ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4660/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 17 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ VẠN PHÚC
2 TẠI PHƯỜNG HIỆP BÌNH PHƯỚC, QUẬN THỦ ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến
lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD
ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định cụ thể và hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân Thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định về
điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm
mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
Căn cứ đồ án điều chỉnh Quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư - Công viên giải trí Phường Hiệp
Bình Phước, quận Thủ Đức đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết
định số 4337/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2010;
Căn cứ đồ án điều chỉnh cục
bộ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư - Công viên giải
trí Phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê
duyệt tại Quyết định số 3902/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2013;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số 2775/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2014 về trình
phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Vạn Phúc 2 tại phường
Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức do Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc Vạn Phúc làm chủ
đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Vạn Phúc 2 tại phường
Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới,
diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu đất: được xác định
theo Bản đồ hiện trạng vị trí số 012/TH/HĐĐD ngày 09 tháng 6 năm 2012 do Công
ty CP ĐT Địa ốc và DVTM DL Tân Hải lập và đã được Sở Tài nguyên và Môi trường
Thành phố Hồ Chí Minh kiểm định số 43249-2/GĐ-TNMT ngày 27 tháng 6 năm 2012.
- Quy mô diện tích đất : Khu
đất có diện tích 216.314 m2, trong đó:
+ Diện tích giao đất :
208.560,2 m2.
+ Diện tích thuộc hành lang
tuyến điện : 7.753,8 m2.
- Giới hạn khu vực quy hoạch:
+ Phía Đông Bắc : giáp khu nhà
ở Vạn Phúc 3.
+ Phía Tây Nam : giáp khu nhà ở
tập đoàn HUD
+ Phía Đông Nam : giáp công
viên trung tâm và khu nhà ở Đông Nam.
+ Phía Tây Bắc : giáp Sông Sài
Gòn.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Công ty CP Đầu tư Địa ốc Vạn
Phúc
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Công ty CP Đầu tư Địa ốc và DV
TM DL Tân Hải.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu
đất, tỷ lệ 1/2.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc
cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch giao thông
và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống
hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500, bao gồm:
· Bản đồ quy hoạch cao độ nền
và thoát nước mặt;
· Bản đồ quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng;
· Bản đồ quy hoạch cấp nước;
· Bản đồ thoát nước thải và xử
lý chất thải rắn;
· Bản đồ quy hoạch hệ thống
thông tin liên lạc.
· Bản đồ tổng hợp đường dây,
đường ống kỹ thuật.
+ Bản đồ đánh giá môi trường
chiến lược.
5. Dự báo quy mô dân số, cơ
cấu sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ
tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo quy mô dân số:
Quy mô dân số tối đa 4.900
người. Trong đó:
+ Nhóm nhà ở chung cư : 2.205
người.
+ Nhóm nhà ở thấp tầng : 2.695
người.
5.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn
khu vực quy hoạch:
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Chỉ tiêu
|
|
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Phần diện tích theo quyết
định giao đất
|
208.560,2
|
96,42
|
A
|
Đất trong
đơn vị ở
|
124.664
|
57,63
|
1
|
Đất nhóm ở
chung cư
|
16.025
|
7,41
|
a.
|
Nhà ở xã hội
|
9.575
|
4,43
|
- Đất xây dựng công trình
|
3.830
|
|
- Đất cây
xanh
|
1.915
|
|
- Đất TDTT
|
1.500
|
|
- Đất giao thông – sân bãi
|
2.330
|
|
b.
|
Nhà ở thương
mại
|
6.450
|
2,95
|
- Đất xây dựng công trình
|
2.580
|
|
- Đất cây
xanh
|
1.290
|
|
- Đất giao thông – sân bãi
|
2.580
|
|
2
|
Đất nhóm ở thấp tầng
|
104.614
|
48,36
|
a.
|
Đất ở
|
79.545
|
|
|
b.
|
Đất cây xanh tập trung
|
2.874
|
|
|
c.
