Công văn 4464/BTNMT-TNN năm 2023 hướng dẫn thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, được phê duyệt tại Quyết định số 1383/QĐ-TTg do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 4464/BTNMT-TNN |
Ngày ban hành | 16/06/2023 |
Ngày có hiệu lực | 16/06/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Lê Công Thành |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4464/BTNMT-TNN |
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã xây dựng Hướng dẫn thực hiện kiểm kê tài nguyên (kèm theo Công văn này), nhằm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án đảm bảo hiệu quả, thống nhất và đồng bộ.
Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng gửi quý Uỷ ban nghiên cứu để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Đề án thuộc phạm vi trách nhiệm được giao tại Quyết định số 1383/QĐ-TTg đảm bảo thống nhất, hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị quý Ủy ban phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Cục Quản lý tài nguyên nước) để được hướng dẫn, tháo gỡ.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của quý Ủy ban./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN KIỂM KÊ TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Công văn 4464/BTNMT-TNN ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Căn cứ Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1383/QĐ-TTg); Quyết định số 1557/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1557/QĐ-BTNMT) và Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025, phần do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện (sau đây gọi tắt là Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT), việc thực hiện kiểm kê tài nguyên nước được hướng dẫn như sau:
1. Chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt
- Chỉ tiêu kiểm kê số lượng nguồn nước mặt liên tỉnh, liên quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện được kế thừa kết quả quy định tại Quyết định số 1757/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm: 697 sông, suối, kênh, rạch (sau đây gọi tắt là sông), 38 hồ liên tỉnh và 173 sông liên quốc gia. Tổng hợp chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt liên tỉnh, liên quốc gia theo Biểu mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo.
- Chỉ tiêu kiểm kê số lượng nguồn nước mặt nội tỉnh do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) thực hiện, gồm: sông, suối, kênh, rạch, đầm, phá và các hồ, ao nội tỉnh (theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Tài nguyên nước) không thuộc quy mô hộ gia đình. Việc kiểm kê chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt nội tỉnh có thể kế thừa từ danh mục nguồn nước nội tỉnh, danh mục ao, hồ không được san lấp đã được ban hành và điều tra khảo sát cập nhật bổ sung nếu cần thiết. Trường hợp chưa ban hành danh mục nguồn nước nội tỉnh, danh mục ao, hồ không được san lấp thì thực hiện điều tra khảo sát xác định chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt. Kết quả kiểm kê chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt được tổng hợp theo Biểu mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo.
2. Chỉ tiêu số lượng nguồn nước dưới đất
Chỉ tiêu kiểm kê số lượng nguồn nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện được tổng hợp, kế thừa từ kết quả dự án “Biên hội - thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000 cho các tỉnh trên toàn quốc” và Báo cáo tài nguyên nước quốc gia giai đoạn năm 2016 - 2021.
Kết quả kiểm kê chỉ tiêu số lượng nguồn nước dưới đất được tổng hợp theo Biểu mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo.
Theo các Quyết định số 1383/QĐ-TTg, Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT và báo cáo thuyết minh trình kèm theo, chỉ tiêu kiểm kê lượng nước mặt, gồm: tổng lượng dòng chảy của lưu vực sông (gồm: lưu vực sông liên tỉnh; lưu vực sông nội tỉnh); lượng nước mặt chảy vào, ra khỏi biên giới quốc gia, tỉnh (theo đặc trưng trung bình nhiều năm, mùa, tháng); tổng lượng nước chuyển giữa các lưu vực sông và tổng dung tích các hồ chứa được tổng hợp theo các Biểu mẫu số 03, 05, 06, 07, 08 tại Phụ lục kèm theo. Cụ thể được xác định như sau:
a) Tổng lượng dòng chảy; lượng nước mặt chảy vào, ra biên giới quốc gia, tỉnh (trung bình nhiều năm, mùa, tháng)
- Tổng lượng dòng chảy cả nước (Wcn) = Tổng lượng dòng chảy của các lưu vực sông liên tỉnh (Wlt) + Tổng lượng dòng chảy của các lưu vực sông nội tỉnh độc lập (Wntđl); Tổng lượng dòng chảy của lưu vực sông (Wlvs) = Tổng lượng dòng chảy tại trạm quan trắc (Wtrạm) + Tổng lượng dòng chảy được hình thành trên phạm vi còn lại tính từ trạm quan trắc đến cửa sông (Wcl).
- Lượng dòng chảy vào biên giới quốc gia (chỉ tính toán đối với sông có trạm quan trắc) được tính toán trên cơ sở số liệu quan trắc tại trạm quan trắc gần biên giới; lượng dòng chảy ra khỏi biên giới được tính toán trên cơ sở số liệu tại trạm quan trắc gần biên giới hoặc tính toán theo các phương pháp lưu vực tương tự hoặc mô hình số thủy văn, thủy lực; lượng dòng chảy vào, ra của tỉnh trên sông liên tỉnh, xác định trên cơ sở số liệu quan trắc tại trạm quan trắc gần vị trí tính toán hoặc tính toán theo các phương pháp lưu vực tương tự hoặc mô hình số thủy văn, thủy lực. Lượng dòng chảy vào, ra (vị trí tính toán) nêu trên được xác định như sau:
Trường hợp 1: Vị trí tính toán trùng với trạm quan trắc, thì được xác định bằng dòng chảy thực đo tại trạm quan trắc.
Trường hợp 2: Vị trí tính toán không có trạm quan trắc, thì được xác định bằng phương pháp lưu vực tương tự hoặc mô hình số thủy văn, thủy lực (theo Thông tư số 64/2017/TT-BTNMT).
Kết quả kiểm kê tổng lượng dòng chảy; lượng nước mặt chảy vào, ra biên giới quốc gia, tỉnh được tổng hợp theo các Biểu mẫu số 05, 06, 07 tại Phụ lục kèm theo.
b) Tổng lượng nước chuyển giữa các lưu vực sông
Kết quả kiểm kê tổng lượng nước chuyển của các lưu vực sông liên tỉnh được tổng hợp theo Biểu mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo.
c) Tổng dung tích các hồ chứa nước
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4464/BTNMT-TNN |
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã xây dựng Hướng dẫn thực hiện kiểm kê tài nguyên (kèm theo Công văn này), nhằm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án đảm bảo hiệu quả, thống nhất và đồng bộ.
Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng gửi quý Uỷ ban nghiên cứu để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Đề án thuộc phạm vi trách nhiệm được giao tại Quyết định số 1383/QĐ-TTg đảm bảo thống nhất, hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị quý Ủy ban phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Cục Quản lý tài nguyên nước) để được hướng dẫn, tháo gỡ.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của quý Ủy ban./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN KIỂM KÊ TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Công văn 4464/BTNMT-TNN ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Căn cứ Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1383/QĐ-TTg); Quyết định số 1557/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1557/QĐ-BTNMT) và Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025, phần do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện (sau đây gọi tắt là Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT), việc thực hiện kiểm kê tài nguyên nước được hướng dẫn như sau:
1. Chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt
- Chỉ tiêu kiểm kê số lượng nguồn nước mặt liên tỉnh, liên quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện được kế thừa kết quả quy định tại Quyết định số 1757/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm: 697 sông, suối, kênh, rạch (sau đây gọi tắt là sông), 38 hồ liên tỉnh và 173 sông liên quốc gia. Tổng hợp chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt liên tỉnh, liên quốc gia theo Biểu mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo.
- Chỉ tiêu kiểm kê số lượng nguồn nước mặt nội tỉnh do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) thực hiện, gồm: sông, suối, kênh, rạch, đầm, phá và các hồ, ao nội tỉnh (theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Tài nguyên nước) không thuộc quy mô hộ gia đình. Việc kiểm kê chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt nội tỉnh có thể kế thừa từ danh mục nguồn nước nội tỉnh, danh mục ao, hồ không được san lấp đã được ban hành và điều tra khảo sát cập nhật bổ sung nếu cần thiết. Trường hợp chưa ban hành danh mục nguồn nước nội tỉnh, danh mục ao, hồ không được san lấp thì thực hiện điều tra khảo sát xác định chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt. Kết quả kiểm kê chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt được tổng hợp theo Biểu mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo.
2. Chỉ tiêu số lượng nguồn nước dưới đất
Chỉ tiêu kiểm kê số lượng nguồn nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện được tổng hợp, kế thừa từ kết quả dự án “Biên hội - thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000 cho các tỉnh trên toàn quốc” và Báo cáo tài nguyên nước quốc gia giai đoạn năm 2016 - 2021.
Kết quả kiểm kê chỉ tiêu số lượng nguồn nước dưới đất được tổng hợp theo Biểu mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo.
Theo các Quyết định số 1383/QĐ-TTg, Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT và báo cáo thuyết minh trình kèm theo, chỉ tiêu kiểm kê lượng nước mặt, gồm: tổng lượng dòng chảy của lưu vực sông (gồm: lưu vực sông liên tỉnh; lưu vực sông nội tỉnh); lượng nước mặt chảy vào, ra khỏi biên giới quốc gia, tỉnh (theo đặc trưng trung bình nhiều năm, mùa, tháng); tổng lượng nước chuyển giữa các lưu vực sông và tổng dung tích các hồ chứa được tổng hợp theo các Biểu mẫu số 03, 05, 06, 07, 08 tại Phụ lục kèm theo. Cụ thể được xác định như sau:
a) Tổng lượng dòng chảy; lượng nước mặt chảy vào, ra biên giới quốc gia, tỉnh (trung bình nhiều năm, mùa, tháng)
- Tổng lượng dòng chảy cả nước (Wcn) = Tổng lượng dòng chảy của các lưu vực sông liên tỉnh (Wlt) + Tổng lượng dòng chảy của các lưu vực sông nội tỉnh độc lập (Wntđl); Tổng lượng dòng chảy của lưu vực sông (Wlvs) = Tổng lượng dòng chảy tại trạm quan trắc (Wtrạm) + Tổng lượng dòng chảy được hình thành trên phạm vi còn lại tính từ trạm quan trắc đến cửa sông (Wcl).
- Lượng dòng chảy vào biên giới quốc gia (chỉ tính toán đối với sông có trạm quan trắc) được tính toán trên cơ sở số liệu quan trắc tại trạm quan trắc gần biên giới; lượng dòng chảy ra khỏi biên giới được tính toán trên cơ sở số liệu tại trạm quan trắc gần biên giới hoặc tính toán theo các phương pháp lưu vực tương tự hoặc mô hình số thủy văn, thủy lực; lượng dòng chảy vào, ra của tỉnh trên sông liên tỉnh, xác định trên cơ sở số liệu quan trắc tại trạm quan trắc gần vị trí tính toán hoặc tính toán theo các phương pháp lưu vực tương tự hoặc mô hình số thủy văn, thủy lực. Lượng dòng chảy vào, ra (vị trí tính toán) nêu trên được xác định như sau:
Trường hợp 1: Vị trí tính toán trùng với trạm quan trắc, thì được xác định bằng dòng chảy thực đo tại trạm quan trắc.
Trường hợp 2: Vị trí tính toán không có trạm quan trắc, thì được xác định bằng phương pháp lưu vực tương tự hoặc mô hình số thủy văn, thủy lực (theo Thông tư số 64/2017/TT-BTNMT).
Kết quả kiểm kê tổng lượng dòng chảy; lượng nước mặt chảy vào, ra biên giới quốc gia, tỉnh được tổng hợp theo các Biểu mẫu số 05, 06, 07 tại Phụ lục kèm theo.
b) Tổng lượng nước chuyển giữa các lưu vực sông
Kết quả kiểm kê tổng lượng nước chuyển của các lưu vực sông liên tỉnh được tổng hợp theo Biểu mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo.
c) Tổng dung tích các hồ chứa nước
Kết quả kiểm kê tổng dung tích các hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 0,01 triệu m³ trở lên, hồ chứa thủy điện với công suất lắp máy trên 50 KW được tổng hợp theo Biểu mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo.
Chỉ tiêu tổng lượng mưa được kiểm kê qua dữ liệu tại trạm quan trắc khí tượng thủy văn hiện có đã được lưu trữ và kiểm định chất lượng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn của ngành Khí tượng Thủy văn.
Chỉ tiêu tổng lượng mưa (năm, mùa, tháng) được kiểm kê trong kỳ kiểm kê trên phạm vi cả nước, theo từng địa phương và lưu vực sông. Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê chỉ tiêu tổng lượng mưa theo Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT.
Kết quả kiểm kê chỉ tiêu tổng lượng mưa được tổng hợp theo Biểu mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo.
5. Chỉ tiêu chất lượng nước mặt (theo chỉ số chất lượng nước tổng hợp WQI)
Kiểm kê chỉ tiêu chất lượng nước mặt được thực hiện trên cơ sở tổng hợp kế thừa kết quả phân tích chất lượng nước mặt từ chương trình quan trắc môi trường quốc gia hàng năm trong kỳ kiểm kê do trung ương và địa phương thực hiện, được tính toán theo chỉ số chất lượng nước tổng hợp WQI.
Kết quả kiểm kê chỉ tiêu chất lượng nước mặt được tổng hợp theo Biểu mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo.
