Quyết định 566/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 566/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/02/2024 |
Ngày có hiệu lực | 28/02/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 566/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 02 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
Thực hiện Kế hoạch số 223/KH-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 24/02/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2024 (ban hành kèm theo Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của UBND tỉnh); Kế hoạch số 524/KH-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Văn bản số 63/VPUB- NC1 ngày 23/01/2024 (sau khi có ý kiến thống nhất của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, làm đầu mối giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, tham mưu báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ và các Văn bản liên quan.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng và chủ động tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình; báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) kết quả triển khai thực hiện theo quy định.
3. Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ trong Kế hoạch này kịp thời thông tin, tuyên truyền tới người dân, doanh nghiệp về nội dung, kết quả triển khai các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 566/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh
Hà Tĩnh)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Dự kiến sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
Công tác chỉ đạo điều hành kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|||||
1 |
Xây dựng Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
Quy chế được ban hành |
Quý IV năm 2024 |
2 |
Xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 của các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Kế hoạch được ban hành |
Trong tháng 03 năm 2024 |
3 |
Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
Các văn bản chỉ đạo |
Thường xuyên trong năm 2024 |
4 |
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch số 524/KH-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Các văn bản chỉ đạo |
Thường xuyên trong năm 2024 |
|
|
|
|
||
1 |
Thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC được phân cấp cho tỉnh ban hành theo quy định tại Điều 14 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản QPPL năm 2020 |
Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Biểu đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL theo Biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ; báo cáo đánh giá tác động của cơ quan, đơn vị trình dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC |
Thường xuyên trong năm 2024 |
2 |
Cho ý kiến về TTHC được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị tham mưu ban hành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị trình dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC |
Văn bản cho ý kiến về quy định TTHC của Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên trong năm 2024 |
3 |
Thẩm định về quy định TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị trình dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC |
Báo cáo thẩm định |
Thường xuyên trong năm 2024 |
1 |
Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2024 (ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép vào Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 của cơ quan, đơn vị) |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan |
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC (có biểu chi tiết các TTHC đưa vào rà soát, đánh giá kèm theo kế hoạch). |
Trong tháng 03 năm 2024 |
2 |
Triển khai thực hiện kế hoạch rà soát, đề xuất, đơn giản hóa TTHC, giấy phép kinh doanh trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan |
Các biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC và bảng tính toán chi phí tuân thủ TTHC, kiến nghị phương án đơn giản hóa các TTHC |
Tháng 3 đến tháng 7 năm 2024 |
3 |
Phân loại kết quả rà soát, đánh giá TTHC, xây dựng báo cáo phương án đơn giản hóa TTHC, trình lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương phê duyệt gửi UBND tỉnh (UBND cấp huyện tổng hợp chung phương án đơn giản hóa TTHC của UBND cấp xã). |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan |
Báo cáo rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, điều kiện kinh doanh của các cơ quan, đơn vị, địa phương đã được phê duyệt |
Tháng 8 năm 2024 |
4 |
Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC do các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về. Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC; gửi Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan |
Quý IV năm 2024 |
1 |
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố Danh mục và Quy trình nội bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh hoặc Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong VBQPPL của địa phương (trong trường hợp được Luật giao) |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ |
Quyết định công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết TTHC |
Thường xuyên trong năm 2024 |
Phát hiện các TTHC chưa công bố hoặc có sự khác biệt giữa nội dung công bố với văn bản pháp luật quy định về TTHC, kịp thời có văn bản báo cáo, đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền công bố sửa đổi, bổ sung |
Thường xuyên trong năm 2024 |
||||
2 |
