Quyết định 1984/QĐ-BNN-QLCL năm 2012 phân công kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nông lâm thủy sản chế biến và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu | 1984/QĐ-BNN-QLCL |
Ngày ban hành | 21/08/2012 |
Ngày có hiệu lực | 21/08/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Cao Đức Phát |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1984/QĐ-BNN-QLCL |
Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007 và Nghị định của Chính phủ số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nông lâm thủy sản chế biến và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát đảm bảo theo nguyên tắc một sản phẩm, một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHÂN CÔNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT THỰC PHẨM ĐỐI VỚI THỰC PHẨM
NÔNG LÂM THỦY SẢN CHẾ BIẾN VÀ DỤNG CỤ, VẬT LIỆU BAO GÓI, CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1984/QĐ-BNN-QLCL ngày 21 tháng 8 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nhóm sản phẩm/ sản phẩm |
Đơn vị được phân công |
|||
Chế biến * |
Nhập khẩu |
Chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản |
Xuất khẩu |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Sản phẩm thực phẩm chế biến có nguồn gốc động vật trên cạn. |
- Cục Thú y - Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (kiểm tra theo kế hoạch; kiểm tra đột xuất được Bộ phê duyệt) |
- Cục Thú y (các đơn vị trực thuộc Cục Thú y hoặc đơn vị được ủy quyền) - Cục Quản lý Chất lượng NLS và TS (kiểm tra tại nước XK và công nhận danh sách các cơ sở được phép xuất khẩu vào Việt Nam) |
- Cục Thú y (Các cơ quan thú y có thẩm quyền) |
Cục Thú y |
2 |
Sản phẩm thực phẩm chế biến có nguồn gốc thủy sản. |
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. |
- Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản. - Cục Thú y (kiểm tra tại cửa khẩu) |
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
3 |
Sản phẩm thực phẩm chế biến có nguồn gốc thực vật; đường. |
- Cục Chế biến thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối - Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (kiểm tra theo kế hoạch; kiểm tra đột xuất được Bộ phê duyệt) |
- Cục Bảo vệ thực vật (các đơn vị trực thuộc Cục BVTV hoặc đơn vị được ủy quyền) - Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản (kiểm tra tại nước XK và công nhận nước xuất khẩu) |
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Cục Bảo vệ thực vật |