1. Bám sát nhiệm vụ, chỉ tiêu tại
Kế hoạch này và mục tiêu, yêu cầu của của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số
104/QĐ-TTg ngày 25/01/2024 để tổ chức triển khai thực hiện tại các cơ quan, đơn
vị, địa phương; gắn kết chặt chẽ giữa công tác cải cách TTHC với chuyển đổi số
đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu được giao trong năm 2024 tại Nghị quyết số
01/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ- CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này, có trách nhiệm xây dựng văn bản, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực
hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo chất lượng và tiến độ; giao chỉ
tiêu cụ thể cho từng Phòng, Ban, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã phù hợp với
tình hình thực tế.
3. Đảm bảo nguồn lực cho công
tác cải cách TTHC, chú trọng trong việc lựa chọn cán bộ, công chức giỏi, đáp ứng
yêu cầu công tác ở các cơ quan chuyên môn về làm việc biệt phái hoặc trưng tập
tại các đơn vị kiểm soát TTHC để thực hiện Kế hoạch này và các nhiệm vụ khác được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. Trên cơ sở dự toán do các cơ quan, đơn vị
xây dựng, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, Sở Tài chính tham mưu bố trí
kinh phí cho hoạt động kiểm soát TTHC đảm bảo quy định hiện hành.
4. Báo Quảng Nam, Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương kịp thời thông tin, tuyên truyền đến người dân, doanh nghiệp
nội dung, kết quả triển khai nhiệm vụ kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này tại các Sở, Ban,
ngành, địa phương; tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ
theo quy định.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
STT
|
Nội dung công việc
|
Kết quả công việc
|
Phân công thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
I
|
Công
tác chỉ đạo, điều hành, ban hành văn bản quản lý nhà nước về kiểm soát TTHC
|
1
|
Kế hoạch hoạt động kiểm soát
TTHC năm 2024 tỉnh Quảng Nam
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC tỉnh
năm 2024
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Trước ngày 05/03/2024
|
2
|
Kế hoạch hoạt động kiểm soát
TTHC năm 2024 các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC cơ
quan, đơn vị, địa phương năm 2024
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước ngày 15/3/2024
|
3
|
Kiện toàn lại đội ngũ cán bộ,
công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị định số
92/2017/NĐ-CP
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh kiện toàn lại đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Trước ngày 31/3/2024
|
4
|
Ban hành các văn bản triển
khai công tác cải cách TTHC, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử theo chỉ
tiêu tỉnh giao gắn với yêu cầu tình hình của cơ quan, địa phương
|
Văn bản triển khai thực hiện,
giao chỉ tiêu
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý I/2024
|
II
|
Công
bố, công khai TTHC
|
1
|
Công bố Danh mục TTHC thuộc
thẩm quyền quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Quyết định công bố
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn thành trước 10 ngày
thông thường kể từ ngày Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ký ban hành
Danh mục TTHC
|
2
|
Xây dựng dự thảo Quyết định
công bố TTHC đối với các TTHC được quy định trong Văn bản QPPL của tỉnh
|
Tờ trình kèm dự thảo Quyết định
công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Ngay sau khi văn bản QPPL được
ban hành
|
3
|
Thường xuyên xây dựng, sửa đổi,
bổ sung quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC và thiết lập
lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Quyết định phê duyệt quy
trình nội bộ thừa ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh và Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Hoàn thành trước 10 ngày
thông thường kể từ ngày ký ban hành Quyết định công bố thừa ủy quyền của Chủ
tịch UBND tỉnh:
- Phê duyệt quy trình nội bộ
trước 07 ngày;
- Thiết lập quy trình điện tử
chậm nhất là 03 ngày.
