Quyết định 4497/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu 4497/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/12/2016
Ngày có hiệu lực 28/12/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Nguyễn Quốc Hùng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4497/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 28 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1256/TTr-STNMT ngày 22/11/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Chánh - Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Hùng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4497/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

A. CẤP TỈNH

I. HOẠT ĐỘNG THUỘC LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ; QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI:

1. Lĩnh vực đo đạc và bản đồ:

a) Đo đạc lưới địa chính, lập, chỉnh lý bản đồ địa chính (từ Điều 5 đến Điều 24 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về bản đồ địa chính).

b) Thành lập bản đồ hành chính (trừ bản đồ hành chính cấp tỉnh) và bản đồ chuyên đề (bản đồ địa hình, bản đồ môi trường,...) (từ Điều 5 đến Điều 33 Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22/8/2014 quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp) và một số loại bản đồ khác thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

c) Cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý (từ Điều 5 đến Điều 19 Thông tư số 10/2013/TT-BTNMT ngày 28/5/2013 quy định kỹ thuật về cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000; 1:5000 và 1:10000).

2. Lĩnh vực đất đai:

a) Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (từ Điều 8 đến điều 50 Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất).

b) Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (Điều 8 Điều 14 đến Điều 22 Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về thống kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất).

c) Điều tra, đánh giá chất lượng đất, thoái hóa đất (từ Điều 4 đến Điều 12 Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định điều tra, đánh giá đất đai).

d) Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể (từ Điều 9 đến Điều 27; từ Điều 28 đến Điều 36 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/4/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất).

đ) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (từ Điều 9 đến Điều 12 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về hồ sơ địa chính).

[...]