ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3902/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ - CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ HIỆP BÌNH PHƯỚC, QUẬN THỦ ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
Căn cứ Quyết định số 4337/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư - công
viên giải trí Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức.
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 1968/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 6 năm 2013 về trình duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư - công
viên giải trí Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư - công viên giải trí Hiệp Bình Phước, quận
Thủ Đức, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy
mô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Quy mô diện tích khu vực điều chỉnh
cục bộ quy hoạch: 63,28 ha.
- Vị trí và giới hạn phạm vi điều chỉnh
cục bộ quy hoạch:
Gồm các ô phố có ký hiệu A13, A14,
A15, B15, 01, 02, 04, 05 của phân khu số 1, các ô phố có ký hiệu A5, A6, A7,
B4, 04 của phân khu số 2, các ô phố ký hiệu A1, A2, A3, A4
của phân khu số 3, ô phố ký hiệu B9 của phân khu số 4, ô phố có ký hiệu A17 của phân khu số 5, các ô phố có ký hiệu A9, B8, B6 của phân khu số 6
và các tuyến giao thông có liên quan trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất của đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư - công viên giải trí Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức.
2. Cơ quan tổ chức
lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức.
3. Hồ sơ bản vẽ
điều chỉnh cục bộ quy hoạch trình phê duyệt:
- Bản sao các bản đồ quy hoạch của đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư - công
viên giải trí Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức đã được phê duyệt.
- Bản đồ vị trí, giới hạn ô đường,
khu vực cần điều chỉnh cục bộ (trích từ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất đã được phê duyệt).
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất theo phương án điều chỉnh (thể hiện khu vực điều chỉnh cục bộ và khu vực tiếp
cận).
Điều 2. Nội
dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
1. Giải pháp,
hiệu quả kinh tế-xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Phục vụ việc triển khai các dự án trong
khu vực trong tình hình thị trường căn hộ chung cư còn tồn rất nhiều, đầu tư
không hiệu quả.
2. Nội dung điều
chỉnh:
- Điều chỉnh khu nhà ở A1, A3, A4, A5, A6, A7, A14, A15, A17 từ khu nhà cao tầng thành khu nhà thấp tầng.
- Điều chỉnh một phần diện tích khu
nhà A2, A13 từ khu nhà cao tầng thành khu nhà thấp tầng và
đường giao thông nội bộ.
- Điều chỉnh quy mô dân số từ 45.000
dân xuống còn 37.999 dân.
- Phân bổ lại phương án quy hoạch,
tính toán lại các chỉ tiêu đất công trình công cộng (trường học, bệnh viện đa
khoa) phù hợp với quy mô dân số sau khi điều chỉnh.
- Bổ sung cầu vượt sông Sài Gòn qua
phường An Phú Đông, quận 12 để phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng thành phố được duyệt.
- Điều chỉnh nội dung mục 4.1 và 4.2,
Khoản 4, Điều 1 của Quyết định số 4337/QĐ-UBND ngày 05
tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư - công viên giải trí
Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức và bảng cân bằng đất đai trên bản đồ quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất đính kèm, với các nội dung sau:
+ Đất nhóm ở cao tầng: 49,46 ha điều
chỉnh lại là 49,69 ha.
+ Đất nhóm ở: 95,91 ha (49,44%) điều
chỉnh lại là 96,14ha (49,56%).
+ Chỉ tiêu nhóm ở: 21,31 m2/người
điều chỉnh lại là 21,36 m2/người.
+ Đất giao thông: 39,62 ha (20,42%)
điều chỉnh lại là 39,39 ha (20,30%).
+ Chỉ tiêu đất giao thông: 8,8 m2/người
điều chỉnh lại là 8,75 m2/người.