|
4
|
Niêm yết, công khai TTHC tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Các Sở, Ban, ngành gửi đầy đủ
tài liệu để niêm yết: Công khai các Quyết định, danh mục, bộ phận tạo thành
TTHC tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh và tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Bộ phận Một cửa cấp huyện;
- Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Chậm nhất là 03 ngày làm việc
kể từ ngày quyết định công bố
|
5
|
Đăng tải các TTHC trên Cổng
hoặc Trang thông tin điện tử của tỉnh, của ngành, đơn vị
|
Các Sở, Ban, ngành đăng tải
hoặc gửi đầy đủ tài liệu để đăng tải đầy đủ, kịp thời các TTHC trên Cổng hoặc
Trang thông tin điện tử của tỉnh, của ngành, đơn vị
|
Các Sở, Ban, ngành
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Bộ phận Một cửa cấp huyện;
- Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
Chậm nhất là 03 ngày làm việc
kể từ ngày quyết định công bố
|
6
|
Cập nhật, chuẩn hóa TTHC vào
CSDL quốc gia về TTHC đối với Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền đơn vị quản lý
|
TTHC được cập nhật, chuẩn hóa
đầy đủ vào CSDL quốc gia về TTHC
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh (cấp
quyền truy cập CSDL quốc gia về TTHC cho các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
và rà soát kiểm tra việc cập nhật, chuẩn hóa TTHC)
|
- Trước 05 ngày thông thường
kể từ ngày Quyết định công bố thừa ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Hoặc trước 15 ngày thông
thường tính từ thời gian Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành Danh
mục TTHC.
|
7
|
Công khai toàn bộ danh sách
TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Đồng bộ, cập nhật theo thời
gian thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để công khai trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Chậm nhất là 05 ngày thông
thường kể từ ngày quyết định công bố
|
8
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi bổ
sung các TTHC thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP thuộc phạm vi tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ HCC và Bộ phận Một
cửa các cấp
|
Tờ trình kèm Danh mục TTHC đủ
điều kiện tiếp nhận
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
Ngay sau khi có Quyết định
công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
9
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành quyết định Danh mục các TTHC thuộc phạm vi tiếp nhận tại Trung tâm
Phục vụ HCC và Bộ phận Một cửa các cấp
|
Tờ trình kèm dự thảo Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công - Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Định kỳ hằng quý
|
10
|
Rà soát các TTHC đủ điều kiện
triển khai thực hiện Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần theo quy
định của Bộ, ngành
|
Tờ trình kèm dự thảo Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Quý I/2024 hoặc theo Quyết định
phê duyệt của Bộ, ngành
|
11
|
Tích hợp trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia Danh mục TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử theo
yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ
|
Tờ trình kèm dự thảo Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Theo lộ trình Thủ tướng Chính
phủ, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
12
|
Thực hiện đồng bộ trạng thái,
kết quả xử lý hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng Dịch
vụ công quốc gia
|
100% các hồ sơ TTHC được đồng
bộ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và công khai kết quả thực hiện Bộ chỉ số
chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở, Ban, ngành và UBND
cấp huyện, cấp xã phối hợp.
|
Thường xuyên theo thời gian
thực
|
III
|
Thực
hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC
|
1
|
Thực hiện rà soát, đánh giá
TTHC trên các lĩnh vực theo kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh với mục tiêu cắt
giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi
thực hiện TTHC
|
- Báo cáo kết quả rà soát,
đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị đề xuất đơn giản hóa.
- Phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách TTHC.
- Đề xuất Danh mục TTHC, nhóm
TTHC liên thông thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị.
|
Các cơ quan, đơn vị được giao
chủ trì theo kế hoạch.
|
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi,
hướng dẫn, phối hợp và tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
|
Theo kế hoạch
|
2
|
Hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá
chất lượng rà soát và xây dựng dự thảo quyết định trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo Kế hoạch về rà soát, đánh giá TTHC
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà
soát, đánh giá quy định, TTHC có liên quan và đề xuất phương án đơn giản hóa
TTHC (nếu có).
