoá tại Bình Sơn, Quảng Ngãi.
- Bạch
đàn urophylla:
- Giống từ rừng
giống chuyển hoá tại Thác Bà của Trung tâm ngiên cứu cây nguyên liệu giấy Phù
Ninh.
2.3
Cách thức và thủ tục tiến hành
Đối với các
loài thống kê ở Mục 2.1 nhưng chưa có rừng giống được chuyển hoá, nếu muốn được
sản xuất, kinh doanh giống thì chủ kinh doanh phải tiến hành các thủ tục sau:
a) Năm
2005, làm các thủ tục đăng ký rừng giống với sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (chỉ rõ loài cây, địa danh, diện tích, loại rừng, các chỉ tiêu lâm sinh,
khả năng cung cấp giống…). Sở kiểm tra và ra quyết định cho phép sản xuất kinh
doanh tạm thời.
b) Từ năm
2006, phải tiến hành các biện pháp chuyển hoá theo quy phạm kỹ thuật xây dựng rừng
giống chuyển hoá (QPN 16-93, ban hành kèm theo quyết định số 804/QĐKT ngày
02/11/1993 của Bộ Lâm nghiệp) hay theo các quy trình kỹ thuật chuyển hoá rừng
giống cho từng loài đã được ban hành. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm
tra và ra quyết định công nhận, trong quyết định phải thể hiện loài cây, diện
tích, địa điểm, các chỉ tiêu lâm sinh và đặc biệt là khối lượng hạt có khả năng
thu hoạch. Sau khi có quyết định công nhận, chủ rừng được phép sản xuất kinh
doanh chính thức.
c) Việc
công nhận nguồn giống mới và bãi bỏ nguồn giống không đạt yêu cầu được tiến
hành thường xuyên.
2.4 Giống
của các loài cây được phép sản xuất kinh doanh nhưng phải có cây mẹ được công
nhận (hoặc có rừng giống chuyển hoá như ở mục 2.1)
a) Danh mục
giống của các loài
1) Trám trắng
lấy quả ( Canarium album (Lour.) Raeusch)
2) Quế
( Cinamomum cassia (L.) J. Presl)
3) Thảo
quả ( Amomum aramaticum)
4) Sở (Camelia
oleosa)
5) Sấu
( Dracontomelum mangiferum Bl.)
6) Dẻ lấy
hạt (Castanopsis indica )
7) Hồi
(Illicium verum Hook.f )
8) Các
loài cây thuộc các mục 1, 2.1 và 3 nếu các chủ rừng có cây mẹ được công nhận
cũng được phép kinh doanh.
b) Cách thức
và thủ tục tiến hành.
- Năm
2005 các chủ sản xuất kinh doanh làm các thủ tục đăng ký với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về số lượng cây giống, địa danh, các chỉ tiêu đo đếm của
các cây mẹ..., khối lượng giống có khả năng sản xuất.
- Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra và tiến hành công nhận. Trong quyết định
công nhận phải ghi rõ số lượng, mã số cây, vị trí, các chỉ tiêu đo đếm cây, số
lượng hạt giống có khả năng cung cấp của từng chủ nguồn giống.
- Từ
năm 2006 chỉ được phép sản xuất kinh doanh giống từ các cây mẹ đã được công nhận.
- Việc
công nhận cây mẹ mới và bãi bỏ cây mẹ không đạt yêu cầu được làm thường xuyên.
3. Giống của các loài được phép sản xuất kinh doanh nhưng phải
có lâm phần được tuyển chọn.
a)
Danh mục giống của các loài
1) Sang lẻ (Lagerstroemia
calyculata kuruz)
2) Cọ phèn ( Pastrium
serratum Engl)
3) Huỷnh ( Tarietia
javanica Bl.)
4) Giổi xanh
(Michelia mediscris Dandy)
5) Chò chỉ ( Parasorea
chinensis Wang Hsie)
6) Dó trầm (Aquilaria
crossna Piere)
7) Vạng ( Endospermum
chinense Beth )
8) Vối thuốc
(Schima wallichii Choisy)
b) Cách thức
và thủ tục tiến hành.
