BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4206/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CO2 TRONG HOẠT ĐỘNG
HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2016-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số
1277/QĐ-TTg ngày 31/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Khung chính sách năm 2015 thuộc Chương trình Hỗ trợ
ứng phó với biến đổi
khí bậu (SP-RCC);
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi
khí hậu;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động giảm phát thải khí
CO2 trong hoạt động hàng không dân dụng Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây
gọi tắt là Kế hoạch hành động) với các nội dung như sau;
I. Quan điểm
1. Tích cực triển khai Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến
đổi khí hậu của Chính phủ và các Nghị quyết
của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) liên quan đến bảo vệ môi trường và biến
đổi khí hậu.
2. Triển khai đồng bộ, đồng thời các
nhiệm vụ và giải pháp giảm phát thải
khí CO2 trong hoạt động hàng không dân dụng.
II. Mục tiêu
1. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của
các doanh nghiệp vận tải hàng không, quản lý hoạt động bay, khai thác cảng hàng không trong việc giảm phát thải khí CO2.
2. Từng bước xây
dựng hệ thống giao thông vận tải hàng không bền vững với
môi trường.
III. Các nhiệm vụ và giải pháp
3.1. Nhiệm vụ, giải pháp kỹ thuật
đối với tàu bay
a) Ưu tiên đầu
tư mới và hiện đại hóa đội tàu bay thân thiện với môi trường; lựa chọn các tàu
bay được trang bị động cơ thế hệ mới giảm tiêu hao nhiên liệu, đáp ứng yêu cầu
mới nhất về khí thải của ICAO.
b) Xây dựng các chương trình tiết kiệm
nhiên liệu đối với đội tàu bay.
c) Thực hiện tối ưu hóa việc bảo dưỡng
tàu bay phù hợp với điều kiện của các hãng hàng không.
3.2. Quản lý hoạt động bay
a) Tổ chức lại vùng trời, tối ưu hóa
đường hàng không, phương thức bay tại sân bay.
b) Nâng cao phương thức khai thác mặt
đất: Triển khai vị trí cung cấp huấn lệnh đường dài (ATC clearance) bao gồm cả
chỉ dẫn khởi hành (nếu có) tại Cảng hàng không quốc tế Tân
Sơn Nhất nhằm giảm nguy cơ các tàu bay đi/đến bị chậm trễ
do nghẽn sóng liên lạc.
c) Nâng cao việc sử dụng tối ưu các đường
bay: khai thác hiệu quả cặp đường bay song song trục Bắc -
Nam áp dụng RNAV5 (Axea navigation) và các cặp RNAV5 khác.
d) Nâng cao hiệu quả sử dụng nhiên liệu
trong các giai đoạn cất cánh, tiếp cận hạ cánh; thiết kế và đưa vào áp dụng các phương thức bay đi/đến áp dụng
RNAV1 cho Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.
đ) Nâng cao việc sử dụng vùng trời
linh hoạt giữa hàng không dân dụng và quân sự; thiết lập vệt
bay NAH - NAKHA (sử dụng có điều kiện) nhằm tạo điều kiện
cho các hãng hàng không rút ngắn quãng đường bay.
3.3. Cải thiện hoạt động tại cảng
hàng không, sân bay
a) Nghiên cứu sử dụng một động cơ khi
lăn; tối ưu hóa việc sử dụng cánh tà trong quá trình cất
cánh và hạ cánh.
b) Nghiên cứu cải tiến các hoạt động
mặt đất thông qua việc hạn chế sử dụng động cơ phụ của tàu bay (APU), cung cấp
hệ thống năng lượng mặt đất (GPU).
c) Nâng cao hiệu quả trong cất/hạ
cánh và di chuyển trên mặt đất; xây dựng các đường cất hạ cánh và đường lăn mới.
d) Nghiên cứu điều phối giờ cất hạ
cánh tại các cảng hàng không, sân bay trên cơ sở tối ưu hóa năng lực khai thác
cảng hàng không.
đ) Thí điểm sử dụng và xây dựng lộ
trình sử dụng đèn LED thay cho đèn thường đối với hệ thống đèn hiệu, biển báo
và trong khu vực nhà ga.
e) Nghiên cứu sử dụng các công cụ quản
lý các-bon cho sân bay.
g) Nghiên cứu sử dụng nguồn năng lượng
tái tạo, giảm phát thải khí CO2.
3.4. Hướng đến sử dụng nhiên liệu
thay thế, tiêu tốn ít năng lượng cho các phương tiện, thiết bị
a) Nghiên cứu, hợp tác phát triển
nhiên liệu thay thế cho hoạt động vận tải hàng không tại Việt Nam.
b) Tăng cường đầu tư các phương tiện
mặt đất sử dụng điện; Nghiên cứu xây dựng lộ trình chuyển đổi dần phương tiện mặt
đất sử dụng xăng, dầu sang sử dụng điện, nhiên liệu sinh học, năng lượng mặt trời.
3.5. Giải pháp dựa vào thị trường
để quản lý khí thải (MBM - Market- based measure)
a) Nghiên cứu phương pháp luận và triển
khai hệ thống giám sát, báo cáo và thẩm định liên quan đến tiêu thụ nhiên liệu
(MRV - Monitoring, Reporting and Verification System) từ
hoạt động vận tải hàng không.
b) Nghiên cứu cơ chế phí khí thải đối
với các chuyến bay nội địa.
c) Nghiên cứu lập mô hình về tác động
của kế hoạch giảm và đền bù các- bon đối với các chuyến bay quốc tế (CORSIA -
Carbon Offsetting and Reduction Scheme for International Aviation) của các hãng hàng không Việt Nam.
d) Nghiên cứu, đề
xuất áp dụng thí điểm MBM tự nguyện trong ngành hàng không dân dụng để chuẩn bị
cho việc thực hiện kế hoạch CORSIA.
3.6. Giải pháp quản lý, hợp tác quốc
tế
a) Nâng cao năng lực quản lý nhà nước,
hoàn thiện các chính, sách về giảm phát thải khí CO2
trong hoạt động hàng không.
b) Lồng ghép các giải pháp sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình lập, điều chỉnh
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
giao thông vận tải hàng không.
c) Tích cực tham gia các diễn đàn, hội
thảo, hội nghị và chương trình hợp tác quốc tế về giảm phát thải khí CO2
nhằm cập nhật thông tin, học tập kinh nghiệm đồng thời kêu gọi sự
hỗ trợ về tài chính, kỹ thuật cũng như chuyển giao công nghệ hiện đại của các
nước trên thế giới.
d) Tăng cường đào tạo cho nhân viên, người lao động trong ngành hàng không về lĩnh vực biến
đổi khí hậu.
đ) Nghiên cứu, đề xuất thành lập Tổ
công tác chỉ đạo, theo dõi việc triển khai Kế hoạch hành động giảm phát thải
khí CO2 trong hoạt động hàng không dân dụng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Các cơ quan, đơn vị căn cứ các nhiệm
vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức thực
hiện.
Giao trách nhiệm cụ thể cho một số cơ
quan, đơn vị như sau:
1. Vụ Môi trường là đơn vị đầu mối có
trách nhiệm kiểm tra, giám sát đôn đốc việc triển khai Kế hoạch hành động này.
2. Vụ Khoa học - Công nghệ: Tổng hợp,
xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch khoa học - công nghệ để thúc đẩy nghiên
cứu việc sử dụng năng lượng tái tạo, phát triển và ứng dụng công nghệ giảm phát
thải khí CO2 trong hoạt động hàng không.
3. Vụ Tài chính:
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan lập kế hoạch và sử dụng kinh phí để
thực hiện Kế hoạch hành động đúng mục đích và hiệu quả.
4. Vụ Hợp tác quốc tế: Kết nối các cơ
hội hợp tác quốc tế để thu hút vốn đầu tư, hỗ trợ tài
chính, kỹ thuật nhằm nâng cao năng lực thực hiện các nội dung của Kế hoạch hành động.
5. Cục Hàng không Việt Nam:
a) Chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch
hành động và định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải tình hình thực hiện.
b) Căn cứ nội dung Kế hoạch hành động
này trình ICAO Kế hoạch hành động giảm phát thải khí CO2
trong hoạt động hàng không quốc tế theo hướng
dẫn của ICAO tại Doc 9988, bảo đảm phù hợp với bối cảnh và
năng lực của quốc gia.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
Vụ trưởng các Vụ, Vụ trưởng - Trưởng han Ban Quản lý đầu
tư các dự án đối tác công tư, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, các hãng hàng
không, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, Tổng công ty Quản lý bay Việt
Nam, các công ty cung cấp nhiên liệu hàng không và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Thủ tướng Chính phủ
(để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để
báo cáo);
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại giao;
- Cổng thông tin điện tử Bộ
GTVT;
- Báo GT, Tạp
chí GTVT;
- Lưu: VT, MT (Lưu).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4206/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2016 của Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Các
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì, phối hợp
|
1
|
Nhiệm vụ, giải pháp kỹ thuật đối với tàu bay
|
|
1.1
|
Ưu tiên đầu tư mới và hiện đại hóa đội tàu bay
thân thiện với môi trường; lựa chọn các tàu bay được trang bị động cơ thế hệ
mới giảm tiêu hao nhiên liệu, đáp ứng yêu cầu mới nhất về khí thải của ICAO.
