ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2010/QĐ-UBND
|
Nha
Trang, ngày 24 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định,
ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
nguyên tắc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2011;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định giá các loại đất trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều
2. Phạm vi áp dụng
1. Giá đất quy
định tại Điều 1 sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử
dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy
định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;
c) Tính giá trị
quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá
nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
d) Tính giá trị
quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị
quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế
quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai 2003;
g) Thu tiền sử
dụng đất khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
h) Tính tiền bồi
thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
i) Xác định giá
trị quyền sử dụng đất để tính thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nhận thừa
kế, quà tặng là bất động sản và trường hợp giá trị quyền sử dụng đất theo hợp
đồng chuyển nhượng bất động sản thấp hơn mức giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định tại Điều 1 Quyết định này.
2. Trường hợp
Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc
đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc
trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại
Điều 1 Quyết định này.
3. Giá đất quy
định tại Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng
đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều
3. Điều chỉnh giá các loại đất
Khi cấp có thẩm
quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng
đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
vào các quy định hiện hành để điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi
cho phù hợp.
Điều
4. Giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định này áp dụng từ ngày 01 tháng 01
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011.
Quyết định này
thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số
105/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa về quy định
giá các loại đất năm 2010;
- Quyết định số
17/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc điều
chỉnh, bổ sung Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của
UBND tỉnh Khánh Hòa về quy định giá các loại đất năm 2010.
Điều
5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ngành, đoàn
thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2011
A. Quy định khu vực, vị trí, loại đường phố:
I.
Các xã miền núi và đồng bằng: Quy định tại
Phụ lục 1.
II.
Nhóm đất nông nghiệp
Đối với đất
trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng
sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác, quy
định hai (02) vị trí theo địa giới hành chính của xã đồng bằng hoặc xã miền
núi, cụ thể:
+ Vị trí 1: Áp
dụng đối với các thửa đất có khoảng cách tính từ tim đường quốc lộ, tỉnh lộ,
liên xã, liên thôn không quá 200m. Trường hợp thửa đất chỉ có một phần đất nằm
trong phạm vi 200m thì cả thửa đất đó được tính theo vị trí 1. Ngoài ra vị trí
1 còn áp dụng cho các trường hợp sau:
- Các thửa đất
trồng cây hàng năm ngoài phạm vi 200m canh tác 02 vụ lúa/năm;
- Các thửa đất
làm muối cách tim đường nội đồng không quá 100m và đường nội đồng có chiều rộng
từ 6 m trở lên.
+ Vị trí 2: Áp
dụng đối với thửa đất còn lại.
III.
Nhóm đất phi nông nghiệp
1) Đất phi
nông nghiệp tại nông thôn: Được xếp theo vị trí của từng loại đất chia
thành hai loại xã theo địa giới hành chính: xã đồng bằng hoặc xã miền núi.
Tùy theo điều
kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh
hệ số K từ 0,5 đến 1,8.
1.1. Vị
trí của từng loại đất trong mỗi xã: Được phân chia theo 2 khu vực thuộc
địa giới hành chính cấp xã:
-
Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, trường học,
chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và định cư, khu du lịch, khu công nghiệp,
khu chế xuất hoặc gần chợ nông thôn có khả năng sinh lợi cao nhất.
- Khu vực 2: Là
các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém
thuận lợi.
1.2. Vị
trí của từng loại đất trong từng khu vực: Được xác định căn cứ vào khả
năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và
cung cấp dịch vụ, được phân thành 3 vị trí như sau:
a) Đối với
đất ở khu dân cư ổn định:
- Vị trí 1: Vị
trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường
liên xã, đường giao thông trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện
trạng).
- Vị trí 2: Vị
trí có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 1, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp
đường giao thông trong xã rộng từ trên 3,5m đến dưới 6m (tính theo đường hiện
trạng).
- Vị trí 3: Các
vị trí còn lại.
b) Đối với
đất ở khu quy hoạch dân cư mới: Gồm 3 vị trí
- Vị trí 1: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng trên 8m.