- Đối với
các lâm phần tuyển chọn đã được công nhận được tiếp tục sản xuất kinh doanh.
- Đối với
các loài thống kê nói trên nhưng chưa có nguồn giống được công nhận thì chủ sản
xuất kinh doanh phải làm các thủ tục đăng ký với sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (chỉ rõ loài cây, địa danh, diện tích, loại rừng, các chỉ tiêu lâm
sinh, khả năng cung cấp giống....). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến
hành kiểm tra và ra quyết định cho phép sản xuất kinh doanh.
- Từ
năm 2006 trở đi, đối với các loài cây trong Mục 3 chỉ được phép sản xuất kinh
doanh khi có quyết định công nhận nguồn giống được tuyển chọn.
- Khuyến
khích chủ sản xuất kinh doanh tác động các biện pháp kỹ thuật để nâng cao chất
lượng của các lâm phần tuyển chọn.
4. Giống của các loài cây được phép sản xuất, kinh doanh không
cần có nguồn giống được công nhận.
a)
Tiêu chí lựa chọn
- Các loài
cây trồng ít phổ biến nhưng có trong danh mục loài cây trồng rừng được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Các
loài cây trồng với diện tích nhỏ (khối lượng giống tiêu thụ ít, không đủ bù đắp
đầu tư xây dựng rừng giống).
- Các
loài cây chưa nắm chắc kỹ thuật gây trồng.
- Các
loài cây chưa có quần thụ hoặc không có khả năng tạo thành quần thụ rừng trồng.
- Các
loài cây còn rất ít cá thể hoặc mọc rất phân tán trong rừng tự nhiên.
- Các
loài cây chỉ trồng với mục đích đơn thuần phòng hộ.
- Các loài cây
thuộc họ tre nứa.
b)
Danh mục giống các loài cây không có nguồn giống được công nhận
Tất cả các
loài cây khác, không thuộc các loài đã quy định tại Mục 1, 2 và 3 nhưng có
trong danh mục loài cây được phép trồng rừng.
c)
Cách thức và thủ tục tiến hành
Chủ sản xuất
kinh doanh phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về giống các loài kinh
doanh, địa điểm thu hái (tỉnh, huyện, xã), khối lượng sản xuất, dự kiến nơi
cung cấp…, tự công bố tiêu chuẩn giống và chịu trách nhiệm về chất lượng giống
do mình sản xuất.
5. Các giống được phép kinh doanh qua nhập khẩu
a) Tiêu
chí lựa chọn
- Các dòng,
các xuất xứ đã thử nghiệm cho kết quả tốt, được công nhận nhưng chưa có khả
năng sản xuất hoặc sản xuất không đủ giống cho yêu cầu trồng rừng.
- Các giống
chưa được công nhận nhưng bước đầu đạt hiệu quả tốt (có hướng dẫn kỹ thuật gây
trồng hoặc có mô hình thành công hoặc có đề tài nghiên cứu ) song chưa có khả
năng sản xuất hoặc sản xuất không đủ giống cho yêu cầu trồng rừng. b) Danh mục
giống được phép kinh doanh qua nhập khẩu.
- Tất cả các
dòng, các xuất xứ đã được công nhận trong Mục 1.
- Các giống
chưa được công nhận nhưng có triển vọng:
+ Lát Mexico
( Cedrela odorata)
+ Ngân hoa ( Grevillea
robusta A. Cunn)
+ Giẻ mo li
(lấy hạt)
+ Tre măng điềm
trúc, lục trúc
c) Cách thức và thủ tục tiến
hành: Chủ sản xuất, kinh doanh phải tiến hành đăng ký với cơ quan quản lý
nhà nước về loại giống nhập để kinh doanh, nơi nhập, khối lượng, nơi cung cấp./.