|
Đất giao
thông
|
22.195
|
|
7
|
Đất trường
mầm non
|
4.025
|
1,86
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
83.896,2
|
38,79
|
1
|
Giao thông
đối ngoại (1/2000)
|
56.401,2
|
|
2
|
Cây xanh hành lang điện
|
-
|
|
3
|
Cây xanh cảnh quan sông rạch
|
18.650
|
|
4
|
Mặt nước
|
8.845
|
|
II
|
Phần diện tích nằm ngoài
Quyết định giao đất
|
7.753,8
|
3,58
|
1
|
Cây xanh hành lang điện
|
5.735
|
|
2
|
Giao thông
đối ngoại (1/2000)
|
2.018,8
|
|
Tổng toàn khu
|
216.314
|
100,00
|
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy
hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn
khu
|
m2/người
|
44,14
|
Chỉ tiêu sử dụng đất theo
quyết định giao đất
|
m2/người
|
42,56
|
A
|
Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
25,44
|
1
|
Đất nhóm nhà ở chung cư (nhà
ở xã hội)
|
m2/người
|
6,81
|
2
|
Đất nhóm nhà ở chưng cư (nhà
ở thương mại)
|
m2/ng
|
8,06
|
3
|
Đất nhóm nhả ở thấp tầng.
|
m2/người
|
38,82
|
|
|
Cây xanh nhóm ở thấp tầng
|
m2/người
|
1,07
|
4
|
Đất trường
mầm non
|
m2/người
|
0,82
|
B
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn
cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn
thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn
cấp điện
|
Kw/người/năm
|
2.500
|
- Tiêu chuẩn rác thải và vệ
sinh môi trường
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
C
|
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc
|
|
|
|
- Mật độ xây dựng toàn khu:
|
%
|
35
|
- Tầng cao
xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
18
|
Tối thiểu
|
01
|
- Hệ số sử dụng đất toàn khu
|
|
1,2
|
Quy mô dân
số:
|
người
|
4.900
|
|
|
|
|
|
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất:
6.1. Nhà ở các loại:
a) Nhà biệt thự đơn lập: Bao
gồm khu A và khu K.
+ Số lượng : 31 lô.
+ Dân số : 155 người.
+ Diện tích lô đất : 309 m2
÷ 469 m2.
+ Mật độ xây dựng tối đa : 50%
(tính trên diện tích từng lô).
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 03
tầng (không kể tầng hầm, tầng mái và mái che cầu thang).
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 15
m (tính từ cốt san nền ổn định vỉa hè tiếp cận đến đỉnh mái công trình).
+ Khoảng lùi công trình:
· Khoảng lùi trước : 4,5 m.
· Khoảng lùi sau : 2 m.
· Khoảng lùi hai bên : 2m.
· Khoảng lùi bên hông (đối với
các lô tiếp giáp 02 mặt đường) : 3m.
b) Nhà liên kế vườn: Bao gồm
các khu B, C, D, E, F, G, H, L, M, N, O và P.
+ Số lượng : 635 lô.
+ Dân số : 2.540 người.
+ Diện tích lô đất : 85 m2
÷ 290 m2.
+ Mật độ xây dựng tối đa : 70%
(tính trên diện tích từng lô).
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 04
tầng (số tầng tính theo QCVN 03:2012).
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 18
m (tính từ cốt san nền ổn định vỉa hè tiếp cận đến đỉnh mái công trình).
+ Khoảng lùi công trình:
· Đối với mặt tiếp giáp đường :
3,0 m.
· Khoảng lùi sau : ≥ 2 m.
· Khoảng lùi bên hông (đối với
các lô tiếp giáp 02 mặt đường) : 3m.
c) Nhóm ở chung cư CC1 (chung
cư thương mại):
+ Diện tích nhóm ở : 6.450 m2.
+ Diện tích cây xanh tập trung
: 1.290 m2.
+ Dân số : 800 người.
+ Chỉ tiêu sử dụng đất : 8,06 m2/người.
+ Mật độ xây dựng tối đa : 40%.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 18
tầng (số tầng tính theo QCVN 03:2012).
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 72
m (tính từ cốt san nền ổn định vỉa hè tiếp cận đến đỉnh mái công trình - Theo ý
kiến chấp thuận của Cục tác chiến tại Văn bản số 518/TC-QC ngày 25 tháng 11 năm
2011).