6. Các chỉ tiêu lượng nước dưới đất và chất lượng nước dưới đất
Chỉ tiêu kiểm kê lượng nước dưới đất (gồm: trữ lượng tiềm năng; trữ lượng có thể khai thác của các tầng chứa nước) và chỉ tiêu chất lượng nước dưới đất (theo chỉ số độ tổng khoáng hóa TDS để xác định diện tích phân bố nước mặn, nước ngọt trong các tầng chứa nước) được tổng hợp kế thừa từ kết quả dự án “Biên hội - Thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000 cho các tỉnh trên toàn quốc”, có bổ sung các kết quả đã được điều tra nước dưới đất ở tỷ lệ lớn hơn 1:200.000 từ các dự án, đề án đã có kết quả từ năm 2018 đến nay trên phạm vi diện tích các vùng đồng bằng và các đảo có điều tra, đánh giá về nước dưới đất. Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê chỉ tiêu lượng nước dưới đất và chỉ tiêu chất lượng nước dưới đất theo Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT.
Kết quả kiểm kê chỉ tiêu lượng nước dưới đất và chỉ tiêu chất lượng nước dưới đất được tổng hợp theo Biểu mẫu số 11 tại Phụ lục kèm theo.
7. Chỉ tiêu khai thác, sử dụng nước mặt
Việc kiểm kê chỉ tiêu khai thác, sử dụng nước mặt được thực hiện theo các bước: (i) Điều tra tổng hợp (quy định tại Thông tư số 16/2017/TT-BTNMT) theo Biểu mẫu số 17 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này; (ii) Trên cơ sở kết quả điều tra tổng hợp, lựa chọn các công trình có quy mô khai thác (theo tỷ lệ điều tra) để tiến hành điều tra chi tiết theo Biểu mẫu số 18 tại Phụ lục kèm theo.
Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện điều tra chi tiết đối với công trình khai thác, sử dụng nước mặt có quy mô được quy định tại Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT. Các địa phương thực hiện điều tra chi tiết đối với: hồ chứa, đập dâng có dung tích toàn bộ ≥ 0,01 triệu m³; công trình khai thác, sử dụng nước mặt khác cho mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với quy mô > 0,1 m³/giây; khai thác nước mặt cho kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp là > 100 m³/ngày đêm và phát điện với công suất > 50 KW theo phạm vi quy định tại điểm b khoản 1 Mục II Quyết định số 1557/QĐ-BTNMT.
Kết quả kiểm kê chỉ tiêu khai thác, sử dụng nước mặt tổng hợp theo Biểu mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo.
8. Chỉ tiêu khai thác, sử dụng nước dưới đất
Việc thực hiện kiểm kê chỉ tiêu khai thác, sử dụng nước dưới đất được thực hiện theo các bước: (i) Điều tra tổng hợp (quy định tại Thông tư số 16/2017/TT-BTNMT) theo Biểu mẫu số 19 tại Phụ lục kèm theo; (ii) Trên cơ sở kết quả điều tra tổng hợp, lựa chọn các công trình có quy mô khai thác (theo tỷ lệ điều tra) để tiến hành điều tra chi tiết theo Biểu mẫu số 20 tại Phụ lục kèm theo. Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện điều tra chi tiết đối với công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất có quy mô được quy định tại Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT.
Kết quả kiểm kê chỉ tiêu khai thác, sử dụng nước dưới đất theo Biểu mẫu số 13 tại Phụ lục kèm theo.
9. Chỉ tiêu khai thác, sử dụng nước biển
Tổng hợp thông tin hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước biển đã được cấp giấy phép phục vụ kiểm kê chỉ tiêu khai thác, sử dụng nước biển. Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê theo quy định tại Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT.
Kết quả kiểm kê chỉ tiêu khai thác, sử dụng nước biển tổng hợp theo Biểu mẫu số 14 tại Phụ lục kèm theo.
10. Chỉ tiêu xả nước thải vào nguồn nước
Việc thực hiện kiểm kê chỉ tiêu xả nước thải vào nguồn nước được thực hiện theo các bước: (i) Điều tra tổng hợp (quy định tại Thông tư số 37/2017/TT- BTNMT) theo Biểu mẫu số 21 tại Phụ lục kèm theo; (ii) Trên cơ sở kết quả điều tra tổng hợp, lựa chọn các công trình có quy mô khai thác (theo tỷ lệ điều tra) để điều tra chi tiết theo Biểu mẫu số 22 tại Phụ lục kèm theo.
Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện điều tra chi tiết đối với các công trình có quy mô được quy định tại Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT. UBND cấp tỉnh thực hiện điều tra chi tiết đối với các công trình xả nước thải có quy mô > 5 m³/ngày đêm (không chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ) theo phạm vi quy định tại điểm b khoản 1 Mục II Quyết định số 1557/QĐ-BTNMT.
Kết quả kiểm kê chỉ tiêu xả nước thải vào nguồn nước tổng hợp theo Biểu mẫu số 15 tại Phụ lục kèm theo.
Hồ sơ sản phẩm kết quả tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025, gồm: báo cáo kết quả tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia; các báo cáo chuyên đề theo từng chỉ tiêu kiểm kê; cơ sở dữ liệu; bộ số liệu kiểm kê tài nguyên nước, cập nhật dữ liệu kiểm kê vào phần mềm kiểm kê.
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng, hoàn thiện hồ sơ sản phẩm kết quả tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025, gồm: (i) báo cáo kết quả tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, các báo cáo chuyên đề theo từng chỉ tiêu kiểm kê, bộ thông tin, số liệu kết quả kiểm kê tài nguyên nước, cập nhật dữ liệu kiểm kê vào phần mềm kiểm kê theo nội dung thực hiện được quy định tại Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT; (ii) báo cáo kết quả kiểm kê tài nguyên nước lưu vực sông theo Biểu mẫu số 16 tại Phụ lục kèm theo.
b) Trên cơ sở quy định tại điểm b khoản 1 Mục II Quyết định số 1557/QĐ-BTNMT, UBND cấp tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kiểm kê tài nguyên nước, hoàn thiện hồ sơ sản phẩm kết quả kiểm kê tài nguyên nước, giai đoạn đến năm 2025, xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê tài nguyên nước theo Biểu mẫu số 16 tại Phụ lục kèm theo, cập nhật dữ liệu kiểm kê vào phần mềm kiểm kê theo nội dung thực hiện./.