- Quyết định phê duyệt phương
án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Theo kế hoạch
|
3
|
Triển khai thực hiện phương
án phân cấp trong giải quyết TTHC theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và
hướng dẫn Bộ, ngành liên quan
|
Văn bản, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Theo kế hoạch
|
IV
|
Kiểm soát
việc ban hành quy định TTHC
|
1
|
Có ý kiến trước về nội dung
quy định TTHC tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật
|
Văn bản góp ý kiến về TTHC
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn
thảo văn bản có quy định về TTHC gửi văn bản để Văn phòng UBND tỉnh có ý kiến.
|
Văn phòng UBND tỉnh cho ý kiến
đối với nội dung quy định TTHC
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện đánh giá tác động của
TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về TTHC (được giao theo quy định của Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2020)
|
Báo cáo kết quả đánh giá tác
động của TTHC (kèm theo bản đánh giá tác động về TTHC và bản tính chi phí
tuân thủ TTHC)
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn
thảo văn bản có quy định về TTHC
|
Đối tượng chịu sự tác động trực
tiếp của văn bản và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Thường xuyên
|
3
|
Thẩm định quy định về TTHC
trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm chỉ ban hành TTHC thật sự cần
thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất
|
Văn bản thẩm định
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn
thảo văn bản có quy định về TTHC
|
Thường xuyên
|
V
|
Cải
cách các quy định TTHC
|
1
|
Thực hiện nghiêm việc giải
quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, đồng bộ với Cổng Dịch
vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá
trình thực hiện
|
100% các hồ sơ TTHC tiếp nhận,
giải quyết tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh và Bộ phận Một cửa các cấp được
theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, đồng
bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên: đảm bảo theo Kế
hoạch số 7781/KH- UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh
|
2
|
Tổ chức thực hiện 09 nhóm đơn
giản hóa TTHC mà Đề án đề ra giai đoạn 2023 - 2025
|
Quyết định rà soát, đơn giản
hoá TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Theo chức năng, quyền hạn quy
định Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh chủ trì
tổ chức thực hiện, tham mưu triển khai trên phạm vi toàn tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện theo phạm vi, chức năng quản lý.
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Công an tỉnh và các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện phối hợp trong quá trình tổ
chức triển khai thực hiện.
|
Theo Kế hoạch số 1080/KH-
UBND ngày 17/02/2024 về Tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ Đề án 06 năm
2024 của UBND tỉnh
|
3
|
Tham mưu ban hành Quy chế hoạt
động Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Nam
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Trước ngày 31/3/2024
|
4
|
Công khai kết quả đánh giá Bộ
chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp cấp Sở, cấp huyện theo Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Kết quả đánh giá các Sở, Ban,
ngành và UBND cấp huyện được công khai
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Định kỳ trước ngày 10 hằng
tháng
|
5
|
Công khai kết quả đánh giá Bộ
chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp cấp xã theo Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Kết quả đánh giá các Phòng,
ban và UBND cấp xã được công khai
|
UBND cấp huyện (Văn phòng
HĐND&UBND)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Định kỳ trước ngày 15 hằng
tháng
|
6
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh ban hành Nghị quyết về thu phí, lệ phí không đồng (không thu) khi tiếp
nhận hồ sơ, giải quyết TTHC thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh
|
Nghị quyết HĐND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Văn phòng UBND tỉnh và Sở,
Ban, ngành liên quan.
|
Quý II/2024
|
7
|
Đẩy mạnh thực hiện các nhiệm
vụ theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022 – 2025 và Công văn số 100/TCTCCTTHC ngày 14/11/2023 của Tổ công tác cải
cách TTHC Thủ tướng Chính phủ
|
- Quyết định công bố TTHC nội
bộ;
- Quyết định phê duyệt phương
án đơn giản hóa TTHC nội bộ.
- Quyết định thực thi phương
án đơn giản hóa TTHC nội bộ.
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch số 8067/KH-
UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh và Công văn số 1271/UBND- NCKS ngày
26/02/2024 của UBND tỉnh
|
VI
|
Đổi mới
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và
triển khai thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06
|
1
|
Rà soát, đầu tư nâng cấp
trang thiết bị đảm bảo triển khai các mô hình thuộc nhóm tiện ích Đề án 06 phục
vụ giải quyết TTHC và cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Kế hoạch số
7384/KH- UBND của UBND tỉnh
|
Trang thiết bị cần thiết đảm
bảo điều kiện, yêu cầu công việc
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Sở Tư Pháp;
- Công an tỉnh.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo thời gian tại Kế hoạch số
7384/KH- UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh
|
2
|
Đẩy mạnh cơ chế giao doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong
quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC
theo hướng dẫn tại Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ
|
Chuyển giao doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng
dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh
|
- Các Sở, Ban, ngành và địa
phương
|
Bưu điện tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
Theo Đề án phê duyệt tại Quyết
định số 2114/QĐ- UBND ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh phương án
tái cấu trúc quy trình, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến đối với Danh mục
TTHC ưu tiên tiếp nhận trực tuyến trên địa bàn tỉnh do UBND tỉnh phê duyệt
|
Ban hành Danh mục TTHC tái cấu
trúc quy trình, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
|
Quý I, II/2024
|
4
|
Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết
TTHC; kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC từ Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá
nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được
số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả
|
Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh được triển khai/thuê thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành liên quan;
- UBND cấp huyện.