+ Hệ số sử dụng đất tối đa :
5,0 lần.
+ Khoảng lùi công trình:
· So với ranh lộ giới đường
tiếp giáp (N5, D2 và D4): tối thiểu 6,0 m.
· Khoảng lùi so với ranh đất
xung quanh: tối thiểu 4,0 m.
d) Nhóm ở chung cư CC2 (nhà ở
xã hội):
+ Diện tích nhóm ở : 9.575 m2.
+ Diện tích cây xanh tập trung
: 1.915 m2.
+ Dân số : 1.405 người.
+ Chỉ tiêu sử dụng đất : 6,81 m2/người.
+ Mật độ xây dựng tối đa : 40%.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 18
tầng (số tầng tính theo QCVN 03:2012).
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 72
m (tính từ cốt san nền ổn định vỉa hẻ tiếp cận đến đỉnh mái công trình - Theo ý
kiến chấp thuận của Cục tác chiến tại văn bản số 518/TC-QC ngày 25 tháng 11 năm
2011).
+ Hệ số sử dụng đất: 5,0 lần.
+ Khoảng lùi công trình:
· So với ranh lộ giới đường
tiếp giáp (đường D2 và D4): tối thiểu 6,0 m.
· Khoảng lùi so với ranh đất
còn lại: tối thiểu 4,0 m.
6.2. Công trình dịch vụ đô
thị:
Trường mầm non:
+ Diện tích: 4.025 m2.
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02
tầng (số tầng tính theo QCVN 03:2012).
+ Chiều cao xây dựng tối đa: 08
m (tính từ cốt san nền ổn định vỉa hè tiếp cận đến đỉnh mái công trình).
+ Hệ số sử dụng đất: 0,8 lần.
+ Khoảng lùi công trình:
· So với ranh lộ giới đường
tiếp giáp: tối thiểu 6,0 m.
6.3. Cây
xanh:
a) Cây xanh
tập trung:
+ Diện tích:
2.874 m2.
+ Mật độ xây
dựng tối đa: 5 %.
+ Tầng cao xây
dựng tối đa: 01 tầng (số tầng tính theo QCVN 03:2012).
+ Chiều cao
xây dựng tối đa: 04 m (tính từ cốt san nền ổn định vỉa hè tiếp cận đến đỉnh mái
công trình).
+ Hệ số sử
dụng đất: 0,05 lần.
b) Cây xanh
hành lang sông rạch: diện tích 18.642 m2.
Khu vực cây
xanh cảnh quan ven rạch không được xây dựng công trình (ngoại trừ các hạng mục
công trình hạ tầng kỹ thuật được cho phép tại Quyết định 150/QĐ-UB ngày 09
tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành quy định quản lý, sử
dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh).
c) Cây xanh
cách ly tuyến điện: diện tích 5.735 m2. Trong hành lang cách ly
tuyến điện không được phép xây dựng công trình. Phải đảm bảo an toàn kỹ thuật
theo các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
7. Quy
hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, dựa theo việc điều
chỉnh tuyến đường N1.