CÁC BIỂU MẪU KIỂM KÊ TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Công văn 4464/BTNMT-TNN ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KIỂM KÊ TÀI NGUYÊN NƯỚC
THEO LƯU VỰC SÔNG LIÊN TỈNH/TỈNH, THÀNH PHỐ/CẢ NƯỚC
STT |
Nhóm, tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kết quả |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Số lượng nguồn nước mặt |
|
|
|
1.1 |
Sông, suối, kênh, rạch |
nguồn nước |
|
|
1.2 |
Hồ, ao, đầm, phá |
|
|
|
2 |
Số lượng nguồn nước dưới đất |
nguồn nước |
|
|
3 |
Lượng nước mặt |
|
|
|
3.1 |
Tổng lượng dòng chảy |
triệu m³ |
|
|
- |
Tháng 1 |
|
|
|
- |
Tháng 2 |
|
|
|
- |
….. |
|
|
|
- |
Tháng 12 |
|
|
|
3.2 |
Lượng nước mặt chảy vào biên giới |
triệu m³ |
|
|
- |
Tháng 1 |
|
|
|
- |
Tháng 2 |
|
|
|
- |
….. |
|
|
|
- |
Tháng 12 |
|
|
|
3.3 |
Lượng nước mặt chảy ra khỏi biên giới |
triệu m³ |
|
|
- |
Tháng 1 |
|
|
|
- |
Tháng 2 |
|
|
|
- |
….. |
|
|
|
- |
Tháng 12 |
|
|
|
3.4 |
Lượng nước chuyển giữa các lưu vực sông |
triệu m³ |
|
|
3.5 |
Tổng dung tích các hồ chứa |
triệu m³ |
|
|
4 |
Tổng lượng mưa |
mm |
|
|
4.1 |
Tháng 1 |
mm |
|
|
4.2 |
Tháng 2 |
|
|
|
4.3 |
….. |
|
|
|
4.4 |
Tháng 12 |
|
|
|
5 |
Chất lượng nước mặt (theo chỉ số chất lượng nước tổng hợp WQI) |
|
|
|
|
Tổng số điểm: |
điểm |
|
|
- |
Rất tốt (giá trị WQI từ 91 đến 100) |
|
|
|
- |
Tốt (giá trị WQI từ 76 đến 90) |
|
|
|
- |
Trung bình (giá trị WQI từ 51 đến 75) |
|
|
|
- |
Kém (giá trị WQI từ 26 đến 50) |
|
|
|
- |
Ô nhiễm nặng (giá trị WQI từ 10 đến 25) |
|
|
|
- |
Ô nhiễm rất nặng (giá trị WQI < 10) |
|
|
|
6 |
Lượng nước dưới đất |
|
|
|
6.1 |
Trữ lượng tiềm năng của các tầng chứa nước |
m³/ngày |
|
|
6.2 |
Trữ lượng có thể khai thác của các tầng chứa nước |
|
|
|
7 |
Chất lượng nước dưới đất |
|
|
|
7.1 |
Diện tích phân bố nước ngọt của các tầng chứa nước |
km² |
|
|
7.2 |
Diện tích phân bố nước mặn của các tầng chứa nước |
|
|
|
8 |
Khai thác, sử dụng nước mặt |
|
|
|
8.1 |
Số lượng công trình |
|
|
|
- |
Hồ chứa |
công trình |
|
|
- |
Đập dâng |
|
|
|
- |
Trạm bơm |
|
|
|
- |
Cống |
|
|
|
- |
Nhà máy nước |
|
|
|
- |
Khác… |
|
|
|
8.2 |
Lượng nước khai thác, sử dụng |
|
|
|
- |
Tưới |
m³/giây |
|
|
- |
Phát điện |
KW |
|
|
- |
Kinh doanh dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp |
m³/ngày |
|
|
- |
Khác… |
m³/ngày |
|
|
9 |
Khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
|
|
9.1 |
Số lượng công trình |
|
|
|
- |
Giếng khoan |
công trình |
|
|
- |
Khác (gồm có: giếng đào, mạch lộ,…) |
|
|
|
9.2 |
Lượng nước khai thác, sử dụng |
|
|
|
- |
Tưới |
m³/ngày |
|
|
- |
Kinh doanh dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp |
|
|
|
- |
Khác… |
|
|
|
10 |
Khai thác, sử dụng nước biển |
|
|
|
10.1 |
Số lượng công trình |
|
|
|
- |
Sản xuất công nghiệp |
công trình |
|
|
- |
Kinh doanh dịch vụ |
|
|
|
- |
Khác… |
|
|
|
10.2 |
Lượng nước khai thác, sử dụng |
|
|
|
- |
Sản xuất công nghiệp |
m³/ngày |
|
|
- |
Kinh doanh dịch vụ |
|
|
|
- |
Khác… |
|
|
|
11 |
Xả nước thải vào nguồn nước |
|
|
|
11.1 |
Số lượng công trình |
|
|
|
- |
Sản xuất công nghiệp |
công trình |
|
|
- |
Sinh hoạt |
|
|
|
- |
Khác… |
|
|
|
11.2 |
Tổng lượng nước thải |
|
|
|
- |
Sản xuất công nghiệp |
m³/ngày |
|
|
- |
Sinh hoạt |
|
|
|
- |
Khác… |
|
|
….. ngày……tháng……năm 20…
Người
lập biểu |
Người
kiểm tra |
Cơ
quan thực hiện |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KIỂM KÊ TÀI NGUYÊN NƯỚC CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ
STT |
Nhóm, tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kết quả |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Số lượng nguồn nước mặt |
|
|
|
1.1 |
Sông, suối, kênh, rạch |
nguồn nước |
|
|
1.2 |
Hồ, ao, đầm, phá |
|
|
|
2 |
Lượng nước mặt |
|
|
|
2.1 |
Tổng lượng dòng chảy |
triệu m³ |
|
|
- |
Tháng 1 |
|
|
|
- |
Tháng 2 |
|
|
|
- |
….. |
|
|
|
- |
Tháng 12 |
|
|
|
2.2 |
Tổng dung tích các hồ chứa |
triệu m³ |
|
|
3 |
Chất lượng nước mặt (chỉ số chất lượng nước tổng hợp WQI) |
|
|
|
3.1 |
Tổng số điểm phân tích |
điểm |
|
|
- |
Rất tốt (giá trị WQI từ 91 đến 100) |
|
|
|
- |
Tốt (giá trị WQI từ 76 đến 90) |
|
|
|
- |
Trung bình (giá trị WQI từ 51 đến 75) |
|
|
|
- |
Kém (giá trị WQI từ 26 đến 50) |
|
|
|
- |
Ô nhiễm nặng (giá trị WQI từ 10 đến 25) |
|
|
|
- |
Ô nhiễm rất nặng (giá trị WQI < 10) |
|
|
|
4 |
Khai thác, sử dụng nước mặt |
|
|
|
4.1 |
Số lượng công trình |
|
|
|
- |
Hồ chứa |
công trình |
|
|
- |
Đập dâng |
|
|
|
- |
Trạm bơm |
|
|
|
- |
Cống |
|
|
|
- |
Nhà máy nước |
|
|
|
- |
Khác… |
|
|
|
4.2 |
Lượng nước khai thác, sử dụng |
|
|
|
- |
Tưới |
m³/giây |
|
|
- |
Phát điện |
KW |
|
|
- |
Kinh doanh dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp |
m³/ngày |
|
|
- |
Khác… |
m³/ngày |
|
|
5 |
Xả nước thải vào nguồn nước |
|
|
|
5.1 |
Số lượng công trình |
|
|
|
- |
Sản xuất công nghiệp |
công trình |
|
|
- |
Sinh hoạt |
|
|
|
- |
Khác… |
|
|
|
5.2 |
Tổng lượng nước thải |
|
|
|
- |
Sản xuất công nghiệp |
m³/ngày |
|
|
- |
Sinh hoạt |
|
|
|
- |
Khác… |
|
|
….. ngày……tháng……năm 20…
Người
lập biểu |
Người
kiểm tra |
Cơ
quan thực hiện |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
KIỂM KÊ SỐ LƯỢNG NGUỒN NƯỚC MẶT
3.1. Số lượng nguồn nước mặt là các sông, suối, kênh, rạch
STT |
Mã sông |
Tên sông |
Chảy ra |
Chiều dài (km) |
Chiều dài thuộc tỉnh, thành phố (km) |
Vị trí đầu sông |
Vị trí cuối sông |
Ghi chú |
||||||||||
Tọa độ X |
Tọa độ Y |
Xã, huyện, tỉnh |
Tọa độ X |
Tọa độ Y |
Xã, huyện, tỉnh |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
||||||
I |
Thuộc Sông Bằng Giang - Kỳ Cùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
01 |
01 |
08 |
02 |
|
|
|
Sông Tà Cáy |
Sông Hiến |
32 |
Bắc Kạn (23); Cao Bằng (9) |
598788 |
2488500 |
Cốc Đán, Ngân Sơn, Bắc Kạn |
611087 |
2500327 |
