Quyết định 1383/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1383/QĐ-TTg
Ngày ban hành 04/08/2021
Ngày có hiệu lực 04/08/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Lê Văn Thành
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1383/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG KIỂM KÊ TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chính như sau:

I. QUAN ĐIỂM

1. Tài nguyên nước là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý phải được kiểm kê, thống kê về hiện vật, ghi nhận thông tin phù hợp với tính chất, đặc điểm của tài sản; được quản lý, bảo vệ và khai thác theo quy hoạch, kế hoạch, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.

2. Kiểm kê tài nguyên nước được thực hiện định kỳ, thống nhất trên phạm vi cả nước, phù hợp với kỳ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và phù hợp với Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Công bố được các chỉ tiêu kiểm kê tài nguyên nước (lần đầu) trên các lưu vực sông liên tỉnh và trên phạm vi cả nước trên cơ sở thông tin, số liệu kiểm kê được thực hiện chính xác, đồng bộ, đúng thời gian. Các số liệu kiểm kê về tài nguyên nước, khai thác sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước là số liệu quan trọng phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước, quy hoạch, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước; làm cơ sở để hoàn thiện chính sách, pháp luật về tài nguyên nước và lập, điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch khai thác sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, hướng tới việc đảm bảo an ninh tài nguyên nước, phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi số quốc gia, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực tài nguyên nước.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia để có được các chỉ tiêu kiểm kê lần đầu về tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước, gồm:

- Số lượng nguồn nước mặt: số lượng sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, phá;

- Số lượng nguồn nước dưới đất: số lượng các tầng chứa nước;

- Lượng nước mặt: tổng lượng dòng chảy; lượng nước mặt chảy vào, ra khỏi biên giới quốc gia (trung bình nhiều năm, mùa, tháng); tổng lượng nước chuyển giữa các lưu vực sông và tổng dung tích các hồ chứa trên phạm vi cả nước, từng địa phương và theo lưu vực sông;

- Nước mưa: tổng lượng mưa;

- Chất lượng nước mặt: chỉ số chất lượng nước tổng hợp WQI;

- Lượng nước dưới đất: trữ lượng tiềm năng; trữ lượng có thể khai thác trong các tầng chứa nước (không bao gồm nước khoáng, nước nóng thiên nhiên);

- Chất lượng nước dưới đất: chỉ số độ tổng khoáng hóa (TDS) để xác định diện tích phân bố nước mặn, nước ngọt trong các tầng chứa nước;

- Khai thác, sử dụng nước mặt: danh mục công trình khai thác, sử dụng; mục đích khai thác; lượng nước khai thác;

- Khai thác, sử dụng nước dưới đất: danh mục công trình khai thác, sử dụng; mục đích khai thác; lượng nước khai thác;

- Khai thác, sử dụng nước biển: danh mục công trình khai thác, sử dụng; mục đích khai thác; lượng nước khai thác;

- Xả nước thải vào nguồn nước, gồm: danh mục công trình xả nước thải; lưu lượng xả vào nguồn nước; loại hình nước thải.

b) Xây dựng phần mềm quản lý, cập nhật, khai thác dữ liệu kiểm kê tài nguyên nước quốc gia;

[...]