7.1. Quy
hoạch giao thông:
Bảng thống kê
các tuyến đường trong đồ án:
TT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (m)
|
Mặt cắt
|
Bề rộng đường (m)
|
Lộ giới (m)
|
Chỉ giới xây dựng (m)
|
Lòng đường
|
Vỉa hè
|
Lề trái
|
Lề phải
|
1
|
Đường D2
|
Ranh đất
|
Đường N5
|
113.0
|
2-2
|
2 x 7,50
|
2 x 5,00
|
25.0
|
0.0
|
6.0
|
Đường N5
|
Đường N3
|
156.5
|
2-2
|
0.0
|
3.0
|
2
|
Đường D2-A
|
Đường D4
|
Đường D2
|
189.1
|
5-5
|
2 x 3,50
|
2 x 3,00
|
13.0
|
3.0
|
3.0
|
3
|
Đường D2-B
|
Đường D4
|
Đường D2
|
189.1
|
5-5
|
2 x 3,50
|
2 x 3,00
|
13.0
|
3.0
|
3.0
|
4
|
Đường D3
|
Đường N3
|
Đường D3-C
|
118.9
|
4-4
|
2 x 4,00
|
2 x 4,00
|
16.0
|
0.0
|
6.0
|
Đường D3-C
|
Đường N1
|
120.6
|
4-4
|
0.0
|
3.0
|
5
|
Đường D3-A
|
Đường D4
|
Đường D3-B
|
57.2
|
5-5
|
2 x 3,50
|
2 x 3,00
|
13.0
|
3.0
|
3.0
|
Đường D3-B
|
Đường D3-B
|
181.7
|
7-7
|
2 x 3,50
|
1x3,00 - 1x2,00
|
12.0
|
3.0
|
0.0
|
Đường D3-B
|
Đường D3
|
51.2
|
5-5
|
2 x 3,50
|
2 x 3,00
|
13.0
|
3.0
|
3.0
|
6
|
Đường D3-B
|
Đường D3-A
|
Đường D3-A
|
188.8
|
7-7
|
2 x 3,50
|
1x3,00 - 1x2,00
|
12.0
|
3.0
|
0.0
|
7
|
Đường D3-C
|
Đường D4
|
Đường N3-A
|
99.5
|
5-5
|
2 x 3,50
|
2 x 3,00
|
13.0
|
3.0
|
3.0
|
Đường N3-A
|
Đường D3
|
140.6
|
5-5
|
6.0
|
3.0
|
8
|
Đường D4
|
Đường N1
|
Đường N5
|
359.6
|
2-2
|
2 x 7,50
|
2 x 5,00
|
25.0
|
0.0
|
3.0
|
Đường N5
|
Ranh đất
|
113.0
|
2-2
|
0.0
|
6.0
|
9
|
Đường D4-A
|
Đường D4
|
Đường N3-A
|
140.6
|
5-5
|
2 x 3,50
|
2 x 3,00
|
13.0
|
3.0
|
3.0
|
10
|
Đường D5
|
Đường N5
|
Đường D5-C
|
181.5
|
3-3
|
2 x 5,25
|
2 x 4,75
|
20.0
|
0.0
|
3.0
|
Đường D5-C
|
Đường D5-B
|
44.6
|
3-3
|
0.0
|
0.0
|
Đường D5-B
|
Đường N1
|
116.8
|
3-3
|
0.0
|
3.0
|
11
|
Đường D5-A
|
Đường D5
|
Đường D7
|
201.7
|
5-5
|
2 x 3,50
|
2 x 3,00
|
13.0
|
3.0
|
3.0
|
12
|
Đường D5-B
|
Đường D5
|
Đường D7
|
190.8
|
7-7
|
2 x 3,50
|
1x3,00 - 1x2,00
|
12.0
|
3.0
|
0.0
|
13
|
Đường D5-C
|
Đường D5-B
|
Đường D5
|
173.3
|
7-7
|
2 x 3,50
|
1x3,00 - 1x2,00
|
12.0
|
3.0
|
0.0
|
14
|
Đường D5-D
|
Đường D5
|
Đường D7
|
163.1
|
5-5
|
2 x 3,50
|
2 x 3,00
|
13.0
|
3.0
|
3.0
|
15
|
Đường D7
|
Đường N1
|
Đường N5
|
299.0
|
3-3
|
2 x 5,25
|
2 x 4,75
|
20.0
|
0.0
|
3.0
|
16
|
Đường N1
|
Đường D3
|
Đường D7
|
649.2
|
3-3
|
2 x 5,25
|
2 x 4,75
|
20.0
|
0.0
|
4.5
|
17
|
Đường N2
|
Đường D7
|
Đường D5
|
173.9
|
3-3
|
2 x 5,25
|
2 x 4,75
|
20.0
|
3.0
|
3.0
|
18
|
Đường N3
|
Đường D2
|
Đường N3-A
|
48.5
|
3-3
|
2 x 5,25
|
2 x 4,75
|
20.0
|
6.0
|
3.0
|
|
|
Đường N3-A
|
Đường D4
|
140.6
|
3-3
|
|
|
|
3.0
|
3.0
|
19
|
Đường N3-A
|
Đường N3
|
Đường D3-C
|
101.5
|
6-6
|
2 x 3,00
|
2 x 3,00
|
12.0
|
6.0
|
3.0
|
20
|
Đường N5
|
Đường D2
|
Đường D4
|
189.0
|
1-1
|
2 x 7,50
|
2 x 7,50
|
30.0
|
3.0
|
6.0
|
|
|
Đường D4
|
Đường D7
|
235.4
|
1-1
|
|
|
|
3.0
|
0.0
|
Tổng
|
5,015.3
|
|
|
|
|
|
|
7.2. Quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt
a) Quy
hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây
dựng toàn khu vực Hxd ≥ 2,50m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải
pháp san đắp toàn bộ và hoàn thiện mặt phủ đến cao độ thiết kế khi xây dựng
công trình trong khu vực.
- Độ dốc nền
thiết kế: khu công trình công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Cao độ thiết
kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức
giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung
quanh.
- Hướng đổ
dốc: hướng dốc từ giữa các tiểu khu ra chung quanh.
b) Quy
hoạch thoát nước mặt:
- Sử dụng hệ
thống cống ngầm bê tông cốt thép để tổ chức thoát nước mưa.
- Nguồn thoát
nước: tập trung theo các tuyến cống chính, đổ về phía rạch ở phía Tây khu đất
quy hoạch.
- Cống thoát
nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông
trong khu vực.
- Nối cống
theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối
thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i=1/D.
* Lưu ý: Trong
quá trình triển khai thi công dự án cần đảm bảo sự kết nối đồng bộ với các
tuyến đường và các khu dân cư xung quanh.
7.3. Quy
hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị
- Nguồn điện:
được cấp từ trạm 110/15-22KV Bình Triệu, Hiệp Bình Phước.
- Chỉ tiêu cấp
điện: 3 ÷ 5 KW/căn hộ.
- Xây dựng mới
các trạm biến áp 15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị ≥ 400KVA.
- Mạng lưới cấp
điện:
· Xây dựng mới
mạng trung hạ thế, sử dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
· Hệ thống
chiếu sáng các trục đường, dùng đèn cao áp sodium, có chóa và cần đèn đặt trên
trụ thép tráng kẽm.
7.4. Quy
hoạch cấp nước
- Nguồn cấp
nước: sử dụng nguồn cấp nước máy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước hiện
trạng Ø500 trên Quốc lộ 13 thuộc nhà máy nước Thủ Đức.
- Tiêu chuẩn
cấp nước sinh hoạt: 180 (lít/người/ngày).
- Tổng nhu cầu
dùng nước: 1.559 (m3/ngày).
- Hệ thống cấp
nước chữa cháy: Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ
bố trí mới các trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách
giữa các trụ chữa cháy là 150m.
- Mạng lưới
cấp nước: Xây dựng mạng lưới cấp nước có đường kính từ Ø100 ÷ Ø200 trên các trục
đường chính quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng
khu vực sử dụng.
7.5. Quy
hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp
thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải được thu
gom và đưa về trạm xử lý của khu quy hoạch. Sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT
trước khi xả ra môi trường.
- Tiêu chuẩn
thoát nước sinh hoạt: 180 (lít/người/ngày).
- Tổng lượng
nước thải: 1.285 (m3/ngày).
- Mạng lưới
thoát nước: Hệ thống thoát nước thải trong khu vực có đường kính Ø300 đến Ø400
đi trên các trục đường chính khu quy hoạch hướng về các trạm xử lý cục bộ đặt
trong khu quy hoạch. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh
cống.
b) Xử lý
chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn
chất thải rắn sinh hoạt: 1,2 (kg/người/ngày).
- Tổng lượng
chất thải rắn sinh hoạt: 5,88 (tấn/ngày).
- Phương án
thu gom và xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn được thu gom, phân loại và đưa
đến trạm ép kín, sau đó vận chuyển về các khu liên hợp xử lý chất thải rắn của
thành phố theo quy hoạch.
7.6. Quy
hoạch Thông tin liên lạc
- Chỉ tiêu
thông tin liên lạc: 1 thuê bao/căn.