Hoa Thám, Nguyên Bình, Cao Bằng |
|
2 |
01 |
01 |
08 |
03 |
|
|
|
Sông Minh Khai |
Sông Hiến |
58 |
Bắc Kạn (5,5); Cao Bằng (52,5) |
617658 |
2475184 |
Thượng Quan, Ngân Sơn, Bắc Kạn |
625038 |
2502917 |
Lê Chung, Hoà An, Cao Bằng |
|
.. |
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Số lượng nguồn nước mặt là các hồ, ao, đầm, phá
STT |
Tên hồ chứa |
Nguồn nước khai thác |
Thuộc hệ thống sông |
Diện tích mặt nước (m²) |
Dung tích toàn bộ (triệu m³) |
Dung tích hữu ích (triệu m³) |
Vị trí hành chính |
Mục đích sử dụng |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Lai Châu |
Sông Đà |
Hồng-Thái Bình |
|
1.215,1 |
799,7 |
Lai Châu, Điện Biên |
Thủy điện |
|
2 |
Sơn La |
Sông Đà |
Hồng-Thái Bình |
|
9.260 |
6.504 |
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu |
Thủy điện |
|
.. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. ngày……tháng……năm 20…
Người
lập biểu |
Người
kiểm tra |
Cơ
quan thực hiện |
Ghi chú:
* Mục 3.1 :
- Cột số 2: Đối với sông nội tỉnh mã sông đánh theo Quyết định 341/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2012.
- Cột số 6: Đối với sông nội tỉnh thì để trống.
- Cột số 7, 8, 10, 11: Hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục, múi chiếu 30.
* Mục 3.2:
- Cột số 3: Đối với các hồ không nằm trên sông thì để trống.
- Cột số 5: Theo diện tích thiết kế/ diện tích trung bình mùa mưa.
- Cột số 8: Đối với hồ, ao, đầm, phá liên tỉnh ghi tên tỉnh, thành phố.
- Cột số 9: Mục đích sử dụng được ghi một hoặc một số trong các mục đích sau: cấp nước sinh hoạt, sản xuất; nuôi trồng thủy sản; cảnh quan môi trường; thủy lợi; thủy điện; mục đích khác nếu có.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
KIỂM KÊ SỐ LƯỢNG NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
STT |
Tên tầng chứa nước |
Diện tích phân bố (km²) |
Chiều sâu phân bố (m) |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
I |
Cả nước |
|
|
|
|
1 |
Tầng chứa nước qh |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
II |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
1 |
Tầng chứa nước qh |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
III |
Tỉnh A |
|
|
|
|
1 |
Tầng chứa nước qh |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
….. ngày……tháng……năm 20…
Người
lập biểu |
Người
kiểm tra |
Cơ
quan thực hiện |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
KIỂM KÊ TỔNG LƯỢNG DÒNG CHẢY THEO LƯU VỰC SÔNG VÀ CẢ NƯỚC(1)
5.1. Tổng lượng dòng chảy theo lưu vực sông và cả nước
Đơn vị tính: triệu m³
STT |
Lưu vực sông |
Vị trí tính toán |
Tháng |
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
|||||||||||||
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|||||||||||||
I |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lưu vực sông liên tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bằng Giang - Kỳ Cùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hồng - Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Lưu vực sông nội tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Tổng lượng dòng chảy tại trạm
Đơn vị tính: triệu m³
STT |
Các trạm |
Vị trí tính toán |
Tháng |
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
|||||||||||||
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|||||||||||||
1 |
Hồng - Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tam Đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lưu vực sông nội tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Trạm a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. ngày……tháng……năm 20…
Người
lập biểu |
Người
kiểm tra |
Cơ
quan thực hiện |
_________________________
1 Địa phương chỉ thực hiện đối với các lưu vực sông nội tỉnh độc lập.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
KIỂM KÊ TỔNG LƯỢNG DÒNG CHẢY THEO TỈNH, THÀNH PHỐ(2)
Đơn vị tính: triệu m³
STT |
Tên tỉnh |
Vị trí tính toán |
Tháng |
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
||||||||||||
Xã |
Huyện |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|||||||||||
1 |
Tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lưu vực sông liên tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Sông liên tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tại vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tại vị trí 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Lưu vực sông nội tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Sông nội tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Sông nội tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. ngày……tháng……năm 20…
Người
lập biểu |
Người
kiểm tra |
Cơ
quan thực hiện |
____________________
2 Địa phương chỉ thực hiện đối với các lưu vực sông nội tỉnh độc lập.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
KIỂM KÊ TỔNG LƯỢNG DÒNG CHẢY VÀO, RA KHỎI BIÊN GIỚI
Đơn vị tính: triệu m³
STT |
Tên sông |
Vị trí tính toán |
Tháng |
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
|||||||||||||
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|||||||||||
I |
Hồng - Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sông A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Vị trí chảy vào |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Vị trí chảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. ngày……tháng……năm 20…
Người
lập biểu |
Người
kiểm tra |
Cơ
quan thực hiện |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
KIỂM KÊ TỔNG LƯỢNG NƯỚC CHUYỂN GIỮA CÁC LƯU VỰC SÔNG(3)
STT |
Tên công trình chuyển nước |
Vị trí công trình |
Lưu vực sông nhận nước |
Tổng lượng nước chuyển (triệu m³) |
|
||||
Trung bình mùa lũ |
Trung bình mùa cạn |
Trung bình cả năm |
|||||||
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
|
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
||
I |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. ngày……tháng……năm 20…
Người
lập biểu |
Người
kiểm tra |
Cơ
quan thực hiện |
____________________
3 Chỉ thực hiện đối với các lưu vực sông liên tỉnh.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
9.1. Tổng lượng mưa phân bố theo lưu vực sông và cả nước
Đơn vị: mm
STT |
Lưu vực sông |
Vị trí hành chính |
Tháng |
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
|
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|||||||||
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
|
|||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|||||||||||||
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Trạm a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Năm 2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2. Tổng lượng mưa phân bố theo địa phương
Đơn vị: mm
STT |
Lưu vực sông |
Vị trí hành chính |
Tháng |
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
|
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|||||||||
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
|
|||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|||||||||||||
I |
Năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Trạm a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Năm 2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. ngày……tháng……năm 20…
Người
lập biểu |
Người
kiểm tra |
Cơ
quan thực hiện |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
(Theo chỉ số chất lượng nước tổng hợp WQI)
STT |
Nguồn nước (sông, suối, kênh, hồ, đầm,..) |
Vị trí hành chính |
Thuộc lưu vực sông |
Giá trị WQI |
Thời gian |
||
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
||
1 |
Sông Hồng |
|
|
|
|
|
|
.. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. ngày……tháng……năm 20…
Người
lập biểu |
Người
kiểm tra |
Cơ
quan thực hiện |
Ghi chú:
- Cột số 3: Vị trí quan trắc chất lượng nước.
- Cột số 6: Thời gian quan trắc.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
KIỂM KÊ LƯỢNG NƯỚC VÀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
11.1. Kiểm kê lượng nước và chất lượng nước dưới đất theo lưu vực sông
STT |
Tầng chứa nước |
Nước ngọt |
Nước mặn |
|||
Diện phân bố (km²) |
Trữ lượng tiềm năng (m³/ngày) |
Trữ lượng có thể khai thác (m³/ngày) |
Diện phân bố (km²) |
Trữ lượng (m³/ngày) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
Lưu vực sông Hồng - Thái Bình |
|
|
|
|
|
1 |
Tầng chứa nước qh |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.2. Kiểm kê lượng nước và chất lượng nước dưới đất theo tỉnh, thành phố và cả nước
STT |
Tầng chứa nước |
Nước ngọt |
Nước mặn |
|||||
Diện phân bố (km²) |
Vị trí hành chính (xã, huyện) |
Trữ lượng tiềm năng (m³/ngày) |
Trữ lượng có thể khai thác (m³/ngày) |
Diện phân bố (km²) |
Vị trí hành chính (xã, huyện) |
Trữ lượng (m³/ngày) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tầng chứa nước qp |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh Bắc Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. ngày……tháng……năm 20…
Người
lập biểu |
Người
kiểm tra |
Cơ
quan thực hiện |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
KIỂM KÊ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Hồ chứa, đập dâng có dung tích toàn bộ ≥ 0,01 triệu m³; công trình khai thác, sử dụng nước mặt khác cho mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với quy mô > 0,1 m³/giây; khai thác nước mặt cho kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp là > 100 m³/ngày đêm và phát điện với công suất > 50 KW)
STT |
Tên chủ hộ/công trình |
Tọa độ (VN 2000 kinh tuyến trục, múi chiếu 30) |
Vị trí hành chính |
Thuộc lưu vực sông |
Loại công trình |
Tên nguồn nước khai thác |
Mục đích sử dụng nước |
Dung tích hồ chứa, đập dâng (triệu m³) |
Lưu lượng khai thác đối với mục đích tưới (m³/giây) |
Lưu lượng khai thác đối với mục đích kinh doanh dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp (m³/ngày đêm) |
Công suất phát điện (KW) |
Mục đích khác (m³/ngày đêm) |
|
|||
X |
Y |
|||||||||||||||
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
|
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. ngày……tháng……năm 20…
Người
lập biểu |
Người
kiểm tra |
Cơ
quan thực hiện |
Ghi chú:
- Cột số 7: Hồ chứa, trạm bơm, cống, đập dâng, hồ tự nhiên, khu nuôi trồng thủy sản, kênh dẫn , khác (nếu có).
- Cột số 8: Ghi tên sông, suối, kênh, rạch, ao, hồ, đầm, phá.
- Cột số 9: Tưới nông nghiệp, tiêu, sản xuất công nghiệp, phát điện, cấp nước sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản, y tế, kinh doanh dịch vụ, cảnh quan môi trường, khác (nếu có).
- Cột số 10: Đối với công trình hồ chứa, đập dâng ngoài ghi thông số ở cột 10 còn ghi thêm thông số ở các cột 11, 12, 13, 14 nếu có.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
KIỂM KÊ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Công trình có quy mô > 10 m³/ngày đêm)
STT |
Tên chủ hộ/công trình |
Tọa độ (VN 2000 kinh tuyến trục, múi chiếu 30) |
Vị trí hành chính |
Thuộc lưu vực sông |
Loại công trình |
Mục đích sử dụng |
Lưu lượng khai thác đối với mục đích tưới (m³/ngày đêm) |
Lưu lượng khai thác đối với mục đích kinh doanh dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp (m³/ngày đêm) |
Mục đích khác (m³/ngày đêm) |
|||
X |
Y |
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. ngày……tháng……năm 20…
Người
lập biểu |
Người
kiểm tra |
Cơ
quan thực hiện |
Ghi chú:.
- Cột số 2: Đối với công trình có nhiều giếng thì thực hiện kiểm kê từng giếng và được thể hiện như sau: Tên chủ hộ - Số hiệu giếng/Tên công trình - Số hiệu giếng.
- Cột số 7: Giếng khoan, giếng đào, trạm cấp nước tập trung, mạch lộ, khác (nếu có).
- Cột số 8: Sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, y tế, kinh doanh dịch vụ, tưới nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, khác (nếu có).