- Về chức năng sử dụng đất, quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của từng ô phố trong ranh điều
chỉnh:
STT
|
Quy hoạch đã được phê duyệt
|
Quy hoạch điều chỉnh cục bộ
|
Ký hiệu lô quy hoạch
|
Khu chức năng
|
Diện tích (ha)
|
Dân số (người)
|
Tầng cao (tầng)
|
Mật độ xây dựng (%) (*)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Ký hiệu lô quy hoạch
|
Khu chức năng
|
Diện tích (ha)
|
Dân số (người)
|
Tầng cao (tầng)
|
Mật độ xây dựng (%) (*)
|
Hệ số sử dụng đất
|
Phân khu số 1:
|
1
|
A13
|
Khu nhà ở cao tầng
|
3,65
|
3.058
|
18-21
|
25-40
|
5
|
A13-1
|
Khu nhà ở cao tầng
|
1,25
|
1.500
|
18-21
|
25-40
|
5-7,5
|
A13-2
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
2,23
|
770
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
|
Đất giao thông nội bộ
|
0,17
|
|
|
|
|
2
|
A14
|
Khu nhà ở cao tầng
|
3,09
|
2.512
|
15-18
|
25-40
|
5
|
A14
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
3.09
|
1293
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
3
|
A15
|
Khu nhà ở cao tầng
|
4,69
|
3.752
|
15-18
|
25-40
|
5
|
A15
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
4,69
|
1.630
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
4
|
B15
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
1,94
|
155
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
B15
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
2,14
|
740
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
04
|
Trường mẫu giáo
|
0,6
|
|
1-2
|
25-30
|
0,6
|
04
|
Trường mẫu giáo
|
0,4
|
|
1-2
|
25-30
|
0,6
|
5
|
05
|
Bệnh viện đa khoa
|
2,03
|
|
5-18
|
25-30
|
4,5
|
B16
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
2,03
|
700
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
6
|
01
|
Trường cấp 1
|
1,22
|
|
3-4
|
25-30
|
1,2
|
02
|
Trường cấp 2
|
1,2
|
|
3-4
|
25-30
|
1,2
|
|
02
|
Trường cấp 2
|
1,5
|
|
3-4
|
25-30
|
1,2
|
05
|
Bệnh viện đa khoa
|
1,52
|
|
5-18
|
25-30
|
4,5
|
Phân khu số 2:
|
7
|
A5
|
Khu nhà ở cao tầng
|
1,90
|
1.596
|
18-21
|
25-40
|
5
|
A5
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
1,90
|
740
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
8
|
A6
|
Khu nhà ở cao tầng
|
2,51
|
2.022
|
12-15
|
25-35
|
5
|
A6
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
2,51
|
800
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
9
|
A7
|
Khu nhà ở cao tầng
|
2,15
|
1.742
|
15-18
|
25-40
|
5
|
A7
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
2,15
|
800
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
10
|
B4
|
Khu nhà ớ thấp tầng
|
3,56
|
285
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
B4
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
3,72
|
1.450
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
04
|
Trường mẫu giáo
|
0,56
|
|
1-2
|
25-30
|
0,6
|
04
|
Trường mẫu giáo
|
0,4
|
|
1-2
|
25-30
|
0,6
|
Phân khu số 3:
|
11
|
A1
|
Khu nhà ở cao tầng
|
2,16
|
1.706
|
15-18
|
25-40
|
5
|
A1
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
2,16
|
1.200
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
12
|
A2
|
Khu nhà ở cao tầng
|
3,50
|
2.856
|
18-21
|
25-40
|
5
|
A2-1
|
Khu nhà ở cao tầng
|
1,50
|
2.000
|
18-21
|
25-40
|
5- 7,5
|
A2-2
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
1,84
|
1.000
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
|
Đất giao thông nội bộ
|
0,16
|
|
|
|
|
13
|
A3
|
Khu nhà ở cao tầng
|
2,80
|
2.285
|
18-21
|
25-40
|
5
|
A3
|
Khu nhà à thấp tầng
|
2,80
|
1.350
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