- Vị trí 2: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng từ 5m đến 8m.
- Vị trí 3: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường hẻm quy hoạch nội bộ rộng dưới 5m.
Đối với các khu
quy hoạch dân cư mới nhưng chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh thì giá
đất được tính bằng 85% giá đất tại các vị trí quy định trên.
2) Đất phi
nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang:
Tùy theo điều
kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh
hệ số K từ 0,5 đến 1,8.
Phân loại đường
gồm 3 loại, mỗi loại đường được xếp 3 vị trí và hệ số điều chỉnh từ 0,8 đến 1,2
được quy định tại Phụ lục đính kèm.
2.1. Xác
định 3 loại đường: Căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện
cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng:
- Đường loại 1:
Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong xã bao gồm đường liên xã, đường trục
chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã, cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu
công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch hoặc gần chợ, trong phạm vi bán kính
dưới 500m.
- Đường loại 2: Đường
có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên
xã, đường trục chính trong xã có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường
thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m (không phải là đường cụt).
- Đường loại 3:
Những đường còn lại.
2.2. Xác
định các vị trí: Được quy định như sau:
- Vị trí 1: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp trục đường giao thông.
- Vị trí 2: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của
hẻm như sau:
+ Từ trên 3,5m
đối với đường loại 1;
+ Từ trên 2m đối
với đường loại 2, 3.
- Vị trí 3: Các
vị trí còn lại.
3) Đất phi
nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính
3.1. Phân
loại đường: Gồm 3 loại đường và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 1,8.
3.2. Phân
loại vị trí: Gồm 3 vị trí
- Vị trí 1: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất theo quy định
tại các phụ lục đất ven trục giao thông chính.
- Vị trí 2: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông
chính) có chiều rộng từ 3,5m trở lên và cách trục giao thông chính dưới 200m.
Giá đất ở vị trí 2 được tính hệ số 0,5 giá đất vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông
chính) có chiều rộng dưới 3,5m và cách trục giao thông chính dưới 200m, giá đất
tính hệ số 0,3 giá đất vị trí 1. Đối với những hẻm phụ (nhánh rẽ từ ngõ hẻm của
trục giao thông chính nêu trên) trong cự ly 200m cũng được áp dụng giá đất tại
vị trí 3.
Các thửa đất
ngoài các vị trí quy định trên, giá đất được tính bằng giá đất ở nông thôn cùng
vùng.
3.3. Riêng
đối với thửa đất ven trục giao thông chính là đất ở có chiều sâu thửa đất lớn: Giá
đất được xác định như sau:
- Phần diện tích
đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lộ giới
đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như quy định tại bảng giá.
- Phần diện tích
tiếp theo, có chiều sâu trên 30m đến 60m: tính hệ số 0,5 so với giá đất của
phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Phần diện tích
tiếp theo, có chiều sâu trên 60m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện
tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không áp dụng quy định này.
4) Đất phi
nông nghiệp tại các phường thành phố Nha Trang, Cam Ranh, các phường thị xã
Ninh Hòa và thị trấn các huyện (trừ thị trấn hai huyện miền núi là Khánh
Sơn và Khánh Vĩnh):
4.1. Phân
loại đường phố
- Thành phố Nha
Trang được chia thành 8 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,7 đến 1,0 quy
định tại các Phụ lục đính kèm.
- Thành phố Cam
Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện Cam Lâm, Diên Khánh và Vạn Ninh
được chia làm 5 hoặc 6 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,6 đến 1,0 quy
định tại các Phụ lục đính kèm.
4.2. Phân
loại vị trí
Mỗi loại đường
phố được xếp 5 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.
- Vị trí 2: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và
chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 6m trở lên.
- Vị trí 3: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và
chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m.
- Vị trí 4: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ
2m đến dưới 3,5m.