|
Quý II/2024
|
5
|
Đẩy nhanh tiến độ số hoá hồ
sơ trong tiếp nhận, xử lý, trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2022/NĐ-CP
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC được số hoá đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết
TTHC, cung cấp dịch vụ công
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Bộ phận Một cửa cấp huyện,
cấp xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Thường xuyên
|
6
|
Tham mưu UBND tỉnh các giấy tờ,
tài liệu thuộc phạm vi thực hiện số hóa tại điểm c, khoản 1, Điều 4, Thông tư
số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ “Thành phần hồ sơ cần
số hóa theo yêu cầu quản lý được xác định tại Quyết định của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh” để áp dụng triển khai đồng bộ trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định công bố Danh mục
thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý I, II/2024
|
7
|
Hướng dẫn Danh mục các giấy tờ,
tài liệu thuộc phạm vi thực hiện số hóa quy định tại Điều 4, Chương II, Thông
tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ để thực hiện đồng
bộ trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản hướng dẫn Danh mục
thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa theo quy định của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
|
Quý I, II/2024
|
8
|
Đẩy nhanh tiến độ số hoá kết
quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
của Chính phủ
|
Kết quả giải quyết TTHC còn
hiệu lực được số hóa và tái sử dụng trong giải quyết TTHC
|
Sở Nội vụ
|
- Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã;
- Văn phòng UBND tỉnh và Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Theo tiến độ tại Kế hoạch
8079/KH- UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh
|
9
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện
dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia theo Kế hoạch số 2693/KH-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh
|
Thực hiện dịch vụ chứng thực
bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
- Sở Tư pháp;
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp
huyện, cấp xã phối hợp và thực hiện.
|
Theo Kế hoạch số 2693/KH-
UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh
|
10
|
Tham mưu chuyển thực hiện dịch
vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh, tích hợp kết quả chứng thực điện tử trên Cổng dịch vụ công
quốc gia
|
Thực hiện chứng thực bản sao
điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì về hạ tầng kỹ thuật, hệ thống; phối hợp với Sở Tư pháp về triển khai
dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý II/2024
|
VII
|
Tiếp
nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
1
|
Công khai địa chỉ, email, số
điện thoại đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị đơn vị và của Văn
phòng UBND tỉnh
|
Bảng niêm yết công khai
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước ngày 15/3/2024
|
2
|
Tiếp nhận các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính và chuyển cơ quan liên quan để
xử lý
|
Văn bản chuyển xử lý
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
3
|
Xử lý các phản ánh, kiến nghị
của cá nhân tổ chức về quy định hành chính
|
Báo cáo kết quả giải quyết phản
ánh, kiến nghị
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Thường xuyên
|
4
|
Công khai kết quả xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
Công khai trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia theo quy định.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
|
|
Sau khi có báo cáo kết quả giải
quyết
|
XIII
|
Công
tác truyền thông hoạt động kiểm soát TTHC
|
1
|
Tuyên truyền về kết quả cải
cách TTHC, kiểm soát TTHC của các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Tin, bài phản ánh về tình
hình kết quả hoạt động kiểm soát TTHC
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành.
|
- Báo Quảng Nam;
- Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh.
|
Thường xuyên
|
2
|
Xây dựng các chuyên trang,
chuyên mục về cải cách TTHC; gương người tốt, việc tốt trong cải cách TTHC;
phóng sự về hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các chuyên đề, tin, bài,
phóng sự về hoạt động kiểm soát TTHC theo các lĩnh vực trọng điểm
|
- Báo Quảng Nam;
- Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh.
