Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt mức hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn do tỉnh Hải Dương ban hành
Số hiệu | 461/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/02/2011 |
Ngày có hiệu lực | 21/02/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hải Dương |
Người ký | Đặng Thị Bích Liên |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 461 /QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 21 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Lao động TBXH Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết dịnh số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của giám đốc các sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính tại Tờ trình liên ngành số 131/TTr-LĐTBXH-TC ngày 29/01/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn tỉnh Hải Dương cụ thể như sau:
1. Danh mục nghề đào tạo và mức hỗ trợ đào tạo cho từng nghề:
Stt |
Nghề đào tạo |
Mức hỗ trợ cho 1 người học/ 1 tháng (Đv tính: đồng) |
|
I |
Nhóm 1: |
|
|
1 |
Nghề hàn |
500.000 |
|
2 |
Điện dân dụng |
500.000 |
|
3 |
Điện công nghiệp |
500.000 |
|
4 |
Sửa chữa máy nông cụ |
500.000 |
|
5 |
Kỹ thuật SC thiết bị máy lạnh - Điều hòa không khí |
500.000 |
|
II |
Nhóm 2: |
|
|
1 |
Tin học ứng dụng |
450.000 |
|
2 |
Kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính |
450.000 |
|
3 |
May công nghiệp |
450.000 |
|
4 |
Dệt |
450.000 |
|
5 |
Thêu ren, nơ hoa, chế tác đá quí |
450.000 |
|
6 |
Mộc mỹ nghệ |
450.000 |
|
7 |
Gốm sứ |
450.000 |
|
8 |
Quản trị máy tính |
450.000 |
|
9 |
Lắp ráp điện tử |
450.000 |
|
III |
Nhóm 3: |
|
|
1 |
Kế toán doanh nghiệp |
400.000 |
|
2 |
Thư ký - Nghiệp vụ văn phòng |
400.000 |
|
3 |
Kế toán thuế |
400.000 |
|
4 |
Nấu ăn |
400.000 |
|
5 |
Khách sạn, nhà hàng |
400.000 |
|
6 |
Kỹ thuật trồng trọt, Bảo vệ thực vật |
400.000 |
|
7 |
Kỹ thuật chăn nuôi thú y |
400.000 |
|
8 |
Nuôi thuỷ sản nước ngọt |
400.000 |
|
9 |
Làm vườn, cây cảnh |
400.000 |
|
IV |
Nhóm nghề khác |
|
|
|
Những nghề mới phát sinh áp dụng mức hỗ trợ của nhóm nghề cùng loại nêu trên |
|
|
2. Mức hỗ trợ đào tạo nghề cho từng khoá học như sau:
- Đối với đào tạo nghề sơ cấp:
+ Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm 1 tối đa là: 1.500.000 đồng/1 học viên/ khóa.
+ Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm 2 tối đa là: 1.350.000 đồng/1 học viên/ khóa.
+ Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm 3 tối đa là: 1.200.000 đồng/1 học viên/ khóa.
- Đối với dạy nghề dưới 3 tháng, mức hỗ trợ đào tạo nghề được tính theo thời gian thực tế của khóa học.
3. Mức hỗ trợ trên được áp dụng cho cả kinh phí trung ương và kinh phí địa phương.
4. Nội dung chi kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề và các nội dung khác được thực hiện theo Quyết định 1956/QĐ-TTg và Thông tư số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH.
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động TBXH, Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |