ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2012/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
21 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT SÁT GIÁ THỊ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng
8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng
12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng
6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 117/2004/TT-BTC ngày 07
tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng
6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 4186/TTr-STC ngày 21 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định hệ số điều chỉnh giá đất sát giá trị trường khi Nhà nước giao đất, cho
thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ Quyết định số
07/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy
định hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp sát giá thị trường khi nhà nước
giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục
trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp Khánh Hòa;
- Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ
ĐẤT SÁT GIÁ THỊ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định
giá đất sát giá thị trường để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn
tỉnh trong các trường hợp sau:
- Áp dụng đối với phần diện tích vượt hạn mức đất,
trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (công nhận quyền sử dụng
đất) đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đang sử
dụng không phải đất ở sang đất ở mà có diện tích vượt hạn mức đất ở do UBND tỉnh
quy định;
- Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân được giao đất
tái định cư có thu tiền sử dụng đất theo giá thị trường;
- Áp dụng đối với đất đã có quy hoạch phân lô trước
đây vượt hạn mức nhưng người sử dụng đất chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính, đất
dôi dư sau khi thực hiện quy hoạch, bán cho hộ liền kề;
- Áp dụng đối với hộ gia đình nghèo, hộ gia đình
chính sách được cấp đất ở;
- Áp dụng trong trường hợp đất dôi dư khi cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất mà có diện tích đất so với diện tích ghi trên một
trong các loại giấy tờ quy định, làm căn cứ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất mà nguyên nhân do lấn chiếm, do điều chỉnh lộ giới, tim đường;
- Áp dụng trong trường hợp thuê đất đối với những
thửa đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (theo bảng giá đất do UBND tỉnh công bố
hàng năm);
- Áp dụng trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm đã hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất (05 năm) phải điều chỉnh lại
đơn giá thuê đất cho thời hạn tiếp theo.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong việc
xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân sử dụng đất thuộc các đối tượng phải áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để
xác định nghĩa vụ tài chính về đất quy định tại Điều 1 Quy định này.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) được quy định
cụ thể như sau:
stt
|
Loại đất - Địa
bàn áp dụng
|
Hệ số điều chỉnh
|
A
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
|
I
|
Đất nông nghiệp trong đô thị
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Nha Trang, thành phố
Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa
|
K = 1,5 lần
|
2
|
Thị trấn Vạn Giã và thị trấn Cam Đức
|
K = 1,5 lần
|
3
|
Thị trấn Diên Khánh
|
K = 1,2 lần
|
4
|
Thị trấn Khánh Vĩnh và thị trấn Tô Hạp
|
K = 1,0 lần
|
II
|
Đất nông nghiệp tại nông thôn
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị
xã Ninh Hòa và các huyện: Vạn Ninh, Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
K = 1,2 lần
|
|
- Các xã (thôn) miền núi
|
K = 1,0 lần
|
2
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
K = 1,0 lần
|
|
- Các xã (thôn) miền núi
|
K = 1,0 lần
|
3
|
Các huyện: Khánh Vĩnh, Khánh Sơn
|
|
|
- Các xã (thôn) miền núi
|
K = 1,0 lần
|
B
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
|
|
I
|
Đất ở và đất SXKD phi nông nghiệp tại đô thị
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Vị trí 1 của đường Trần phú (đoạn từ Nam Cầu Trần
Phú đến hết KS Anna Mandra và 98 Trần Phú)
|
K = 3,0 lần
|
|
- Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và vị trí 1
đoạn còn lại của đường Trần Phú
|
K = 2,5 lần
|
|
- Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8
- Các vị trí còn lại của đường loại 1, 2, 3 và đường
Trần Phú
|
K = 2,0 lần
|
|
- Các đảo thuộc thành phố Nha Trang
|
K = 1,2 lần
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- 06 phường: Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lộc, Ba
Ngòi, Cam Lợi và Cam Linh
|
K = 1,6 lần
|
|
- 03 phường: Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc và Cam Phúc
Nam
|
K = 1,5 lần
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
K = 1,6 lần
|
|
- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh
Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải
|
K = 1,4 lần
|
4
|
Các huyện: Diên Khánh, Cam Lâm, Vạn Ninh,
Khánh Sơn và Khánh Vĩnh
|
|
|
- Thị trấn Diên Khánh
|
K = 1,6 lần
|
|
- Thị trấn Cam Đức
|
K = 1,6 lần
|
|
- Thị trấn Vạn Giã
|
K = 1,6 lần
|
|
- Thị trấn Tô Hạp và thị trấn Khánh Vĩnh
|
K = 1,2 lần
|
II
|
Đất ở và đất SXKD phi nông nghiệp tại nông
thôn
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
K = 1,6 lần
|
2
|
Thành phố Cam Ranh, Thị xã Ninh Hòa và các huyện:
Diên Khánh, Vạn Ninh, Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
K = 1,2 lần
|
|
- Các xã (thôn) miền núi
|
K = 1,0 lần
|
3
|
Các huyện: Khánh Sơn và Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các xã (thôn) miền núi
|
K = 1,0 lần
|
III
|
Đất ở và đất SXKD phi nông nghiệp trong khu Du
lịch Bắc bán đảo Cam Ranh
|
K = 1,0 lần
|
IV
|
Đất ở tại các Khu tái định cư trên địa bàn tỉnh
(trong trường hợp giao đất tái định cư theo
giá thị trường)
|
K = 1,2 lần
|
V
|
Đất SXKD phi nông nghiệp để xây dựng khu công nghiệp,
cụm công nghiệp; Đất trong Cụm công nghiệp Diên Phú, Cụm Công nghiệp Đắc Lộc
|
K = 1,0 lần
|
Việc xác định các xã (thôn) miền núi và đồng bằng
căn cứ quy định tại Bảng giá đất công bố hàng năm do UBND tỉnh ban hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan liên
quan theo dõi biến động giá đất để tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh hệ số K kịp thời
khi giá đất có biến động tăng (hoặc giảm) trên 10%. Việc điều chỉnh thực hiện
trên địa bàn toàn tỉnh hoặc theo từng khu vực, địa bàn có biến động giá.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo phản
ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.