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện, xã.
|
Thường xuyên
|
3
|
Thực hiện tuyên truyền để
tăng tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% số với tổng số hồ sơ tiếp nhận;
100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị
tái sử dụng
|
- Văn bản triển khai thực hiện
tuyên truyền.
|
- Các Sở, Ban, ngành và UBND
cấp huyện, cấp xã thực hiện.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì tuyên truyền, hướng dẫn, thiết lập quy trình điện tử giải quyết
TTHC vào phần mềm.
|
Thường xuyên
|
IX
|
Tập
huấn, giao ban định kỳ và hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, trao đổi học tập
kinh nghiệm
|
1
|
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, hướng dẫn số hóa cho cán bộ, công chức kiểm
soát TTHC và Bộ phận Một cửa các cấp
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Sở Nội vụ.
|
Quý I, II/2024
|
2
|
Giao ban quý định kỳ để triển
khai nhiệm vụ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
|
Tổ chức các cuộc họp giao ban
định kỳ theo Quý
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa phương
liên quan
|
Quý I, II, III, IV/2024
|
3
|
Tham mưu tổ chức Đoàn học tập
kinh nghiệm đối với các địa phương có cách làm hay về công tác cải cách TTHC,
triển khai Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp theo thời gian thực
|
Tham mưu UBND tỉnh cử Đoàn học
tập kinh nghiệm tại các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa phương
liên quan
|
Quý III/2024
|
X
|
Kiểm
tra công tác kiểm soát TTHC và việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
1
|
Xây dựng và trình cơ quan,
người có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập Đoàn kiểm tra định kỳ và đột
xuất
|
Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
|
Theo kế hoạch của UBND tỉnh
hoặc Tổ chức kiểm tra đột xuất khi có phản ánh, kiến nghị của người dân,
doanh nghiệp
|
2
|
Thực hiện kiểm tra định kỳ
công tác kiểm soát TTHC tại một số Sở, Ban, ngành; UBND một số huyện, thành
phố, thị xã và UBND một số xã, phường, thị trấn theo kế hoạch
|
Thông báo kết luận kiểm tra.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
|
3
|
Thực hiện kiểm tra đột xuất
hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh khi có
phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
|
Thông báo kết luận kiểm tra.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
|
4
|
Tự kiểm tra nội bộ hoạt động
tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và các
cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố, thị xã và UBND các xã, phường, thị
trấn
|
- Văn bản kiểm tra nội bộ;
- Báo cáo cơ quan cấp trên trực
tiếp về kết quả tự kiểm tra.
|
- Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
XI
|
Báo
cáo định kỳ Quý I, Quý II, Quý III và năm về kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; xử lý tổng hợp số liệu báo
cáo trên Hệ thống GRIS
|
1
|
Báo cáo công tác kiểm soát
TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của các đơn
vị và UBND cấp xã
|
100% Báo cáo của các đơn vị
và UBND cấp xã được thực hiện trên Hệ thống báo cáo Chính phủ
|
UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện;
|
- Thời gian chậm nhất là ngày
17 của tháng cuối quý.
|
2
|
Báo cáo công tác kiểm soát
TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Sở, Ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
100% Báo cáo của các Sở, Ban,
ngành; UBND cấp huyện, xã được thực hiện trên Hệ thống báo cáo Chính phủ
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Thời gian chậm nhất là ngày
19 của tháng cuối quý.
|
3
|
Báo cáo công tác kiểm soát
TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của UBND tỉnh
|
100% Báo cáo của UBND tỉnh được
thực hiện trên Hệ thống báo
cáo Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Thời gian chậm nhất là ngày
22 của tháng cuối quý.
|
Việc giao chỉ tiêu cho từng cơ
quan, đơn vị, địa phương theo nguyên tắc không thấp hơn chỉ tiêu chung được các
cấp có thẩm quyền giao cho UBND tỉnh trong năm 2024 tại khoản 2 Phụ lục này và
trên cơ sở kết quả thực hiện trong năm 2023, cụ thể như sau: