BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
107/2012/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định sổ 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số
163/2004/NĐ-CP ngày 7/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm; một số Điều của Pháp lệnh thú y, Pháp
lệnh giống vật nuôi, Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 805/BNN-TC ngày 22/3/2012;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất
lượng và an toàn vệ sinh thủy sản như sau:
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước
ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản và các sản phẩm thủy sản xuất khẩu,
nhập khẩu, tiêu thụ nội địa; sản xuất kinh doanh thuốc thú y, thức ăn, hoá chất,
chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam khi được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện
các nghiệp vụ quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm và vệ sinh thủy sản
theo quy định của pháp luật phải nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều
2 Thông tư này.
Phí, lệ phí quản lý chất lượng và
an toàn vệ sinh thủy sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước
ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng Đô la Mỹ (USD) theo
tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
Điều 2. Mức thu
phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí trong công tác
quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản thực hiện theo Biểu phí, lệ phí
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Cơ quan quản lý nhà nước về quản
lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản (gồm Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm
sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản, các đơn vị trực thuộc và cơ quan
quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thủy sản tại địa phương) thực hiện các công
việc thu phí, lệ phí nêu tại Điều 2 Thông tư này có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi là
cơ quan thu phí, lệ phí).
2. Phí, lệ phí về công tác quản lý
chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước,
được quản lý và sử dụng như sau:
2.1. Cơ quan thu phí, lệ phí được
trích 85% trên số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải cho việc thu phí, lệ
phí theo các nội dung chi quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP.
a) Cơ quan thu phí, lệ phí thuộc Cục
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản căn cứ
vào số thu được để lại chi theo quy định, thực hiện việc điều hòa nguồn kinh
phí cho các đơn vị thu phí, lệ phí trực thuộc (bao gồm cả Văn phòng Cục) không
đủ nguồn chi bảo đảm quỹ tiền lương tối thiểu cho cán bộ, công nhân viên thu
phí, lệ phí và các khoản chi phục vụ hoạt động quản lý chất lượng an toàn vệ
sinh thực phẩm, vệ sinh thủy sản của Cục, Tổng cục.
b) Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm
sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản thực hiện lập dự toán thu, chi
hàng năm báo cáo Bộ Tài chính phê duyệt; mở tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước
nơi giao dịch để theo dõi việc thu - chi đối với khoản tiền điều hoà phục vụ
công tác tổ chức thu phí, lệ phí do các đơn vị thu phí, lệ phí còn chệnh lệch
thừa nộp về để chuyển cho đơn vị thiếu. Đồng thời, phải mở sổ hạch toán riêng,
cuối năm nếu chưa sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng
và hàng năm phải quyết toán với Bộ Tài chính.
2.2. Số tiền còn lại 15% cơ quan
thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục,
tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15/8/2012. Thông tư này thay thế Thông tư số 199/2010/TT-BTC
ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng phí, lệ
phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT- BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn
thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BDĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, cục thuế, kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST(P5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ
SINH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012 của
Bộ Tài chính)
Phụ lục 1 – Lệ phí về công tác quản lý chất lượng, an
toàn vệ sinh thủy sản
TT
|
Danh
mục
|
Mức
thu (đồng/lần)
|
1
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản
|
40.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận áp dụng
chương trình quản lý chất lượng theo HACCP
|
40.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất
lượng và chứng thư vệ sinh cho lô hàng thủy sản.
|
40.000
|
4
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kết quả
kiểm nghiệm các chỉ tiêu đơn lẻ theo yêu cầu của khách hàng
|
10.000
|
5
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất xứ
nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
40.000
|
6
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận tên gọi
xuất xứ nước mắm
|
40.000
|
Chú thích: HACCP:
Chương trình kiểm soát chất lượng dựa vào phân tích mối nguy và kiểm soát tại
điểm tới hạn.
Phụ lục 2 – Lệ phí cấp giấy chứng nhận về công tác thủy
sản
TT
|
Danh
mục
|
Mức
thu (đồng/lần)
|
1
|
Lệ phí cấp
giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản xuất
khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt
Nam
|
40.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
động vật và sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản vận chuyển nội địa
|
40.000
|
3
|
Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận kiểm
dịch do khách hàng yêu cầu
|
20.000
|
4
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất
lượng thức ăn thuỷ sản
|
40.000
|
5
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất
lượng giống thuỷ sản
|
40.000
|
6
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất
lượng giống cây trồng thuỷ sản
|
40.000
|
7
|
Lệ phí cấp phép nhập khẩu, xuất
khẩu động vật, sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản
|
40.000
|
8
|
Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập
khẩu thức ăn thuỷ sản
|
40.000
|
9
|
Lệ phí gia hạn, thay đổi nội dung
giấy phép do khách hàng yêu cầu
|
20.000
|
10
|
Lệ phí cấp giấy cho phép khảo
nghiệm giống thuỷ sản
|
40.000
|
Phụ lục 3 - Phí về công tác quản lý chất lượng, an
toàn vệ sinh thủy sản
TT
|
Danh
mục
|
Mức
thu (đồng/chỉ tiêu)
|
1
|
Các chỉ tiêu cảm quan và vật
lý
|
|
1.1
|
Xác định màu sắc, mùi, vị
|
15.000
|
1.2
|
Trạng thái (mặt bằng, khuyết tật,
trạng thái cơ thịt)
|
10.000
|
1.3
|
Kích cỡ
|
7.000
|
1.4
|
Tạp chất
|
5.000
|
1.5
|
Khối lượng tịnh
|
5.000
|
1.6
|
Nhiệt độ trung tâm sản phẩm
|
3.000
|
1.7
|
Độ chân không
|
10.000
|
1.8
|
Độ kín của hộp
|
20.000
|
1.9
|
Trạng thái bên trong vỏ hộp
|
10.000
|
1.10
|
Khối lượng cái
|
10.000
|
1.11
|
Tỷ lệ cái và nước
|
10.000
|
1.12
|
Độ mịn
|
20.000
|
1.13
|
Đánh giá điều kiện bao gói, ghi
nhãn vận chuyển và bảo quản
|
5.000
|
1.14
|
Ký sinh trùng
|
15.000
|
2
|
Các chỉ tiêu vi sinh
|
|
2.1
|
Tổng vi khuẩn hiếu khí
|
50.000
|
2.2
|
Coliform:
|
55.000
|
2.3
|
E. Coli
|
60.000
|
2.4
|
Clostridium Perfringens
|
60.000
|
2.5
|
Staphylococcus aureus
|
55.000
|
2.6
|
Streptococcus feacalis
|
60.000
|
2.7
|
Nấm men
|
60.000
|
2.8
|
Nấm mốc
|
60.000
|
2.9
|
Bacillus sp.
|
60.000
|
2.10
|
Vibrrio Parahaemolyticus
|
60.000
|
2.11
|
Salmonella sp.
|
50.000
|
2.12
|
Shigella
|
60.000
|
2.13
|
Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S
|
60.000
|
2.14
|
Coliform phân:
|
50.000
|
2.15
|
V.cholera
|
60.000
|
2.16
|
Enterococci
|
60.000
|
2.17
|
Xác định vi sinh vật chịu nhiệt
|
60.000
|
2.18
|
Tổng số Lactobacillus
|
60.000
|
2.19
|
Listeria monocytogenes
|
150.000
|
2.20
|
Bào tử kỵ khí trong đồ hộp
|
60.000
|
3
|
Các chỉ tiêu hoá học thông thường
|
|
3.1
|
Xác định Sunfuahydro (H2S)
|
40.000
|
3.2
|
Xác định Nitơ amoniac (NH3)
|
55.000
|
3.3
|
Xác định độ pH
|
40.000
|
3.4
|
Xác định hàm lượng nước
|
40.000
|
3.5
|
Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl)
|
50.000
|
3.6
|
Xác định hàm lượng axít
|
40.000
|
3.7
|
Xác định hàm lượng mỡ
|
60.000
|
3.8
|
Xác định hàm lượng tro
|
50.000
|
3.9
|
Xác định hàm lượng nitơ tổng số
và Protein thô
|
55.000
|
3.10
|
Xác định hàm lượng nitơ formon hoặc
ni tơ amin
|
55.000
|
3.11
|
Borat
|
50.000
|
3.12
|
Cyclamate
|
50.000
|
3.13
|
Natri benzoat
|
40.000
|
3.14
|
Sacarine
|
100.000
|
3.15
|
Định tính Urê
|
60.000
|
3.16
|
Canxi
|
55.000
|
3.17
|
Phốt pho
|
70.000
|
3.18
|
Sạn cát
|
60.000
|
3.19
|
Hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi
|
100.000
|
3.20
|
Hàm lượng SO2
|
50.000
|
3.21
|
Hàm lượng NO2
|
57.000
|
3.22
|
Hàm lượng NO3
|
60.000
|
4
|
Các chỉ tiêu hóa học đặc biệt
|
|
4.1
|
Xác định kim loại nặng (Cd, As,
Hg, Pb...)