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
KIỂM KÊ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
(Công trình có quy mô > 10.000 m³/ngày đêm)
STT |
Tên chủ hộ/công trình |
Tọa độ (VN 2000 kinh tuyến trục, múi chiếu 30) |
Vị trí hành chính |
Lưu lượng khai thác (m3/ngày) |
Mục đích sử dụng |
Ghi chú |
|||
X |
Y |
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. ngày……tháng……năm 20…
Người
lập biểu |
Người
kiểm tra |
Cơ
quan thực hiện |
Ghi chú:
Cột số 7: Ghi rõ mục đích sử dụng nước của một hoặc một số trong các mục đích sau: sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khác (nếu có).
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
KIỂM KÊ XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Xả
nước thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với
quy mô > 5 m³/ngày đêm và không chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ)
STT |
Tên chủ hộ/ công trình |
Tọa độ (VN 2000 kinh tuyến trục, múi chiếu 30) |
Vị trí hành chính |
Lưu lượng xả thải (m³/ngày) |
Loại hình nước thải |
Nguồn tiếp nhận nước thải |
Thuộc lưu vực sông |
Ghi chú |
|||
X |
Y |
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. ngày……tháng……năm 20…
Người
lập biểu |
Người
kiểm tra |
Cơ
quan thực hiện |
Ghi chú:
- Cột số 7: Sinh hoạt, công nghiệp, y tế, làm mát, thủy sản, chăn nuôi, dịch vụ khách sạn, khác (nếu có).
- Cột số 8: Hệ thống thoát nước chung/tên sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá/khác (nếu có).
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM KÊ TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Của địa phương (*)/từng lưu vực sông(4))
Phần I. Tình hình tổ chức thực hiện
1.1. Cơ sở pháp lý thực hiện
1.2. Phương pháp thực hiện
1.3. Các chỉ tiêu kiểm kê, đối tượng thực hiện
1.4. Nội dung, nhiệm vụ (đã) thực hiện
1.5. Số liệu kiểm kê tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024
Phần II. Kết quả kiểm kê tài nguyên nước
2.1. Số liệu kiểm kê
2.1.1 Đối với số liệu kiểm kê trên từng lưu vực sông được tổng hợp theo các Biểu mẫu số 01, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 tại Phụ lục này.
2.1.2. Đối với số liệu kiểm kê do địa phương thực hiện được tổng hợp theo các Biểu mẫu số 02, 03, 05, 06, 10, 12 và 15 tại Phụ lục này.
2.2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện.
Phần III. Kết luận và kiến nghị
Phần IV. Phụ lục kèm theo
4.1. Danh mục các công trình khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo các Biểu mẫu số 23, 24 tại Phụ lục này.
4.2. Danh mục các công trình khai thác, sử dụng nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước do địa phương thực hiện theo các Biểu mẫu số 23, 24 tại Phụ lục này.
4.3. Số liệu mưa (gồm số liệu quan trắc tại trạm và số liệu tính toán) và các bản đồ phân bố tổng lượng mưa, được quy định tại Quyết định số 2101/QĐ-BTNMT, trong đó số liệu mưa ngày tại mỗi trạm từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2024 được thực hiện theo Biểu mẫu số 25 tại Phụ lục này.
4.4. Số liệu quan trắc lưu lượng, mực nước (trung bình ngày) từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2024 tại các trạm quan trắc thủy văn truyền thống và trạm quan trắc tài nguyên nước mặt.
4.5. Số liệu quan trắc mực nước dưới đất (trung bình tháng) từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2024 tại các trạm quan trắc nước dưới đất quốc gia.
4.6. Các bản đồ, sơ đồ và các tài liệu khác (nếu có).
|
…..
ngày……tháng……năm 20… |
____________________________
4 Hồng - Thái Bình, Bằng Giang - Kỳ Cùng, Mã, Cả, Gianh, Hương, Vu Gia - Thu Bồn, Trà Khúc, Kôn - Hà Thanh, Ba, Cái Nha Trang, Sê San, SrêPốk, Đồng Nai, Cửu Long, độc lập Quảng Ninh, lưu vực sông khác ven biển miền Trung và lưu vực sông khác ven biển Đông Nam Bộ. Bố cục nội dung báo cáo, gồm: phần I, phần II mục 2.1.1 và 2.2, phần III và phần IV mục 4.1, 4.3, 4.4, 4.5 và 4.6.
(*): Bố cục nội dung báo cáo, gồm: phần I, phần II mục 2.1.2 và mục 2.2, phần III và phần IV mục 4.2, 4.6.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
PHIẾU ĐIỀU TRA TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Xã/phường/thị trấn: …..…......................, Quận/huyện/thị xã: ...……........................., Tỉnh/thành phố: ….........................
STT |
Tên chủ hộ/công trình |
Thôn, ấp, tổ dân phố,… |
Loại công trình |
Tên nguồn nước khai thác |
Mục đích sử dụng |
Ước tính lượng nước khai thác (m³/ngày) |
Diện tích tưới (ha) |
Diện tích nuôi trồng thủy sản (ha) |
Công suất phát điện (KW) |
Số hộ dân được cấp nước |
Chế độ khai thác |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
1 |
Nhà máy nước A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
ngày……tháng……năm 20… |
Ghi chú:
- Cột số 4: Hồ chứa, trạm bơm, cống, đập dâng, hồ tự nhiên, khu nuôi trồng thủy sản, kênh dẫn , khác (nếu có).
- Cột số 5: Ghi tên sông, suối, kênh, rạch, ao, hồ, đầm, phá.
- Cột số 6: Tưới nông nghiệp, tiêu, sản xuất công nghiệp, phát điện, cấp nước sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản, y tế, kinh doanh dịch vụ, cảnh quan môi trường, khác (nếu có).
- Cột số 11: Thống kê số hộ dân được cấp nước đối với cấp nước sinh hoạt.
- Cột số 12: Số giờ/ngày hoặc số ngày/tháng hoặc số ngày/năm hoặc mùa/năm.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
Ghi chú:
Mục I.3, tọa độ (X, Y): hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục, múi chiếu 30. Đối với công trình hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện thì tọa độ được xác định tại tim tuyến đập; Đối với các hồ khác tọa độ được xác định tại 01 vị trí mép hồ.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
PHIẾU ĐIỀU TRA TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Xã/phường/thị trấn: …………………………………., Huyện/thành phố/thị xã: ………………………., Tỉnh/thành phố: …………………
STT |
Chủ hộ/ tên công trình |
Thôn, ấp, tổ dân phố,… |
Số lượng giếng |
Lượng nước khai thác ước tính (m³/ngày) |
Loại công trình |
Hình thức khai thác |
Chiều sâu khai thác (m) |
Mục đích sử dụng |
Tình trạng sử dụng (có/ không) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Nhà máy nước A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
ngày……tháng……năm 20… |
Ghi chú:
- Cột số 6: Giếng khoan, giếng đào, trạm cấp nước tập trung, mạch lộ, khác (nếu có).
