ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
24 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM KÊ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số
1383/QĐ-TTg ngày 04/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm
kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025; Quyết định số
1557/QĐ-BTNMT ngày 13/6/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Kế hoạch
thực hiện Quyết định số 1383/QĐ- TTg ngày 04/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình 13/TTr-STNMT ngày 11/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình, giai đoạn đến năm 2025.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT, VP3, 5.
Ttt_VP3_QĐ15
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
KẾ HOẠCH
KIỂM KÊ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH, GIAI ĐOẠN
ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Thực hiện Quyết định số
1383/QĐ-TTg ngày 04/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm
kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025; Quyết định số
1557/QĐ-BTNMT ngày 13/6/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch
thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025
và văn bản số 4464/BTNMT-TNN ngày 16/6/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc hướng dẫn thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, được phê duyệt tại
Quyết định số 1383/QĐ-TTg, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Kiểm kê tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn đến năm 2025 với những nội
dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ đảm bảo hiệu quả, thống nhất, đồng bộ các nội dung, nhiệm vụ của Đề án tổng
kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết
định số 1383/QĐ-TTg.
2. Kiểm kê các chỉ tiêu đối với
nguồn nước mặt nội tỉnh để có được các chỉ tiêu kiểm kê lần đầu về tài nguyên
nước, khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước theo quy định tại
điểm b, điểm c khoản 5 Điều 2 Quyết định số 1383/QĐ-TTg, bao gồm:
- Kiểm kê số lượng nguồn nước mặt.
- Kiểm kê lượng nước mặt đối với
các lưu vực sông nội tỉnh.
- Kiểm kê chất lượng nước mặt
được thực hiện tại một số nguồn nước mặt nội tỉnh trên cơ sở tổng hợp, kế thừa
kết quả phân tích chất lượng nước từ chương trình quan trắc môi trường hàng năm
và kết quả đã được thực hiện từ các chương trình, dự án trong kỳ kiểm kê.
- Kiểm kê hiện trạng khai thác,
sử dụng nước mặt.
- Kiểm kê hiện trạng xả nước thải
vào nguồn nước đối với nguồn nước mặt nội tỉnh.
3. Cập nhật kết quả kiểm kê vào
phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu kiểm kê tài nguyên nước do Bộ tài nguyên và
Môi trường cung cấp theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 2 Quyết định
1383/QĐ-TTg.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Xây dựng, phê duyệt nội
dung, dự toán kinh phí.
2. Thu thập, kế thừa các thông tin,
số liệu liên quan đến chỉ tiêu kiểm kê, điều tra cơ bản từ các giai đoạn trước
và trong kỳ kiểm kê.
3. Thực hiện kiểm kê các chỉ
tiêu tại thực địa.
4. Tổng hợp, xử lý, phân loại
thông tin, số liệu kết quả thu thập, điều tra thực địa và cập nhật số liệu vào
phần mềm kiểm kê.
5. Tính toán các chỉ tiêu kiểm
kê tài nguyên nước.
6. Xây dựng hoàn thiện hồ sơ sản
phẩm kết quả tổng kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn
đến năm 2025; phê duyệt kết quả thực hiện kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình, giai đoạn đến năm 2025; báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài
nguyên và Môi trường; cập nhật dữ liệu kiểm kê vào phần mềm kiểm kê theo nội
dung thực hiện.
Nội dung thực hiện chi tiết
theo quy định văn bản số 4464/BTNMT-TNN ngày 16/6/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, được phê
duyệt tại Quyết định số 1383/QĐ-TTg.
III. THỜI
GIAN THỰC HIỆN: Năm 2024
IV. NGUỒN
KINH PHÍ THỰC HIỆN: Nguồn kinh phí sự nghiệp theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
V. SẢN PHẨM:
1. Báo cáo kết quả kiểm kê tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn đến năm 2025.
2. Các báo cáo chuyên đề theo từng
chỉ tiêu kiểm kê, gồm:
- Báo cáo chuyên đề các chỉ
tiêu kiểm kê tài nguyên nước mặt;
- Báo cáo chuyên đề các chỉ
tiêu kiểm kê khai thác, sử dụng nước mặt;
- Báo cáo chuyên đề các chỉ
tiêu kiểm kê xả nước thải vào nguồn nước.
3. Bộ thông tin, số liệu về kiểm
kê tài nguyên nước, thông tin, số liệu phục vụ tính toán các chỉ tiêu kiểm kê;
bao gồm các bảng biểu, phụ lục sau:
- Phụ lục thông tin, số liệu kiểm
kê tài nguyên nước mặt;
- Phụ lục thông tin, số liệu
các chỉ tiêu kiểm kê khai thác, sử dụng nước mặt;
- Phụ lục thông tin, số liệu
các chỉ tiêu kiểm kê xả nước thải vào nguồn nước;
- Các bản vẽ, sơ đồ, bản đồ
tương ứng với các đối tượng và chỉ tiêu kiểm kê kèm theo;
4. Hồ sơ công bố kết quả kiểm
kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn đến năm 2025.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Xây dựng Đề cương - Dự toán
kinh phí thực hiện Kế hoạch Kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình, giai đoạn đến năm 2025 theo quy định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung tại Mục
II Kế hoạch này đảm bảo quy định.
- Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện
Kế hoạch nêu trên đảm bảo kịp thời, đúng quy định; tổng hợp kết quả kiểm kê gửi
về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31/12/2024.
- Cập nhật kết quả kiểm kê vào
phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu kiểm kê tài nguyên nước do Bộ tài nguyên và
Môi trường cung cấp theo quy định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch kiểm kê tài nguyên nước do Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tiễn và khả năng
cân đối ngân sách của địa phương.
3. Các sở, ngành, địa phương, đơn
vị có liên quan theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung một số nội dung, nhiệm vụ cho phù hợp các sở,
ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan có văn bản đề xuất, gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.