Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Công văn 4464/BTNMT-TNN năm 2023 hướng dẫn thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, được phê duyệt tại Quyết định số 1383/QĐ-TTg do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 4464/BTNMT-TNN
Ngày ban hành 16/06/2023
Ngày có hiệu lực 16/06/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Lê Công Thành
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4464/BTNMT-TNN
V/v hướng dẫn thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, được phê duyệt tại quyết định số 1383/QĐ-TTg.

Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2023

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã xây dựng Hướng dẫn thực hiện kiểm kê tài nguyên (kèm theo Công văn này), nhằm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án đảm bảo hiệu quả, thống nhất và đồng bộ.

Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng gửi quý Uỷ ban nghiên cứu để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Đề án thuộc phạm vi trách nhiệm được giao tại Quyết định số 1383/QĐ-TTg đảm bảo thống nhất, hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị quý Ủy ban phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Cục Quản lý tài nguyên nước) để được hướng dẫn, tháo gỡ.

Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của quý Ủy ban./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- TCKTTV, Cục ĐĐBĐ&TTĐLVN, Cục CĐS&TTDLTNMT, TTQH&ĐTTNNQG, Viện KHTNN;
- Lưu: VT, TNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Công Thành

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN KIỂM KÊ TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Công văn 4464/BTNMT-TNN ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Căn cứ Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1383/QĐ-TTg); Quyết định số 1557/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1557/QĐ-BTNMT) và Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025, phần do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện (sau đây gọi tắt là Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT), việc thực hiện kiểm kê tài nguyên nước được hướng dẫn như sau:

I. KIỂM KÊ CÁC CHỈ TIÊU

1. Chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt

- Chỉ tiêu kiểm kê số lượng nguồn nước mặt liên tỉnh, liên quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện được kế thừa kết quả quy định tại Quyết định số 1757/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm: 697 sông, suối, kênh, rạch (sau đây gọi tắt là sông), 38 hồ liên tỉnh và 173 sông liên quốc gia. Tổng hợp chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt liên tỉnh, liên quốc gia theo Biểu mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo.

- Chỉ tiêu kiểm kê số lượng nguồn nước mặt nội tỉnh do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) thực hiện, gồm: sông, suối, kênh, rạch, đầm, phá và các hồ, ao nội tỉnh (theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Tài nguyên nước) không thuộc quy mô hộ gia đình. Việc kiểm kê chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt nội tỉnh có thể kế thừa từ danh mục nguồn nước nội tỉnh, danh mục ao, hồ không được san lấp đã được ban hành và điều tra khảo sát cập nhật bổ sung nếu cần thiết. Trường hợp chưa ban hành danh mục nguồn nước nội tỉnh, danh mục ao, hồ không được san lấp thì thực hiện điều tra khảo sát xác định chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt. Kết quả kiểm kê chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt được tổng hợp theo Biểu mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo.

2. Chỉ tiêu số lượng nguồn nước dưới đất

Chỉ tiêu kiểm kê số lượng nguồn nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện được tổng hợp, kế thừa từ kết quả dự án “Biên hội - thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000 cho các tỉnh trên toàn quốc” và Báo cáo tài nguyên nước quốc gia giai đoạn năm 2016 - 2021.

Kết quả kiểm kê chỉ tiêu số lượng nguồn nước dưới đất được tổng hợp theo Biểu mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo.

3. Chỉ tiêu lượng nước mặt

Theo các Quyết định số 1383/QĐ-TTg, Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT và báo cáo thuyết minh trình kèm theo, chỉ tiêu kiểm kê lượng nước mặt, gồm: tổng lượng dòng chảy của lưu vực sông (gồm: lưu vực sông liên tỉnh; lưu vực sông nội tỉnh); lượng nước mặt chảy vào, ra khỏi biên giới quốc gia, tỉnh (theo đặc trưng trung bình nhiều năm, mùa, tháng); tổng lượng nước chuyển giữa các lưu vực sông và tổng dung tích các hồ chứa được tổng hợp theo các Biểu mẫu số 03, 05, 06, 07, 08 tại Phụ lục kèm theo. Cụ thể được xác định như sau:

a) Tổng lượng dòng chảy; lượng nước mặt chảy vào, ra biên giới quốc gia, tỉnh (trung bình nhiều năm, mùa, tháng)

- Tổng lượng dòng chảy cả nước (Wcn) = Tổng lượng dòng chảy của các lưu vực sông liên tỉnh (Wlt) + Tổng lượng dòng chảy của các lưu vực sông nội tỉnh độc lập (Wntđl); Tổng lượng dòng chảy của lưu vực sông (Wlvs) = Tổng lượng dòng chảy tại trạm quan trắc (Wtrạm) + Tổng lượng dòng chảy được hình thành trên phạm vi còn lại tính từ trạm quan trắc đến cửa sông (Wcl).

- Lượng dòng chảy vào biên giới quốc gia (chỉ tính toán đối với sông có trạm quan trắc) được tính toán trên cơ sở số liệu quan trắc tại trạm quan trắc gần biên giới; lượng dòng chảy ra khỏi biên giới được tính toán trên cơ sở số liệu tại trạm quan trắc gần biên giới hoặc tính toán theo các phương pháp lưu vực tương tự hoặc mô hình số thủy văn, thủy lực; lượng dòng chảy vào, ra của tỉnh trên sông liên tỉnh, xác định trên cơ sở số liệu quan trắc tại trạm quan trắc gần vị trí tính toán hoặc tính toán theo các phương pháp lưu vực tương tự hoặc mô hình số thủy văn, thủy lực. Lượng dòng chảy vào, ra (vị trí tính toán) nêu trên được xác định như sau:

Trường hợp 1: Vị trí tính toán trùng với trạm quan trắc, thì được xác định bằng dòng chảy thực đo tại trạm quan trắc.

Trường hợp 2: Vị trí tính toán không có trạm quan trắc, thì được xác định bằng phương pháp lưu vực tương tự hoặc mô hình số thủy văn, thủy lực (theo Thông tư số 64/2017/TT-BTNMT).

Kết quả kiểm kê tổng lượng dòng chảy; lượng nước mặt chảy vào, ra biên giới quốc gia, tỉnh được tổng hợp theo các Biểu mẫu số 05, 06, 07 tại Phụ lục kèm theo.

b) Tổng lượng nước chuyển giữa các lưu vực sông

Kết quả kiểm kê tổng lượng nước chuyển của các lưu vực sông liên tỉnh được tổng hợp theo Biểu mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo.

c) Tổng dung tích các hồ chứa nước

[...]