Quyết định 100/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ và chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 100/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/12/2016
Ngày có hiệu lực 26/12/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 100/2016/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 26 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM 2017.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bdự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3895/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức phân bổ và chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020. Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách thực hiện theo quy định của Luật ngân sách và quy định của Chính phủ.

Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ban hành kèm theo Quyết định này đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ chính sách do cấp thẩm quyền ban hành đến ngày 01/10/2016 (chưa bao gồm: kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở và Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thtrưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB - (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh
y, HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, TP;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH. LXV

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM 2017.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:

1. Chi sự nghiệp giáo dục (bao gồm các cấp học từ mầm non đến trung học phổ thông):

Cơ sở để phân bổ: xác định theo biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong năm báo cáo và căn cứ trên bảng lương tháng 10 năm báo cáo, đảm bảo:

a. Chi cho con người: bao gồm tiền lương theo ngạch, bậc, các khoản phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).

b. Chi cho các hoạt động khác đặc thù của ngành Giáo dục được tính bằng 18% các khoản chi cho con người theo lương cơ sở 1.210.000đ/tháng.

Đối với khoản 18% chi cho các hoạt động khác đặc thù đảm bảo đủ các chế độ học bổng cho học sinh dân tộc nội trú, chế độ cho học sinh bán trú theo chế độ quy định, chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban hành; dạy vượt giờ, tăng lương định kỳ, cụ thể:

- Đối với các trường phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý, tối thiểu phân bổ 13%-14% chi cho công tác quản lý, phục vụ giảng dạy, học tập (kể cả dạy vượt giờ, tăng lương định kỳ) cho từng cơ sở giáo dục, 2% chi cho công tác duy tu sửa chữa trường lớp của các trường công lập và 2-3% để chi chế độ chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban hành (ngoài định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung ở phần (c)), chi hỗ trợ trường chuyên, chi các hoạt động chung (bồi dưỡng luyện thi học sinh giỏi các cấp, tổ chức các hội thảo, hội thi các cấp học, hội khỏe phù đổng, mua sách, trang thiết bị phục vụ công tác dạy học được cấp có thẩm quyền phê duyệt, và các hoạt động chung khác của ngành...) do Sở Giáo dục - Đào tạo quản lý.

- Đối với các trường thuộc các huyện, thành phố tối thiểu phân bổ 9% - 11% chi cho công tác quản lý, phục vụ giảng dạy, học tập (kể cả dạy vượt giờ, tăng lương định kỳ) cho từng cơ sở giáo dục, 2% chi cho công tác duy tu sửa chữa trường lớp của các trường công lập, 1% chi các hoạt động chung do Phòng Giáo dục - Đào tạo quản lý, 4%-5% để chi chế độ cho học sinh bán trú theo chế độ quy định, chi hỗ trợ trường chuyên, chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban hành (ngoài định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung ở phần (c)) và chi các hoạt động chung (bồi dưỡng luyện thi học sinh giỏi các cấp, tổ chức các hội thảo, hội thi các cấp học, hội khỏe phù đổng, mua sách, trang thiết bị phục vụ công tác dạy học và các hoạt động chung khác của ngành...) do Sở Giáo dục - Đào tạo quản lý.

Tỷ lệ phân bổ như sau:

[...]