Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 43/2005/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 43/2005/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/06/2005
Ngày có hiệu lực 16/06/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2005/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 06 tháng 6 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BTM của Bộ Thương mại và Bộ Nội vụ ngày 08/4/2005 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về Thương mại ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại và Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 333/TTr-SNV ngày 01/6/2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh, Giám đốc Sở Thương mại tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ
- Bộ Nội vụ (B/cáo)
- Bộ Thương mại (B/cáo)
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản ) B/cáo)
- Như điều 3
- Lưu VP UBND, SNV, CCHC

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Phúc

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2005/QĐ-UB ngày 06/6/2005 của UBND tỉnh Quảng Nam)

I. Vị trí, chức năng:

1. Sở Thương mại là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thương mại trên địa bàn tỉnh bao gồm các lĩnh vực: Lưu thông hàng hoá trong nước, xuất khẩu, nhập khẩu, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, thương mại điện tử, quản lý thị trường, quản lý cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá, xúc tiến thương mại, hội nhập kinh tế - thương mại quốc tế; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành thương mại trên địa bàn tỉnh;

2. Sở Thương mại chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thương mại.

II/ Nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Trình UBND tỉnh ban hành các Quyết định, Chỉ thị quản lý nhà nước về thương mại trên địa bàn tỉnh và phân cấp của Bộ Thương mại; chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.

2. Trình UBND tỉnh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và quy hoạch phát triển ngành của Bộ Thương mại.

3. Trình UBND tỉnh quyết định phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền quản lý về lĩnh vực thương mại đối với UBND huyện, thị xã thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án về thương mại đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của sở.

5. Quản lý lưu thông hàng hoá trong nước:

5.1 Chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức việc thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại gồm : các loại hình chợ, các trung tâm thương mại, hệ thống các siêu thị, hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu, hợp tác xã thương mại, dịch vụ thương mại, hệ thống đại lý thương mại và các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại khác.

5.2 Chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn cùng cấp hướng dẫn và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế mở rộng mạng lưới kinh doanh, phát triển các mối liên kết kinh tế trong quá trình lưu thông, giữa lưu thông với sản xuất, hình thành các kênh lưu thông hàng hoá ổn định từ sản xuất đến tiêu dùng ở địa phương.

5.3 Tổ chức hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện các cơ chế, chính sách lưu thông hàng hoá và dịch vụ thương mại, trong đó có chính sách thương mại đối với miền núi, dân tộc; tổng hợp tình hình và đề xuất giải pháp điều tiết lưu thông hàng hoá trong từng thời kỳ.

[...]