Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành

Số hiệu 46/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Dương Văn Thắng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2016/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017, NĂM ĐẦU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bdự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND, ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa IX, kỳ họp thứ 3 về định mức phân bchi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ n định ngân sách 2017 - 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2981/STC-QLNS ngày 09 tháng 12 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách từng cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, dự toán chi ngân sách của từng huyện, thành phố (bao gồm cấp huyện, thành phố, cấp xã, phường, thị trấn). Định mức phân bổ ngân sách địa phương đã bao gồm toàn bộ tiền lương theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng.

Đối với các huyện, thành ph; xã, phường, thị trấn khi áp dụng định mức này mà dự toán chi thường xuyên năm 2017 thấp hơn mức dự toán chi năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao tại Quyết định số 2363/QĐ-UBND, ngày 09 tháng 12 năm 2015 thì được bổ sung để bảo đảm không thấp hơn mức dự toán năm 2016 và có mức tăng hợp lý.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tr
a văn bản QPPL-BTP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t
nh;
- TT: T
U, HĐND, UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm C
ông báo tnh;
- Lưu: VT. VPUBND t
nh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Dương Văn Thắng

 

ĐỊNH MỨC

PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017, NĂM ĐẦU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

1. Định mức phân bổ chi Qun lý hành chính đối với các cơ quan Quản lý nhà nước, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp tnh, các tổ chức chính trị - xã hội

a) Từ 46 biên chế trở lên:

23.000. 000 đồng/biên chế/năm;

b) Từ 31 đến 45 biên chế:

24.000. 000 đồng/biên chế/năm;

c) Từ 21 đến 30 biên chế:

27.000. 000 đồng/biên chế/năm;

d) Từ 11 đến 20 biên chế:

30.000. 000 đồng/biên chế/năm;

đ) Từ 10 biên chế trở xuống:

33.000. 000 đồng/biên chế/năm;

e) Định mức phân bổ trên đã bao gồm: khen thưng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, sơ kết, tổng kết, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng, chi nghiệp vụ chuyên môn của ngành, sửa chữa thường xuyên, mua sắm tài sản có giá trị từ 15 triệu đồng/đơn vị tài sản trở xuống.

g) Định mức phân bổ trên không bao gồm: chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương, chi nhiệm vụ đột xuất do y ban nhản dân tỉnh giao, chi cho nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên, trang phục thanh tra ngành, chi tổ chức đại hội, chi hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân tnh, chi hoạt động của các Ban chỉ đạo dược cấp kinh phí cho đơn vị là cơ quan thường trực, chi đoàn ra, đoàn vào (đoàn của tnh đi ra nước ngoài hoặc đoàn của nước ngoài vào tnh làm việc, học tập kinh nghiệm được giao nhiệm vụ cho cơ quan đầu mối), chi công tác tuyên truyền, phổ biến Giáo dục pháp luật, xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xlý, rà soát văn bản Quy phạm pháp luật, đánh giá giám sát đầu tư, chi cho lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 68/2000/NĐ-CP), chi sửa cha thường xuyên trụ sở, chi mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định (có giá trị chênh lệch được tính từ 15 triệu đồng trở lên/đơn vị tài sản).

h) Ngoài định mức phân bổ nêu trên: đối với cơ quan có quỹ tiền lương chiếm ttrọng lớn hơn 75% (bao gồm: lương, phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung và các khoản phụ cấp được tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), được bù bổ sung kinh phí để đảm bo mức phân bổ theo cơ cấu chi quỹ tin lương và các khoản có tính chất lương tối đa chiếm tỷ trọng 75% và chi hoạt động chiếm tỷ trọng tối thiểu 25%.

i) Phân bổ thêm định mức kinh phí cho từng cơ quan đối với 03 nội dung, như sau:

- Phân bổ định mức kinh phí đặc thù cho 09 cơ quan có phát sinh nhiệm vụ đặc thù đthực hiện các nhiệm vụ cụ thể hàng năm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 1,7 lần số chi hoạt động thường xuyên theo định mức phân bnêu trên; Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh 1,2 ln schi hoạt động thường xuyên theo định mức phân bổ nêu trên; Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn 120.000.000 đồng; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, SNgoại vụ 80.000.000 đồng; Ban quản lý Khu kinh tế 50.000.000 đồng.

- Phân bđịnh mức kinh phí chi cho lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP để hỗ trợ kinh phí chi lương theo hệ số 2,34/hợp đồng lao động (slượng hợp đồng lao động theo quy định của cơ quan có thẩm quyền).

[...]