14
|
A4
|
Khu nhà ở cao tầng
|
3,02
|
2.467
|
18-21
|
25-40
|
5
|
A4
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
3,02
|
1.462
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
Phân khu số 5:
|
15
|
A17
|
Khu nhà ở cao tầng
|
3,17
|
2.647
|
12-18
|
25-40
|
5
|
A17
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
3,17
|
2.647
|
2-3
|
45-60
|
1,15
|
Phân khu số 4 và 6: Khu vực giáp cầu vượt qua sông
Sài Gòn
|
16
|
A9
|
Khu nhà ở cao tầng
|
2,00
|
1.638
|
12 - 15
|
25-40
|
5
|
A9
|
Khu nhà ở cao tầng
|
1,94
|
1.638
|
12 - 15
|
25-40
|
5
|
17
|
B6
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
5,64
|
920
|
2 - 3
|
45 - 60
|
1,15
|
B6
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
5,56
|
920
|
2 - 3
|
45 - 60
|
1,15
|
18
|
B8
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
1,8
|
252
|
2 - 3
|
45 - 60
|
1,15
|
B8
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
1,75
|
252
|
2 - 3
|
45 - 60
|
1,15
|
19
|
B9
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
3,46
|
277
|
2 - 3
|
45 - 60
|
1,15
|
B9
|
Khu nhà ở thấp tầng
|
3,29
|
277
|
2 - 3
|
45 - 60
|
1,15
|
Đường giao thông chính
|
6,33
|
|
|
|
|
Đường giao thông chính
|
6,33
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
63,28
|
30.170
|
|
|
|
Tổng cộng
|
63,28
|
23.169
|
|
|
|
Chú thích: (*) Mật độ xây dựng tính
trên cơ sở toàn lô đất. Đối với các nhóm nhà ở thấp tầng, mật độ xây dựng từng
lô nhà ở cần đảm bảo theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
- Cơ cấu sử dụng đất khu vực điều chỉnh:
STT
|
Loại
đất
|
Quy
hoạch được duyệt
|
Quy
hoạch điều chỉnh cục bộ
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
Dân
số: 30.170 người
|
Dân
số: 23.169 người
|
I
|
Đất nhóm nhà ở
|
51,04
|
80,66
|
53,07
|
83,87
|
1
|
Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
34,64
|
|
4,69
|
|
2
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
16,40
|
|
48,38
|
|
II
|
Đất công trình công cộng
|
5,91
|
9,34
|
3,52
|
5,56
|
1
|
Đất giáo dục (Trường mẫu giáo, trường
cấp 1&2)
|
3,88
|
|
2,00
|
|
2
|
Đất y tế (bệnh viện đa khoa)
|
2,03
|
|
1,52
|
|
III
|
Đất giao thông
|
6,33
|
10,00
|
6,69
|
10,57
|
|
Tổng
cộng
|
63,28
|
100
|
63,28
|
100
|
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật toàn
khu:
STT
|
Loại
đất
|
Quy
hoạch được duyệt
|
Quy
hoạch điều chỉnh cục bộ
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
Chỉ
tiêu
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
Chỉ
tiêu
|
(ha)
|
(%)
|
m2/
người
|
(ha)
|
(%)
|
m2/
người
|
Dân
số: 45.000 người
|
Dân
số: 37.999 người
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
185,11
|
|
41,14
|
185,62
|
|
48,85
|
I
|
Đất nhóm nhà ở
|
96,14
|
49,56
|
21,36
|
98,17
|
50,61
|
25,83
|
1
|
Đất nhóm ở cao tầng
|
49,69
|
|
|
19,74
|
|
|
2
|
Đất nhóm ở thấp tầng
|
43,82
|
|
|
75,80
|
|
|
3
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
2,63
|
|
|
2,63
|
|
|
II
|
Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở
|
16,98
|
8,75
|
3,77
|
15,10
|
7,78
|
3,97
|
1
|
Đất giáo dục (trường mẫu giáo, trường
cấp 1&2)
|
12,15
|
|
|
10,27
|
|
2,70
|
2
|
Đất hành chính
|
0,50
|
|
|
0,50
|
|
|
3
|
Đất thương mại dịch vụ phức hợp
|
4,33
|
|
|
4,33
|
|
|
III
|
Công viên cây xanh
|
32,60
|
16,80
|
7,24
|
32,60
|
16,80
|
8,58
|
1
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
5,20
|
|
|
5,20
|
|
|
2
|
Đất cây xanh ven sông rạch
|
11,10
|
|
|
11,10
|
|
|
3
|
Rạch và hồ điều tiết
|
16,30
|
|
|
16,30
|
|
|
IV
|
Đất giao thông
|
39,39
|
20,30
|
8,75
|