- Cột số 7: Bơm tay, bơm máy, tự chảy, khác (nếu có).
- Cột số 9: Sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, y tế, kinh doanh dịch vụ, tưới nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, khác (nếu có).
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
Ghi chú:
Mục 2, tọa độ (X, Y): hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục, múi chiếu 30.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
PHIẾU ĐIỀU TRA TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Xã/phường/thị trấn: …........................................, Quận/huyện/thị xã: ….........................................., Tỉnh/thành phố: …........................................
STT |
Tên chủ hộ/ công trình |
Thôn, ấp, tổ dân phố,… |
Loại hình nước thải |
Quy mô của loại hình nước thải |
Nguồn nước sử dụng |
Lượng nước sử dụng (m³/ngày) |
Lưu lượng nước thải (m³/ngày) |
Nguồn tiếp nhận nước thải |
Thông tin khác |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
ngày……tháng……năm 20… |
Ghi chú:
- Cột số 4: Sinh hoạt, công nghiệp, y tế, làm mát, thủy sản, chăn nuôi, dịch vụ khách sạn, khác (nếu có)
- Cột số 5: Số hộ gia đình (đối với loại hình nước thải sinh hoạt); diện tích/ha (đối với khu/cụm công nghiệp, khu chế xuất, nuôi trồng thủy sản); số giường bệnh (đối với cơ sở y tế); công suất phát điện/MW (đối với nhiệt điện), công suất khác (đối với làm mát khác); số lượng vật nuôi/ loại vật nuôi (đối với chăn nuôi); số phòng nghỉ (đối với dịch vụ khách sạn).
- Cột số 6: Từ nguồn nước cấp tập trung, sông, suối, giếng khoan, giếng đào, khác (nếu có).
- Cột số 9: Hệ thống thoát nước chung/tên sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá/khác (nếu có) .
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
Ghi chú:
Mục 1.3 tọa độ (X, Y): hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục, múi chiếu 30.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC (*)
(Của địa phương/từng lưu vực sông(5))
STT |
Tên chủ hộ/công trình |
Tọa độ (VN 2000 kinh tuyến trục, múi chiếu 30) |
Vị trí |
Loại công trình |
Tên nguồn nước khai thác |
Mục đích sử dụng |
Ước tính lượng nước khai thác (m³/ngày) |
Diện tích tưới (ha) |
Diện tích nuôi trồng thủy sản (ha) |
Công suất phát điện (KW) |
Chiều sâu khai thác (m) |
Số hộ dân được cấp nước |
Chế độ khai thác |
Ghi chú |
|||
X |
Y |
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
||
1 |
Nhà máy nước A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
ngày……tháng……năm 20… |
___________________
Ghi chú:
- (*): Được tổng hợp từ các Biểu mẫu số 17, 18, 19 và 20.
- Cột số 2: Đối với công trình khai thác sử dụng nước dưới đất có nhiều giếng thì thực hiện kiểm kê từng giếng và được thể hiện như sau: Tên chủ hộ - Số hiệu giếng/Tên công trình - Số hiệu giếng.
- Cột số 6: Hồ chứa, trạm bơm, cống, đập dâng, hồ tự nhiên, khu nuôi trồng thủy sản, kênh dẫn , giếng khoan, giếng đào, trạm cấp nước tập trung, mạch lộ, khác (nếu có).
- Cột số 7: Ghi tên sông, suối, kênh, rạch, ao, hồ, đầm, phá; nước dưới đất, tên tầng chứa nước (nếu có) hoặc nước biển.
- Cột số 8: Tưới nông nghiệp, tiêu, sản xuất công nghiệp, phát điện, sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản, y tế, kinh doanh dịch vụ, cảnh quan môi trường, khác (nếu có).
- Cột số 14: Thống kê số hộ dân được cấp nước đối với cấp nước sinh hoạt.
- Cột số 15: Số giờ/ngày hoặc số ngày/tháng hoặc số ngày/năm hoặc mùa/năm.
5 Hồng - Thái Bình, Bằng Giang - Kỳ Cùng, Mã, Cả, Gianh, Hương, Vu Gia - Thu Bồn, Trà Khúc, Kôn - Hà Thanh, Ba, Cái Nha Trang, Sê San, SrêPốk, Đồng Nai, Cửu Long, độc lập Quảng Ninh, lưu vực sông khác ven biển miền Trung và lưu vực sông khác ven biển Đông Nam Bộ.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC (*)
(Của địa phương/từng lưu vực sông(6))
TT |
Tên chủ hộ/ công trình |
Tọa độ (VN 2000 kinh tuyến trục, múi chiếu 30) |
Vị trí |
Loại hình nước thải |
Quy mô của loại hình nước thải |
Nguồn nước sử dụng |
Lượng nước sử dụng (m³/ngày) |
Lưu lượng nước thải (m³/ngày) |
Nguồn tiếp nhận nước thải |
Thông tin khác |
|||
X |
Y |
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
||
1 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
ngày……tháng……năm 20… |
Ghi chú:
- (*): Được tổng hợp từ các Biểu mẫu số 21, 22.
- Cột số 6: Sinh hoạt, công nghiệp, y tế, làm mát, thủy sản, chăn nuôi, dịch vụ khách sạn, khác (nếu có).
- Cột số 7: Số hộ gia đình (đối với loại hình nước thải sinh hoạt); diện tích/ha (đối với khu/cụm công nghiệp, khu chế xuất, nuôi trồng thủy sản); số giường bệnh (đối với cơ sở y tế); công suất phát điện/MW (đối với nhiệt điện), công suất khác (đối với làm mát khác); số lượng vật nuôi/ loại vật nuôi (đối với chăn nuôi); số phòng nghỉ (đối với dịch vụ khách sạn).
- Cột số 8: Từ nguồn nước cấp tập trung, sông, suối, giếng khoan, giếng đào, khác (nếu có).
- Cột số 11: Hệ thống thoát nước chung/tên sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá/khác (nếu có).
6 Hồng - Thái Bình, Bằng Giang - Kỳ Cùng, Mã, Cả, Gianh, Hương, Vu Gia - Thu Bồn, Trà Khúc, Kôn - Hà Thanh, Ba, Cái Nha Trang, Sê San, SrêPốk, Đồng Nai, Cửu Long, độc lập Quảng Ninh, lưu vực sông khác ven biển miền Trung và lưu vực sông khác ven biển Đông Nam Bộ.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
“Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025” |
|
NĂM: …
Tên trạm: …
Vị trí hành chính (xã/huyện/tỉnh): …
Tọa độ (VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30): X: …; Y: …
Ngày |
Tháng (mm) |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|