- Định hướng
đấu nối từ bưu cục hiện hữu (trạm Hiệp Bình Chánh), xây dựng các tuyến cáp
chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới
Thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu
cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các
tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và
dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
7.7. Đánh
giá môi trường chiến lược
- Chất thải
rắn được phân loại tại nguồn, sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý
của Thành phố.
- Nước thải
được xử lý qua bể tự hoại và trạm xử lý nước thải cục bộ đáp ứng QCVN
14:2008/BTNMT trước khi xả ra cống thoát nước chung.
- Bố trí diện
tích cây xanh nhằm bảo vệ môi trường không khí đạt QCVN 05:2013/BTNMT, tiêu
chuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.
- Lồng ghép
trong quy hoạch các giải pháp nhằm thích nghi và giảm nh tác động do biến đổi
khí hậu, không gây ngập úng trong khu vực quy hoạch. Lưu ý việc san đắp nền và
cấp, thoát nước phải tính đến yếu tố thích ứng với biển đổi khí hậu.
7.8. Tổng
hợp đường dây đường ống
Việc bố trí,
sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai
thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
8. Các nội
dung phải lưu ý:
- Sở Quy
hoạch-Kiến trúc, Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch này chịu trách
nhiệm về pháp lý ranh đất, tính chính xác trong việc định vị hệ thống giao
thông đã được thể hiện trong các bản vẽ của đồ án, đảm bảo kết nối với hệ thống
giao thông các dự án đầu tư xây dựng kế cận, đúng theo quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) tại khu vực. Trong quá trình tổ chức
định vị, xác định cột mốc tại hiện trường khu đất, nếu hệ thống giao thông có
sai lệch vị trí điểm nối kết với các dự án đầu tư xây dựng kế cận hoặc sai lệch
hướng tuyến theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu),
ranh mép bờ cao có thay đổi so với bản đồ quy hoạch đính kèm, chủ đầu tư cần
báo cáo Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức phối hợp Sở Giao thông vận tải, Sở Quy
hoạch - Kiến trúc để có giải pháp xử lý, điều chỉnh đồ án cho phù hợp trước khi
triển khai thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Về chiều cao
xây dựng công trình, chủ đầu tư cần thực hiện theo Nghị định số 20/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng
không và trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
- Về kiến trúc
- cảnh quan: Công trình thiết kế cần hài hòa với không gian, kiến trúc cảnh
quan xung quanh và đảm bảo kết nối về hạ tầng kỹ thuật với các khu đất lân cận.
- Về phòng
cháy chữa cháy và môi trường: Cần đảm bảo thực hiện theo quy định về phòng cháy
chữa cháy của Sở Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và về quản lý môi trường của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Diện tích
chỗ để xe tại tầng hầm cần phù hợp Tiêu chuẩn thiết kế và Quy chuẩn xây dựng
của Việt Nam.
- Trường hợp
ranh giới và quy mô diện tích đất được giao có thay đổi so với diện tích của đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) đã được thẩm định phê duyệt, chủ
đầu tư cần lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết để cơ quan thẩm quyền xem
xét thẩm định, phê duyệt lại theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan: Sở Quy
hoạch-Kiến trúc, Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc Vạn Phúc và đơn vị tư vấn thiết
kế chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá trong hồ sơ, bản
vẽ trình duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Vạn
Phúc 2 tại Phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức.
- Trong quá
trình tổ chức triển khai đầu tư xây dựng dự án chủ đầu tư và các đơn vị, cá
nhân có liên quan phải tuân thủ Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6
năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành
lang trên bờ sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Chủ đầu tư có
trách nhiệm lập và trình cơ quan thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và công viên cây xanh, cây xanh hành lang bảo vệ bờ sông để
triển khai đầu tư xây dựng đồng bộ cho toàn khu vực quy hoạch, kết nối đồng bộ
giữa hạ tầng kỹ thuật của dự án với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực
và các yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản vẽ, thuyết minh đồ án điều chỉnh quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Vạn Phúc 2, phường Hiệp Bình Phước, quận
Thủ Đức được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức và Công
ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc Vạn Phúc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng CV;
- Lưu: VT, (ĐTMT/MTu) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|