Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 02/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/01/2015
Ngày có hiệu lực 25/01/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Trần Văn Rón
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2015/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 15 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở MỚI; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ ĐẤT Ở VÀ ĐẤT VƯỜN, AO LIỀN KỀ; KÍCH THƯỚC, DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 03/12/2004,

Căn cứ Luật Đất đai, ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 39/2005/QĐ-TTg, ngày 28/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về hướng dẫn thi hành Điều 121 Luật Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD, ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1412/TTr-STNMT, ngày 31/7/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 613/2004/QĐ.UB, ngày 23 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành quy định hạn mức đất ở của hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây Dựng, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày ký ban hành và được đăng công báo tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để báo cáo);
- TT.TU và HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để báo cáo);
- CT và PCT. UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Tòa án ND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Sở Tư pháp (để kiểm tra);
- BLĐ. VP.UBND tỉnh (để theo dõi);
- Báo Vĩnh Long (đăng báo);
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Các Phòng Nghiên cứu-thuộc VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 4.08.05.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Rón

 

QUY ĐỊNH

VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở MỚI; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ ĐẤT Ở VÀ ĐẤT VƯỜN, AO LIỀN KỀ; KÍCH THƯỚC, DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND, ngày 15/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Điều 1. Hạn mức giao đất ở mới

1. Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được quy định như sau:

Khu vực

Hạn mức giao đất ở (m2)

Các phường thuộc thành phố và thị xã

≤ 200 m2

Các xã thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn

≤ 250 m2

Các xã thuộc huyện

≤ 300 m2

2. Hạn mức giao đất ở mới quy định tại khoản 1, Điều này không áp dụng trong trường hợp giao đất tại các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề:

1. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp đất vườn, ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở quy định tại điểm a, Khoản 4, Điều 103 của Luật Đất đai năm 2013 (bao gồm cả thửa đất nằm trong hay ngoài khu dân cư) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:

Khu vực

Hạn mức công nhận đất ở (m2/hộ)

a. Có dưới 7 nhân khẩu/hộ

 

Các phường thuộc thành phố và thị xã

300 m2/hộ

Các xã thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn

350 m2/hộ

Các xã thuộc huyện

500 m2/hộ

b. Có từ 7 nhân khẩu/hộ trở lên

 

Các phường thuộc thành phố và thị xã

Từ nhân khẩu thứ 7 trở lên, cứ mỗi nhân khẩu tăng thì được cộng thêm: 25 m2 nhưng không được vượt quá 1.000 m2

Các xã thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn

Từ nhân khẩu thứ 7 trở lên, cứ mỗi nhân khẩu tăng thì được cộng thêm: 25 m2 nhưng không được vượt quá 1.250 m2

Các xã thuộc huyện

Từ nhân khẩu thứ 7 trở lên, cứ mỗi nhân khẩu tăng thì được cộng thêm: 25 m2 nhưng không được vượt quá 1.500 m2

2. Diện tích đất ở được công nhận tại khoản 1, Điều này không vượt quá diện tích thửa đất ở có vườn – ao mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng

[...]