Thẩm tra, soát xét đối với các dự thảo Quyết định công bố Danh mục và Quy |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Dự thảo Quyết định công bố Danh mục và Quy trình nội |
Thường xuyên trong năm |
|
trình nội bộ TTHC |
và Công nghệ |
chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện |
bộ TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành hoặc Văn bản cho ý kiến gửi các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
2024 |
3 |
Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ sau khi Bộ, ngành công bố TTHC liên quan |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Quyết định công bố Danh mục và Quy trình nội bộ TTHC |
Thường xuyên trong năm 2024 |
4 |
Tiếp tục rà soát, xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố (trường hợp có phát sinh) và công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo Kế hoạch số 524/KH-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ |
- Rà soát các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước, TTHC nội bộ trong từng đơn vị - Quyết định công bố TTHC nội bộ của Chủ tịch UBND tỉnh |
Thường xuyên năm 2024 |
5 |
Thẩm tra, soát xét đối với các dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện |
Dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành hoặc Văn bản cho ý kiến gửi các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Theo Kế hoạch số 524/KH- UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh |
6 |
Cập nhật hồ sơ, công khai TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ |
Nhập hồ sơ, công khai TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Thường xuyên trong năm 2024, Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày ban hành quyết định công bố |
7 |
Tổ chức thực hiện niêm yết, công khai TTHC tại bộ phận một cửa các cấp và trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
BPMC các cấp |
Tổ chức thực hiện niêm yết, công khai các TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương; trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
Thường xuyên trong năm 2024 |
1 |
Kiểm tra việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh (theo Quyết định số 2088/QĐ- UBND ngày 14/5/2021 của UBND tỉnh) |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Thực hiện theo kế hoạch hoặc đột xuất của Tổ công tác |
Thường xuyên trong năm 2024 |
2 |
Các cơ quan, đơn vị tự kiểm tra tại đơn vị mình và tổ chức kiểm tra các đơn vị trực thuộc thuộc quyền quản lý |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các đơn vị được kiểm tra |
Báo cáo kết quả kiểm tra công tác kiểm soát TTHC gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh |
Thường xuyên trong năm 2024 |
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định |
|||||
1 |
Tiếp nhận, phân loại và chuyển phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, hành vi hành chính đến cơ quan, đơn vị, địa phương trên Hệ thống phản ánh kiến nghị https://pakn.dichvucong.gov.vn |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Phân loại, chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan có thẩm quyền xử lý; đôn đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo UBND tỉnh việc xử lý phản ánh, kiến nghị |
Thường xuyên trong năm 2024 |
2 |
Xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, hành vi hành chính theo quy định tại Quyết định số 53/2021/QĐ- UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị gửi đối tượng phản ánh, kiến nghị và công khai trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị của Chính phủ |
Thường xuyên trong năm 2024 |
3 |
Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời xử lý các phản ánh, kiến nghị liên quan đến giải quyết TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn bản đôn đốc (nếu có PAKN chậm) |
Thường xuyên trong năm 2024 |
1 |
Đẩy mạnh tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC; tăng cường xây dựng các tin, bài, phóng sự về công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Xây dựng các chuyên mục, phóng sự, bài viết tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC; đặt các bảng pano, áp phích có nội dung tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC tại một số địa điểm trên địa bàn tỉnh. |
Thường xuyên trong năm 2024 |
2 |
Cập nhật các tin, bài tuyên truyền có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC lên Cổng thông tin điện tử tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tin, bài được cập nhật lên Cổng thông tin điện tử tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên trong năm 2024 |
3 |
Xây dựng các bảng pano, tờ rơi, tờ gấp tuyên truyền về kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh |
Các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở VH, TT&DL, Sở TT&TT, UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các bảng pano, tờ rơi, tờ gấp được treo, cấp phát |
Thường xuyên trong năm 2024 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
|||||
1 |
Thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC tại Bộ phận Một cửa đối với TTHC đủ điều kiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 01/2018/TT- VPCP |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Bộ phận một cửa các cấp. |
Hồ sơ TTHC được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa |
Thường xuyên trong năm 2024 |
2 |
Tiếp tục triển khai thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng: cấp tỉnh 90%, cấp huyện 80%, cấp xã 75% số hồ sơ tiếp nhận. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã (bộ phận một cửa trên địa bàn tỉnh). |
Bộ phận một cửa các cấp |
Hồ sơ TTHC được số hóa thành phần và đính kèm file kết quả giải quyết |
