Quyết định 437/QĐ-UB năm 1998 về giá đất đô thị thị trấn hai huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu | 437/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 24/02/1998 |
Ngày có hiệu lực | 24/02/1998 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Thị Nở |
Lĩnh vực | Bất động sản |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 437/QĐ-UB |
Nha trang, ngày 24 tháng 02 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ ĐẤT ĐÔ THỊ THỊ TRẤN HAI HUYỆN KHÁNH SƠN, KHÁNH VĨNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định 87/CP ngày 17-08-1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất;
- Căn cứ Quyết định số 302/TTg ngày 13-05-1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh hệ số K trong khung giá đất ban hành kèm theo Nghị dịnh 87/CP;
- Căn cứ Quyết định số 5064/QĐ-UB ngày 09-09-1997 của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về quy định giá các loại đất;
- Xét đề nghị của ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn (Tờ trình số 01/LN, ngày 09-01-1998); ủy ban nhân dân huyện Khánh Vĩnh (Tờ trình số 06/TT-UB ngày 22-01-1998) và Sở Tài chính Vật giá (số 52/TC-VG ngày 11-02-1998)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định bổ sung 3 phụ lục phân loại đường phố của hai thị trấn thuộc hai huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh trong bản qui định giá các loại đất, ban hành kèm theo Quyết định số 5064/QĐ-UB ngày 29-09-1997 của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
* Phụ lục II.5: Đất khu dân cư đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính huyện Khánh Vĩnh.
* Phụ lục VIII: Bảng phân loại đường phố trên địa bàn thị trấn Tô Hạp - huyện Khánh Sơn.
* Phụ lục IX: Bảng phân loại đường phố trên địa bàn thị trấn Khánh Vĩnh - huyện Khánh Vĩnh.
Điều 2: Giá đất đô thị thị trấn hai huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh bằng 50% giá đất đô thị thị trấn các huyện trong qui định giá các loại đất ở tỉnh Khánh Hòa, ban hành kèm theo Quyết định số 5064/QĐ-UB ngày 29-09-1997 của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Những điều khoản khác vẫn áp dụng như quy định nêu trên.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4: Các ông: Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở ban ngành, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ |
Phụ lục: II.5
BẢNG PHÂN LOẠI ĐẤT KHU DÂN CƯ ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH HUYỆN KHÁNH VĨNH
STT |
Tên loại đường đoạn đường |
Loại đường |
Vị trí |
Hệ số |
1 |
Tỉnh lộ 2 |
|
|
|
|
- Đoạn đườngtừ cổng Lâm trường Sông Khế đến cầu Sông Cầu |
2 |
5 |
0,6 |
|
- Đoạn từ cầu Sông Cỗu đến Sông Khế |
2 |
6 |
0,9 |
2 |
Tỉnh lộ 8 |
|
|
|
|
- Đoạn 1 từ ranh giới huyện Diên Khánh đến cầu Cà Hon (nhà ông Tráng) |
2 |
6 |
1 |
|
- Đoạn 2 từ cầu Cà Hon đến Trạm kiểm lâm Khánh Bình |
2 |
6 |
1,2 |
|
- Đoạn 3 từ Trạm kiểm lâm Khánh Bình đến ủy ban nhân dân xã Khánh Bình |
2 |
5 |
0,8 |
Phụ lục: VIII
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TÔ HẠP - HUYỆN KHÁNH SƠN
STT |
Tên loại đường trên thị trấn |
Loại đường |
Hệ số |
I |
Đường số 1 (tỉnh lộ 9) |
|
|
|
- Đoạn từ cột mốc số 37 đến hết Trung tâm Y tế |
2 |
0,5 |
II |
Đường số 2 |
|
|
1 |
- Đoạn từ Ngã 4 đi về phía đông 2000m |
3 |
0,7 |
2 |
- Đoạn từ ngã 4 đến hết nhà ông Hải (bên trái) và nhà ông Sửu (bên phải) |
2 |
0,6 |
3 |
- Đoạn tiếp theo đến hết nhà ông Nhàn (bên phải) và giáp đường số 5 (bên trái) |
3 |
0,8 |
4 |
- Đoạn còn lại |
3 |
0,6 |
III |
Đường số 3 |
|
|
1 |
- Đoạn từ giáp đường số 2 đến ngã tư đường số 1 |
2 |
0,6 |
2 |
- Đoạn từ ngã tư đường số 1 đến ngã tư đường số 9 |
3 |
0,7 |
IV |
Đường số 4 |
|
|
|
- Từ đầu đường đến cuối đường |
3 |
0,5 |
V |
Đường số 5 |
|
|
|
- Từ giáp đường số 2 đến ngã 4 đường số 9 |
3 |
0,7 |
VI |
Đường số 6 |
|
|
1 |
- Đoạn giáp đường số 2 đến ngã tư đường số 1 |
3 |
0,8 |
2 |
- Đoạn từ ngã tư đường số 1 đến ngã tư đường số 9 |
3 |
0,7 |
VII |
Đường số 7 |
|
|
|
- Từ đầu đường đến cuối đường |
3 |
0,7 |
VIII |
Đường số 9 |
|
|
|
- Từ đầu đường đến cuối đường |
3 |
0,6 |
IX |
Đường số 10 |
|
|
|
- Từ đầu đường đến cuối đường |
3 |
0,7 |
X |
Đường số 12 |
|
|
|
- Từ đầu đường đến cuối đường |
3 |
0,5 |
XI |
Đường số 13 |
|
|
|
- Từ đầu đường đến cuối đường |
3 |
1 |
XII |
Những đoạn đường còn lại trên địa bàn thị trấn Tô Hạp |
3 |
0,5 |