|
130.000
đồng /1 nguyên tố
|
4.2
|
Độc tố vi nấm
|
|
|
- Chỉ tiêu đầu
|
200.000
|
|
- Chỉ tiêu tiếp theo
|
130.000
|
4.3
|
Dư lượng thuốc trừ sâu
|
|
|
- Chỉ tiêu đầu
|
170.000
|
|
- Chỉ tiêu tiếp theo
|
80.000
|
4.4
|
Sắt
|
60.000
|
4.5
|
Histamin
|
|
|
- Phân tích bằng HPLC
|
380.000
|
|
- Phân tích bằng ELISA
|
380.000
|
4.6
|
Xác định PSP, DSP bằng phương
pháp sinh hoá trên chuột
|
250.000
|
4.7
|
Kiểm chứng PSP, DSP, ASP bằng
HPLC
|
350.000
|
4.8
|
Dư lượng thuốc kháng sinh bằng
Elisa:
|
|
|
- Chloramphenicol
|
280.000
|
|
- AOZ
|
380.000
|
|
- AMOZ
|
380.000
|
|
- Quinolones
|
300.000
|
|
- Malachite Green
|
280.000
|
4.9
|
Dư lượng thuốc kháng sinh (kiểm
tra bằng LC/MS, LC/MS/MS)
|
|
|
- Chỉ tiêu đầu
|
350.000
|
|
- Chỉ tiêu tiếp theo cùng nhóm
|
135.000
|
4.10
|
Phẩm màu thực phẩm
Định tính
Định lượng bằng HPLC
|
40.000
100.000
|
4.11
|
Thuốc nhuộm màu
|
350.000
|
5
|
Các chỉ tiêu hóa học của nước
|
|
5.1
|
Xác định độ cứng của nước
|
57.000
|
5.2
|
Xác định chlorin trong nước
|
18.000
|
5.3
|
Cặn không tan
|
50.000
|
5.4
|
Tổng số chất rắn hoà tan
|
60.000
|
5.5
|
Cặn toàn phần
|
60.000
|
5.6
|
Độ Oxy hoá
|
70.000
|
5.7
|
Ôxy hoà tan
|
57.000
|
5.8
|
Chlorua
|
50.000
|
5.9
|
Nitrit
|
50.000
|
5.10
|
Nitrate
|
50.000
|
5.11
|
Amoni
|
55.000
|
5.12
|
Sắt
|
57.000
|
5.13
|
Chì
|
76.000
|
5.14
|
Thuỷ ngân
|
76.000
|
5.15
|
Asen
|
76.000
|
5.16
|
Hydrosunfua
|
57.000
|
5.17
|
Phenol
|
300.000
|
5.18
|
Thuốc trừ sâu Clo hữu cơ
|
190.000
|
5.19
|
Thuốc trừ sâu lân hữu cơ
|
190.000
|
5.20
|
Độ đục
|
38.000
|
5.21
|
Mangan
|
60.000
|
5.22
|
Sulfat
|
50.000
|
5.23
|
Kẽm
|
60.000
|
6
|
Phân tích tảo
|
|
6.1
|
Phân tích định tính, định lượng tảo
|
240.000
|
7
|
Phí đánh giá Phòng kiểm nghiệm
chất lượng nông lâm thuỷ sản:
|
|
7.1
|
Đánh giá lần đầu; đánh giá mở rộng
|
32.000.000
|
7.2
|
Đánh giá lại
|
22.500.000
|
Phụ lục 4 – Phí về công tác quản lý chất lượng thủy sản
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Phí kiểm tra chất lượng lô hàng
thức ăn, nguyên liệu làm thức ăn thuỷ sản nhập khẩu
|
Lô
hàng
|
0,095 % giá trị lô hàng (Tối thiểu
là 285.000 đồng, tối đa là 9,5 triệu đồng)
|
2
|
Phí kiểm tra công nhận cơ sở,
vùng nuôi trồng thuỷ sản đạt tiêu chuẩn GAP/CoC/BMP.
|
|
|
|
- Theo phương thức thâm canh hoặc
công nghiệp (có diện tích mặt nước nuôi > 30ha)
|
Lô
hàng
|
1.406.000
|
|
- Theo phương thức thâm canh hoặc
công nghiệp (có diện tích mặt nước nuôi ≤ 30ha)
|
Lô
hàng
|
1.140.000
|
|
- Theo phương thức bán thâm canh
hoặc quảng canh
|
Lô
hàng
|
266.000
|