ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2022/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
05 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CHƯƠNG TRÌNH BÊ TÔNG HÓA GIAO
THÔNG NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 94/2020/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định
mức xây dựng;
Thực hiện Quyết định số
1509/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
việc phê duyệt Chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
29/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định
về Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn, giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Chương trình bê tông
hóa giao thông nông thôn, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định ban
hành kèm theo Quyết định số 94/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Định như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung điểm a, khoản 4, mục III như sau:
“a) Bê tông hóa giao
thông nông thôn:
* Ngân sách tỉnh:
- Hỗ trợ xi măng đến công trình
để xây dựng đường giao thông nông thôn, với định mức:
TT
|
Loại đường
|
Thông số kỹ thuật
|
Định mức hỗ trợ Xi măng/1Km (T)
|
Bn (m)
|
Bm (m)
|
dày (cm)
|
Mác BTXM đá 2x4
|
1
|
A
|
6,5
|
3,5
|
20
|
250
|
198
|
2
|
B
|
5,0
|
3,0
|
18
|
250
|
153
|
3
|
C
|
4,0
|
2,5
|
16
|
200
|
97
|
4
|
D
|
4,0
|
2,0
|
16
|
200
|
78
|
- Đối với đường xã, trục chính
xã với quy mô loại A, ngân sách tỉnh hỗ trợ thêm 250 triệu đồng/Km đường.
- Đối với các tuyến đường giao
thông nông thôn từ trung tâm xã đến các làng, thôn, bản các xã có đồng bào dân
tộc thiểu số, địa hình bị chia cắt, phức tạp thuộc các huyện miền núi của tỉnh,
ngân sách tỉnh hỗ trợ thêm, cụ thể:
+ Đối với quy mô loại A là 290
triệu đồng/Km đường;
+ Đối với quy mô loại B là 380
triệu đồng/Km đường;
+ Đối với quy mô loại C là 300
triệu đồng/Km đường;
+ Đối với quy mô loại D là 245
triệu đồng/Km đường.
* Phần kinh phí còn lại: Các
địa phương tự cân đối từ các nguồn vốn hợp pháp khác để xây dựng hoàn thành
công trình.”
2. Sửa đổi,
bổ sung điểm b, khoản 4, mục III như sau:
“b) Hỗ trợ xi măng để sửa
chữa, mở rộng các tuyến đường giao thông nông thôn bị hư hỏng:
* Đối với ngân sách tỉnh: Hỗ
trợ xi măng đến công trình để sửa chữa, mở rộng các tuyến đường huyện, đường xã
và sửa chữa các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại đạt quy mô loại A, B,
cụ thể như sau:
- Đối với các tuyến đường huyện:
Sửa chữa, mở rộng các tuyến đường huyện đạt bề rộng mặt đường Bm=5,5m,
chiều dày 22cm, mác bê tông đạt 300 daN/cm2, đá 2x4.
+ Đối với các đoạn tuyến bị hư
hỏng hoàn toàn mặt đường: định mức xi măng sử dụng 389 tấn/1km đường.
+ Đối với các đoạn tuyến đầu tư
mở rộng kết hợp mặt đường cũ (Bm cũ = 3,0m) còn tốt tận dụng, định mức
xi măng sử dụng 177 tấn/1km đường.
+ Đối với các đoạn tuyến đầu tư
mở rộng kết hợp mặt đường cũ (Bm cũ = 3,5m) còn tốt tận dụng, định mức
xi măng sử dụng 141 tấn/1km đường.
- Đối với các tuyến đường xã
(đường từ trung tâm xã xuống thôn, liên xã, trục chính xã): Sửa chữa, mở rộng
các tuyến đường xã đạt bề rộng mặt đường tối đa Bm=5,5m, chiều dày
20cm, mác bê tông đạt 300 daN/cm2, đá 2x4.
+ Đối với các đoạn tuyến bị hư
hỏng hoàn toàn mặt đường: định mức xi măng sử dụng 354 tấn xi măng/1km đường.
+ Đối với các đoạn tuyến đầu tư
mở rộng kết hợp mặt đường cũ (Bm cũ = 3,0m) còn tốt tận dụng, định mức
xi măng sử dụng 161 tấn/1km đường.
