Quyết định 4528/QĐ-UBND năm 2022 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 4528/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/12/2022
Ngày có hiệu lực 01/01/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Đỗ Minh Tuấn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4528/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 19 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ về việc Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung dự toán năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 47/2022/TT-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1804/QĐ-BTC ngày 06/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 2551/QĐ-BTC ngày 07/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 176/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 về việc quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2022 - 2025 tỉnh Thanh hóa; số 177/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và ổn định đến năm 2025 tỉnh Thanh Hóa; số 329/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 của tỉnh Thanh Hóa; số 330/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 về việc phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa cho các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh quản lý (gọi tắt là các đơn vị) và các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là các địa phương); cụ thể như sau:

I. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2023 là: 35.340.000 triệu đồng (Ba mươi lăm nghìn ba trăm bốn mươi tỷ đồng); bao gồm:

1. Thu nội địa: 21.840.000 triệu đồng.

a) Thu tiền sử dụng đất: 7.100.000 triệu đồng.

b) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 23.000 triệu đồng.

c) Thu nội địa còn lại: 14.717.000 triệu đồng.

2. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 13.500.000 triệu đồng.

II. Nguồn thu ngân sách địa phương năm 2023 là 40.454.235 triệu đồng (Bốn mươi nghìn bốn trăm năm mươi tư tỷ, hai trăm ba mươi lăm triệu đồng); bao gồm:

1. Thu nội địa điều tiết ngân sách địa phương: 20.691.300 triệu đồng.

2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 19.206.653 triệu đồng.

2.1. Bổ sung cân đối ngân sách: 14.247.015 triệu đồng.

2.2. Bổ sung có mục tiêu: 4.959.638 triệu đồng.

a) Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ: 188.288 triệu đồng.

b) Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ: 2.402.066 triệu đồng.

[...]