- Vị trí 5: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm
dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
* Hẻm phụ là hẻm
của hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không
phân nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
* Độ rộng của
hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường
(hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có
đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công).
4.3. Đối
với đất ở tại các phường thành phố Nha Trang, Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị
trấn các huyện: Giá đất được điều chỉnh bằng các hệ số như sau:
a) Những thửa
đất ở vị trí 1: Điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ)
- Đối với những
thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định
tại Quyết định này.
- Đối với những
thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau:
+ Phần diện tích
vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại
Quyết định này.
+ Phần diện tích
còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được
xác định như sau: Kmđ = R / D
Trong đó:
R: Chiều rộng mặt
tiền lô đất
D: Chiều dài lô
đất (hoặc chiều sâu của lô đất)
b) Những thửa
đất ở vị trí 2, 3, 4, 5: Điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách
- Các thửa đất ở
Vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường phố trên 200m áp dụng hệ số điều chỉnh K = 0,9.
- Điểm mốc đầu
để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên, được tính từ mép trong vỉa hè (đối với
đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường
chính.
- Đối với thửa
đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt
tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
+ Nếu chiều rộng
của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn
chiếm từ 50% trở lên so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được
áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
+ Nếu chiều rộng
của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn
chiếm dưới 50% so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ
số thấp liền kề.
c) Đối với những
thửa đất ở vị trí 2, 3, 4, 5 tại các địa bàn trên mà hiện trạng đường hẻm chưa
được trải nhựa hoặc bê tông, được tính bằng hệ số 0,9 giá đất trong bảng giá
cùng vị trí.
4.4. Đất
giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố:
- Trường hợp
trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau,
thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn
đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn
giáp ranh đó.
- Trường hợp các
đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm
vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng
không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao
nhau (trừ những trường hợp quy định tại điểm 7.1 khoản 7 mục III Phần A bảng
quy định này).
Điểm mốc đầu để
tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy
hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất
mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt
tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng
của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn
chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp
dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng
của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn
chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất
loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
5) Đất phi
nông nghiệp tại nội thị thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh
huyện Khánh Vĩnh
5.1. Phân
loại đường phố: Được chia làm 3 loại đường phố và hệ số điều chỉnh 1,0
trở xuống quy định tại các Phụ lục đính kèm.
5.2. Phân
loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố (thửa đất mặt tiền).
- Vị trí 2: Áp
dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm rộng từ
5m trở lên.
- Vị trí 3: Áp
dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm đường phố có chiều rộng dưới 5m hoặc
các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
* Hẻm phụ là hẻm
của hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không
phân nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
6) Xác
định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn:
6.1. Quy
định khu vực giáp ranh:
Khu vực đất giáp
ranh giữa phường với xã hoặc thị trấn với xã, được xác định từ đường phân chia
địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường
phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất
giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường
thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường
phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều
rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
6.2. Giá
đất tại khu vực giáp ranh:
Đất thuộc khu
vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Nha Trang, Cam Ranh, thị xã
Ninh Hòa; thị trấn với xã thuộc các huyện, giá đất được xác định như sau: giá
thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức
trung bình cộng của giá đất tại hai khu vực.
7) Một số
trường hợp đặc biệt cần chú ý:
7.1. Đối với
những thửa đất tiếp giáp 2 mặt tiền đường trở lên (hoặc 2 vị trí hẻm trở lên)
thì áp dụng loại đường (hoặc vị trí) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
7.2. Đối với
những thửa đất tiếp giáp một mặt tiền đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị
trí 2, 3, 4, 5) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05
7.3. Đối với
những thửa đất nằm trong hẻm thông ra 2 đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của
đường có lối đi ra gần hơn; trường hợp khoảng cách từ thửa đất ra hai đường
bằng nhau thì áp dụng giá đất hẻm của đường có giá cao hơn.
7.4. Đối với
những thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nằm khuất sau thửa đất
mặt tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính
bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích
đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).