+ Đối với các đoạn tuyến đầu tư
mở rộng kết hợp mặt đường cũ (Bm cũ = 3,5m) còn tốt tận dụng, định mức
xi măng sử dụng 128 tấn/1km đường.
- Đối với các tuyến đường giao
thông nông còn lại:
+ Đối với các đoạn tuyến đạt
quy mô loại A, bề rộng mặt đường Bm=3,5m bị hư hỏng hoàn toàn, sửa
chữa mặt đường bị hư hỏng đạt mác bê tông 250 daN/cm2, đá 2x4, chiều
dày 20cm; định mức xi măng sử dụng 198 tấn/1km đường.
+ Đối với các đoạn tuyến đạt
quy mô loại B, bề rộng mặt đường Bm=3,0m bị hư hỏng hoàn toàn, sửa
chữa mặt đường bị hư hỏng đạt mác bê tông 250 daN/cm2, đá 2x4, chiều
dày 18cm; định mức xi măng sử dụng 153 tấn/1km đường.
(Định mức xi măng nêu trên
là tối đa cho 1Km đường tính theo thực tế từng đoạn tuyến trên tuyến đường bị
hư hỏng, khối lượng cụ thể cho từng tuyến đường theo hồ sơ thiết kế của từng
công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
* Phần kinh phí còn lại: Các
địa phương tự cân đối từ các nguồn vốn hợp pháp khác để xây dựng hoàn thành
công trình.”
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 5 mục III như sau:
“5. Dự kiến khối lượng thực
hiện, lượng xi măng và giá trị hỗ trợ:
a) Bê tông hoá giao thông
nông thôn:
TT
|
Loại đường
|
Quy mô đầu tư
|
Số Km đường
|
Khối lượng XM hỗ trợ (Tấn)
|
1
|
Đường xã và đường từ trung
tâm xã đến đường huyện
|
A
|
32,182
|
6.533
|
2
|
Đường trục thôn, bản, ấp và
đường liên thôn, bản, ấp
|
B
|
208,561
|
33.063
|
3
|
Đường ngõ, xóm
|
C
|
875,069
|
85.584
|
4
|
Đường trục chính nội đồng
|
D
|
1018,628
|
79.685
|
Tổng cộng
|
|
2.134,440
|
204.865
|
b) Hỗ trợ xi măng để sửa chữa,
mở rộng các tuyến đường giao thông nông thôn bị hư hỏng:
TT
|
Loại đường
|
Tổng số Km đường cần được sửa chữa, mở rộng, giai đoạn 2021 -
2025 (Km)
|
Khối lượng XM hỗ trợ (Tấn)
|
1
|
Sửa chữa kết hợp mở rộng đường
huyện, đường xã đạt bề rộng mặt đường 5,5m
|
77,60
|
30.272
|
2
|
Mở rộng đường huyện, đường xã
đạt bề rộng mặt đường 5,5m
|
200,60
|
72.385
|
3
|
Sửa chữa đường giao thông
nông thôn loại A
|
89,30
|
17.888
|
4
|
Sửa chữa đường giao thông
nông thôn loại B
|
393,60
|
60.360
|
Tổng cộng
|
761,10
|
180.905
|
4. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, mục III như sau:
“6. Tổng nguồn kinh phí tỉnh
hỗ trợ:
- Kinh phí tỉnh hỗ trợ Chương
trình bê tông hóa giao thông nông thôn, giai đoạn 2021 - 2025 là 299,430 tỷ đồng.
- Kinh phí tỉnh hỗ trợ sửa chữa,
mở rộng các tuyến đường giao thông nông thôn bị hư hỏng là 241,760 tỷ đồng.
Tổng kinh phí tỉnh hỗ trợ là
541,19 tỷ đồng (bình quân, mỗi năm kinh phí tỉnh hỗ trợ là 108,238 tỷ đồng).”
5. Các nội dung khác không điều
chỉnh, bổ sung tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số
94/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số
94/2020/QĐ- UBND ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh và có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2022.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TC, Bộ GTVT;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm THCB;
- LĐVP UBND tỉnh, CV;
- Lưu: VT, K19.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|