39,75
|
20,49
|
10,46
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
8,89
|
4,58
|
|
8,38
|
4,32
|
|
1
|
Đất trường cấp 3
|
2,00
|
|
|
2,00
|
|
|
2
|
Đất bệnh viện đa khoa
|
2,03
|
|
|
1,52
|
|
|
3
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
1,81
|
|
|
1,81
|
|
|
4
|
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
3,05
|
|
|
3,05
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
194,00
|
100
|
43,11
|
194,00
|
100
|
51,05
|
- Các chỉ tiêu - quy hoạch kiến trúc
toàn khu:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Quy
hoạch được duyệt
|
Quy
hoạch điều chỉnh cục bộ
|
1
|
Diện tích đất quy hoạch
|
194
|
ha
|
194
|
ha
|
2
|
Dân số dự kiến
|
45.000
|
người
|
37.999
|
người
|
|
Mật độ dân số bình quân
|
232
|
người/ha
|
196
|
người/ha
|
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
43
|
m2/người
|
51
|
m2/người
|
3
|
Mật độ xây dựng chung
|
30
|
%
|
35
|
%
|
4
|
Tầng cao tối đa toàn khu
|
21
|
tầng
|
21
|
tầng
|
5
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu
|
2.2
|
lần
|
1,70
|
lần
|
- Về giao thông khu vực:
+ Cơ bản giữ nguyên theo đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư - công viên giải
trí Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, không có sự thay đổi về lộ giới các tuyến đường
có liên quan trong khu vực điều chỉnh.
+ Thiết kế cầu vượt sông Sài Gòn qua
quận 12 sẽ cụ thể hơn khi thực hiện đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và thiết
kế kỹ thuật của cầu được phê duyệt.
- Về hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác:
Không thay đổi so với quy hoạch điều chỉnh được duyệt trước đây.
Các điểm lưu ý:
- Về hành lang trên bờ sông Sài Gòn
thực hiện theo các quy định hiện hành về hành lang an toàn sông rạch.
- Về tầng cao: Số tầng bao gồm các tầng
được quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Xây dựng ban hành QCVN 03:2012/BXD.
- Về chiều cao xây dựng (mét): Trong
quá trình triển khai các dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, cần
tuân thủ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy
định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý bảo vệ
vùng trời Việt Nam.
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan.
- Trong quá trình quản lý, tổ chức
triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ
để có giải pháp khắc phục những phát sinh (nếu có) do điều chỉnh cục bộ quy hoạch
nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi
đồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô thị phù hợp với nội dung đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) và các nội
dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được phê duyệt.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
được phê duyệt, cơ quan có trách nhiệm công bố công khai
quy hoạch đô thị cần phải công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư - công viên giải
trí Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức này theo quy định.
- Công tác cắm mốc giới theo nội dung
điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ
1/2000 khu dân cư - công viên giải trí Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức này cần được
tổ chức thực hiện theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của
Bộ Xây dựng.
- Các nội dung khác không đề cập vẫn
giữ nguyên theo Quyết định số 4337/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện
trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Hiệp
Bình Phước và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|