Ghi chú:
d: Chiều rộng
của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên
a1: Phần diện
tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền
a2: Phần diện
tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá
mặt tiền.
7.5. Đối với
những nhà độc lập ở phía sau nhà mặt tiền phía trước:
- Có lối đi
riêng rộng từ 2m trở lên tính như trường hợp 7.4 quy định ở trên.
- Có lối đi
riêng rộng dưới 2m thì phần diện tích che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ
khác được tính bằng giá đất vị trí 3.
7.6. Đối với các
thửa đất phi nông nghiệp thuộc mặt tiền đường (đô thị hoặc nông thôn) nhưng
không thể đi trực tiếp ra đường chính mà phải đi đường vòng, do một số vật cản
như đường gom hoặc mương nước rộng trên 1m hoặc đường rầy xe lửa hoặc rào chắn
hành lang đường … thì giá đất được tính bằng 80% giá đất tại vị trí của trục
đường đó.
7.7. Đối với các
trường hợp đặc biệt chưa có quy định trong bảng giá đất của tỉnh và không thể
áp dụng theo các trường hợp tương đương đã được quy định tại bảng giá đất của
tỉnh thì UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
B. Giá các loại đất
I.
Nhóm đất nông nghiệp
1) Giá các loại
đất nông nghiệp:
Đơn
vị tính: đồng/m2
LOẠI
ĐẤT
|
XÃ
ĐỒNG BẰNG
|
XÃ
MIỀN NÚI
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Đất trồng cây
hàng năm
|
18.000
|
12.000
|
7.000
|
4.000
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
18.000
|
14.000
|
7.000
|
4.000
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
12.000
|
9.000
|
4.000
|
2.000
|
Đất rừng sản
xuất
|
6.500
|
4.500
|
2.000
|
1.000
|
Đất rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng
|
5.200
|
3.600
|
1.600
|
800
|
Đất làm muối
|
10.000
|
7.000
|
|
|
2) Giá đất được
quy định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng
(trong cùng địa bàn xã, phường) đối với các trường hợp sau:
- Đất vườn, ao
trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
- Đất nông
nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư
thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
- Trường hợp đất
nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có
quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở
ngoài cùng khu dân cư.
3) Trường hợp tổ
chức kinh tế được cấp có thẩm quyền cho thuê đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
thuộc khu vực được kết hợp với cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường dưới
tán rừng để tổ chức kinh doanh dịch vụ du lịch thì UBND tỉnh sẽ quyết định mức
giá đất cụ thể tùy theo điều kiện thực tế.
II.
Nhóm đất phi nông nghiệp
1) Đất phi
nông nghiệp là đất ở:
1.1. Đất ở tại
nông thôn
Đơn
vị tính: đồng/m2
VỊ
TRÍ
|
XÃ
ĐỒNG BẰNG
|
XÃ
MIỀN NÚI
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Vị trí 1
|
150.000
|
110.000
|
40.000
|
30.000
|
Vị trí 2
|
110.000
|
80.000
|
30.000
|
22.000
|
Vị trí 3
|
80.000
|
60.000
|
22.000
|
15.000
|
1.2. Đất ở tại
nông thôn ven trục giao thông chính
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại
đường
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
miền núi
|
Loại
1
|
1.600.000
|
800.000
|
Loại
2
|
800.000
|
400.000
|
Loại
3
|
400.000
|
200.000
|
1.3. Đất ở tại các xã thuộc thành
phố Nha Trang
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Loại
1
|
1.000.000
|
500.000
|
250.000
|
Loại
2
|
600.000
|
300.000
|
200.000
|
Loại
3
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
1.4. Đất ở tại