Thường xuyên trong năm 2024 |
3 |
Trên cơ sở Quy trình nội bộ TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, thực hiện cập nhật quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm CB- TH) |
Quy trình điện tử giải quyết TTHC được cập nhật lên phần mềm một cửa |
Thường xuyên trong năm 2024 |
4 |
Triển khai thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, cấp xã |
Trung tâm CB- TH tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
Thường xuyên trong năm 2024 |
5 |
Thực hiện các nhiệm vụ của Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh được giao tại Kế hoạch số 43/QĐ- UBND ngày 24/02/2022 của UBND tỉnh |
Công an tỉnh, các Thành viên Tổ công tác theo Quyết định: số 2375/QĐ-UBND ngày 22/11/2022, số 217/QĐ-UBND ngày 18/01/2023; các địa phương |
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở TT&TT |
Báo cáo kết quả đạt được trong triển khai thực hiện Đề án 06 |
Thường xuyên trong năm 2024 |
6 |
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Trong năm 2024 |
7 |
100% TTHC đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công (DVC) trực tuyến (toàn trình, một phần) và được cập nhật lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia; Tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến đạt 70%; Tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến toàn trình đạt 90% |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh (TTCBTH); BPMC các cấp |
Đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra |
Trong năm 2024 |
8 |
- Rà soát các TTHC có đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
- Rà soát các TTHC có đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình - Quyết định công bố dịch vụ công trực tuyến toàn trình - Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng DVC Quốc gia để đồng bộ về Cổng dịch vụ công của tỉnh đảm bảo đúng số lượng số TTHC đủ điều kiện đã được công bố |
Trong năm 2024 |
9 |
Tối thiểu 70% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Trong năm 2024 |
10 |
Tối thiểu 80% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt tối thiểu tương ứng: cấp tỉnh 50%, cấp huyện 45%, cấp xã 40% trở lên |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
- Các tổ chức ngân hàng trên địa bàn; - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã |
- Giải pháp kỹ thuật đáp ứng giao dịch và thanh toán trực tuyến - Số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai giao dịch thanh toán trực tuyến - Chức năng thống kê tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
Thường xuyên trong năm 2024 Hoàn thành trước 31/5/2024 |
11 |
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt từ 94% trở lên |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các TTHC được xử lý kịp thời, không để chậm; Văn bản xin lỗi vì để chậm giải quyết TTHC |
Thường xuyên trong năm 2024 |
12 |
Tiếp tục rà soát, bổ sung, nâng cấp hoàn thiện một số chức năng hỗ trợ trong giao dịch trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đảm bảo thuận tiện, dễ sử dụng, dễ khai thác |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm CB-TH) |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; UBND cấp huyện, cấp xã; Công ty Tân dân |
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh được nâng cấp, hoàn thiện |
Quý I năm 2024 |
13 |
Tổng kết Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ hành chính công thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh; tham mưu đề xuất phương hướng triển khai lâu dài |
Sở Thông tin và Truyền thông - cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Đề án |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Hội nghị tổng kết; - Kết luận về đề án trong thời gian tới |
Trong quý I năm 2024 |
14 |
Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống báo cáo Hà Tĩnh (https://baocao.hatinh.gov.vn) |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các báo cáo được thực hiện trên Hệ thống báo cáo Hà Tĩnh |
Theo chế độ báo cáo định kỳ |
15 |
Tổ chức tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ, các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Các lớp tập huấn |
Trong năm 2024 |
1 |
Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử (bao gồm báo cáo trên hệ Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ) |
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện (tổng hợp tình hình thực hiện kiểm soát TTHC, kết quả giải quyết TTHC của đơn vị và UBND cấp xã) - UBND cấp xã (báo cáo tình hình hình thực hiện kiểm soát TTHC và giải quyết TTHC của đơn vị gửi về UBND cấp huyện) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo gửi UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ |
Định kỳ Quý I, II, III và cả năm theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT- VPCP ngày 21/10/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
2 |
Tổng hợp, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử gửi Văn phòng Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt (báo cáo tháng, quý I, II, III, cả năm) |
- Báo cáo định kỳ Quý I, II, III và cả năm theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT- VPCP ngày 21/10/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; - Báo cáo hàng tháng theo Công văn số 4091/UBND- NC2 ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Công điện số 644/CĐ-TTg ngày 13/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
3 |
Báo cáo đột xuất, chuyên đề theo yêu cầu của cơ quan cấp trên |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo |
Trong năm 2024 |