Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 4206/QĐ-BGTVT năm 2016 Kế hoạch hành động giảm phát thải khí CO2 trong hoạt động hàng không dân dụng Việt Nam giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 4206/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 28/12/2016
Ngày có hiệu lực 28/12/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Trương Quang Nghĩa
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải,Tài nguyên - Môi trường

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4206/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CO2 TRONG HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2016-2020

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cNghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 1277/QĐ-TTg ngày 31/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung chính sách năm 2015 thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng phó vi biến đổi khí bậu (SP-RCC);

Căn cQuyết định s 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tưng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động giảm phát thải khí CO2 trong hoạt động hàng không dân dụng Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động) với các nội dung như sau;

I. Quan điểm

1. Tích cc triển khai Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu của Chính phủ và các Nghị quyết của Tổ chc Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) liên quan đến bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu.

2. Triển khai đồng bộ, đồng thời các nhiệm vụ và giải pháp giảm phát thải khí CO2 trong hoạt động hàng không dân dụng.

II. Mục tiêu

1. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các doanh nghiệp vận tải hàng không, quản lý hoạt động bay, khai thác cng hàng không trong việc giảm phát thải khí CO2.

2. Tng bước xây dựng hệ thống giao thông vận ti hàng không bền vững với môi trường.

III. Các nhiệm vụ và giải pháp

3.1. Nhiệm vụ, giải pháp kỹ thuật đối với tàu bay

a) Ưu tiên đầu tư mới và hiện đại hóa đội tàu bay thân thiện với môi trường; lựa chọn các tàu bay được trang bị động cơ thế hệ mới giảm tiêu hao nhiên liệu, đáp ứng yêu cầu mới nhất về khí thải của ICAO.

b) Xây dựng các chương trình tiết kiệm nhiên liệu đối với đội tàu bay.

c) Thực hiện tối ưu hóa việc bảo dưỡng tàu bay phù hợp vi điều kiện của các hãng hàng không.

3.2. Quản lý hoạt động bay

a) Tổ chức lại vùng trời, tối ưu hóa đường hàng không, phương thức bay tại sân bay.

b) Nâng cao phương thức khai thác mặt đất: Triển khai vị trí cung cấp huấn lệnh đường dài (ATC clearance) bao gồm cả chỉ dẫn khởi hành (nếu có) tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất nhằm giảm nguy cơ các tàu bay đi/đến bị chậm trễ do nghẽn sóng liên lạc.

c) Nâng cao việc sử dụng tối ưu các đường bay: khai thác hiệu quả cặp đường bay song song trục Bc - Nam áp dụng RNAV5 (Axea navigation) và các cặp RNAV5 khác.

d) Nâng cao hiệu quả sử dụng nhiên liệu trong các giai đoạn cất cánh, tiếp cận hạ cánh; thiết kế và đưa vào áp dụng các phương thức bay đi/đến áp dụng RNAV1 cho Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.

đ) Nâng cao việc sử dụng vùng trời linh hoạt giữa hàng không dân dụng và quân sự; thiết lập vệt bay NAH - NAKHA (sử dụng có điều kiện) nhm tạo điều kiện cho các hãng hàng không rút ngắn quãng đường bay.

3.3. Cải thiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay

a) Nghiên cứu sử dụng một động cơ khi lăn; tối ưu hóa việc sử dụng cánh tà trong quá trình cất cánh và hạ cánh.

[...]