các phường thuộc thành phố Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại
1
|
3.000.000
|
1.560.000
|
1.300.000
|
600.000
|
300.000
|
Loại
2
|
1.800.000
|
960.000
|
800.000
|
400.000
|
200.000
|
Loại
3
|
1.000.000
|
600.000
|
500.000
|
250.000
|
180.000
|
Loại
4
|
600.000
|
420.000
|
350.000
|
200.000
|
150.000
|
Loại
5
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
150.000
|
120.000
|
1.5. Đất ở tại thị trấn Diên Khánh
huyện Diên Khánh
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
1
|
4.000.000
|
1.920.000
|
1.600.000
|
800.000
|
400.000
|
2
|
2.600.000
|
1.440.000
|
1.200.000
|
600.000
|
300.000
|
3
|
1.700.000
|
1.020.000
|
850.000
|
425.000
|
250.000
|
4
|
1.000.000
|
660.000
|
550.000
|
270.000
|
180.000
|
5
|
600.000
|
480.000
|
400.000
|
200.000
|
150.000
|
6
|
400.000
|
288.000
|
240.000
|
160.000
|
120.000
|
1.6. Đất ở tại thị trấn Vạn Giã,
huyện Vạn Ninh
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
1
|
2.400.000
|
1.200.000
|
1.000.000
|
450.000
|
280.000
|
2
|
1.500.000
|
780.000
|
650.000
|
300.000
|
180.000
|
3
|
850.000
|
516.000
|
430.000
|
200.000
|
130.000
|
4
|
500.000
|
288.000
|
240.000
|
130.000
|
110.000
|
5
|
250.000
|
156.000
|
130.000
|
110.000
|
100.000
|
1.7. Đất ở tại thị trấn Cam Đức
huyện Cam Lâm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
1
|
1.700.000
|
950.000
|
750.000
|
500.000
|
300.000
|
2
|
1.100.000
|
700.000
|
500.000
|
300.000
|
250.000
|
3
|
600.000
|
420.000
|
280.000
|
230.000
|
200.000
|
4
|
400.000
|
280.000
|
200.000
|
170.000
|
140.000
|
5
|
250.000
|
180.000
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
1.8. Đất ở tại thị trấn Tô Hạp
huyện Khánh Sơn
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
1
|
300.000
|
180.000
|
100.000
|
2
|
200.000
|
100.000
|
60.000
|
3
|
100.000
|
60.000
|
40.000
|
1.9. Đất ở tại thị trấn Khánh Vĩnh,
huyện Khánh Vĩnh
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
1
|
600.000
|
300.000
|
150.000
|
2
|
480.000
|
240.000
|
100.000
|
3
|
240.000
|
120.000
|
50.000
|
1.10. Đất ở tại các phường thành
phố Nha Trang
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
1
|
18.000.000
|
9.600.000
|
8.000.000
|
4.000.000
|
1.800.000
|
2
|
12.500.000
|
6.720.000
|
5.600.000
|
3.000.000
|
1.400.000
|
3
|
8.700.000
|
4.800.000
|
4.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
4
|
6.000.000
|
3.600.000
|
3.000.000
|
1.500.000
|
800.000
|
5
|
4.000.000
|
2.400.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
700.000
|
6
|
2.500.000
|
1.500.000
|
1.250.000
|
700.000
|
500.000
|
7
|
1.500.000
|
900.000
|
750.000
|
500.000
|
450.000
|
8
|
1.000.000
|
840.000
|
700.000
|
450.000
|
400.000
|
Đảo
|
270.000
|
|
|
|
|
Đất ở tại các
đảo thuộc thành phố Nha Trang, áp dụng thống nhất một mức giá cho toàn bộ diện
tích đất trên đảo.
2) Đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
2.1. Đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại thành phố Nha Trang, Cam Ranh, thị xã Ninh
Hòa và các huyện còn lại của tỉnh được quy định bằng 50% giá đất ở tại các vị
trí tương đương (trừ các trường hợp quy định tại điểm 2.2 Khoản 2 và Khoản 3
Mục II phần B bảng quy định này)
2.2. Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp tại khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh được quy định: 2.000.000
đồng/m2
3) Đất phi nông nghiệp tại Khu
kinh tế Vân phong:
Áp dụng để tính giá đất cho các dự
án đầu tư vào Khu kinh tế Vân Phong (Quy định tại phụ lục 10).
