Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 4463/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/12/2014
Ngày có hiệu lực 22/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4463/2014/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 12 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở; DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT Ở; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa tại Tờ trình số: 776/TTr-STNMT ngày 19 tháng 9 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Bãi bỏ các Quyết định: số 2413/2005/QĐ-UBND ngày 01/9/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định hạn mức đất ở; số 558/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định cụ thể về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; số 1700/2008/QĐ-UBND ngày 13/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; số 178/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 558/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của UBND tỉnh.

Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ TNMT (để b/c);
- Bộ Tư pháp (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN, Thang22776.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

QUY ĐỊNH

VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở; DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT Ở; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4463/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định cụ thể về hạn mức giao đất ở; diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

2. Đối tượng áp dụng:

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này;

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cá nhân và tổ chức có liên quan đến việc thực hiện các thủ tục về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở; công nhận đất ở, đất ở có vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư; tách thửa; giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Giải thích từ ngữ.

1. Hạn mức giao đất ở là diện tích đất tối đa giao cho mỗi hộ gia đình cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; không áp dụng trong trường hợp giao đất tại các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Tách thửa là việc chia tách từ một thửa đất hoặc nhiều thửa đất (gọi là thửa đất bị tách) thành hai hoặc nhiều thửa đất khác nhau có cùng mục đích sử dụng (gọi là thửa đất được tách).

3. Hạn mức công nhận đất ở là diện tích tối đa đất ở được công nhận trong thửa đất có vườn, ao mà hộ gia đình cá nhân đang sử dụng.

4. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng là diện tích tối đa giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nông nghiệp.

[...]