III. Giá đất
cho các loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá:
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ
quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng,
an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng,
đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông
nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác
phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), áp dụng bằng giá đất ở tại
các vị trí tương ứng đã được quy định tại các Phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Đối với đất
sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho
các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và
không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất
đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi
động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình,
cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản
xuất nông nghiệp), áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần
nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được quy định tại các Phụ lục kèm
theo Quy định này.
3. Đối với đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi
trồng thủy sản thì áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản (Mục I Phần B bản
quy định); sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì áp dụng bằng giá đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã
được quy định tại các Phụ lục kèm theo Quy định này.
4. Đối với đất
khai thác khoáng sản: áp dụng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại
vị trí thấp nhất trong cùng vùng (trong cùng địa bàn xã, phường).
5. Đối với các
loại đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm đ khoản 4 điều 6 nghị định số
181/2004/NĐ-CP, áp dụng bằng giá các loại đất nông nghiệp liền kề tại bảng giá
đất nông nghiệp ở Mục I Phần B bảng quy định này.
6. Đối với các
loại đất khác chưa được quy định tại bản Quy định này, tùy theo điều kiện cụ
thể, UBND tỉnh sẽ căn cứ vào giá của các loại đất liền kề để quy định mức giá
theo các quy định hiện hành.
IV.
Bảng phụ lục quy định giá đất phi nông nghiệp tại các địa bàn (đính kèm):
1. Phụ lục 1:
Quy định các xã miền núi và đồng bằng tỉnh Khánh Hòa
2. Phụ lục
giá đất thành phố Nha Trang
- Phụ lục 2.1:
Bảng giá đất các phường thuộc thành phố Nha Trang
- Phụ lục 2.2:
Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính
- Phụ lục 2.3:
Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang
3. Phụ lục
giá đất thành phố Cam Ranh, gồm:
- Phụ lục 3.1:
Bảng giá đất các phường thuộc thành phố Cam Ranh
- Phụ lục 3.2:
Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính thành phố Cam Ranh
- Phụ lục 3.3:
Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Cam Ranh
4. Phụ lục
giá đất huyện Cam Lâm, gồm:
- Phụ lục 4.1:
Bảng giá đất thị trấn Cam Đức
- Phụ lục 4.2:
Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Cam Lâm.
- Phụ lục 4.3:
Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Cam Lâm
5. Phụ lục
giá đất huyện Diên Khánh, gồm:
- Phụ lục 5.1:
Bảng giá đất thị trấn Diên Khánh
- Phụ lục 5.2:
Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Diên Khánh.
- Phụ lục 5.3:
Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Diên Khánh
6. Phụ lục
giá đất thị xã Ninh Hòa, gồm:
- Phụ lục 6.1: Bảng
giá đất các phường thuộc thị xã Ninh Hòa
- Phụ lục 6.2:
Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính thị xã Ninh Hòa
- Phụ lục 6.3: Bảng
giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc thị xã Ninh Hòa
7. Phụ lục
giá đất huyện Vạn Ninh, gồm:
- Phụ lục 7.1:
Bảng giá đất thị trấn Vạn Giã
- Phụ lục 7.2:
Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Vạn Ninh.
- Phụ lục 7.3:
Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Vạn Ninh
8. Phụ lục giá
đất huyện Khánh Sơn, gồm:
- Phụ lục 8.1: Bảng
giá đất thị trấn Tô Hạp
- Phụ lục 8.2:
Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Khánh Sơn.
- Phụ lục 8.3:
Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Khánh Sơn.
9. Phụ lục
giá đất huyện Khánh Vĩnh, gồm:
- Phụ lục 9.1:
Bảng giá đất thị trấn Khánh Vĩnh
- Phụ lục 9.2:
Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Khánh Vĩnh.
- Phụ lục 9.3:
Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Khánh Vĩnh
10. Phụ lục
10: giá đất cho các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Vân Phong