|
Các
hãng hàng không
|
1.2
|
Xây dựng các chương
trình tiết kiệm nhiên liệu đối với đội tàu bay.
|
Các
hãng hàng không
|
1.3
|
Thực hiện tối ưu hóa việc bảo dưỡng
tàu bay phù hợp với điều kiện của các hãng hàng không.
|
Các
hãng hàng không
|
2
|
Quản lý hoạt động bay
|
|
2.1
|
Tổ chức lại vùng trời, tối ưu hóa đường
hàng không, phương thức bay tại sân bay.
|
Cục
HKVN, Tổng công ty Quản lý bay (QLB) VN, các hãng hàng
không liên quan
|
2.2
|
Nâng cao phương thức khai thác mặt
đất: Triển khai vị trí cung cấp huấn lệnh đường dài (ATC
clearance) bao gồm cả chỉ dẫn khởi hành (nếu có) tại Cảng
hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất nhằm giảm nguy cơ các tàu bay đi/đến bị chậm
trễ do nghẽn sóng liên lạc.
|
Cục
HKVN, Tổng công ty QLBVN, các hãng hàng không liên quan
(có hoạt động cất, hạ cánh tại CHKQT Tân Sơn Nhất)
|
2.3
|
Nâng cao việc sử dụng tối ưu các đường
bay: khai thác hiệu quả cặp đường bay song song trục Bắc
- Nam áp dụng RNAV5 và các cặp RNAV5 khác.
|
Cục
HKVN, Tổng công ty QLBVN, các hãng
hàng không
|
2.4
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng nhiên liệu
trong các giai đoạn cất cánh, tiếp
cận hạ cánh; thiết kế và đưa vào áp dụng các phương thức bay đi/đến áp dụng
RNAV1 cho Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.
|
Cục
HKVN, Tổng công ty QLBVN, các hãng hàng không
|
2.5
|
Nâng cao việc sử dụng vùng trời linh
hoạt giữa hàng không dân dụng và Quân sự; thiết lập vệt bay NAH - NAKHA (sử dụng
có điều kiện) nhằm tạo điều kiện cho các hãng hàng không rút ngắn quãng đường
bay.
|
Cục
HKVN, Tổng công ty QLBVN, các hãng hàng không
|
3
|
Cải thiện hoạt động tại cảng
hàng không, sân bay
|
|
3.1
|
Nghiên cứu sử dụng một động cơ khi
lăn; tối ưu hóa việc sử dụng cánh tà trong quá trình cất cánh và hạ cánh.
|
Các
hãng hàng không
|
3.2
|
Nghiên cứu cải tiến các hoạt động mặt
đất thông qua việc hạn chế sử dụng động cơ phụ của tàu
bay (APU), cung cấp hệ thống năng lượng mặt đất (GPU).
|
Các
hãng hàng không, các cảng hàng không, sân bay
|
3.3
|
Nâng cao hiệu quả trong cất hạ cánh và di chuyển trên mặt đất; xây dựng các đường cất hạ cánh và đường lăn mới.
|
Các
hãng hàng không, các cảng hàng không, sân bay
|
3.4
|
Nghiên cứu điều phối giờ cất hạ
cánh tại các cảng hàng không, sân bay trên cơ sở tối ưu hóa năng lực khai
thác cảng hàng không.
|
Cục
HKVN, Tổng công ty QLBVN, Tổng công ty Cảng HKVN, các
hãng hàng không
|
3.5
|
Thí điểm sử dụng và xây dựng lộ trình
sử dụng đèn LED thay cho đèn thường đối với hệ thống đèn
hiệu, biển báo và trong khu vực nhà ga.
|
Tổng
công ty QLB Việt Nam, Tổng công ty Cảng HKVN
|
3.6
|
Nghiên cứu, sử dụng các công cụ quản
lý các-bon cho sân bay.
|
Các
cảng hàng không, sân bay
|
3.7
|
Nghiên cứu, sử
dụng nguồn năng lượng tái tạo, giảm phát thải khí CO2
|
Các
doanh nghiệp hàng không
|
4
|
Hướng đến sử dụng nhiên liệu
thay thế, tiêu tốn ít năng lượng cho các phương tiện, thiết bị
|
|
4.1
|
Nghiên cứu, hợp tác phát triển
nhiên liệu thay thế cho hoạt động vận tải hàng không tại
Việt Nam.
|
Cục
HKVN, các hãng hàng không
|
4.2
|
Tăng cường đầu tư các phương tiện mặt
đất sử dụng điện; Nghiên cứu xây dựng lộ trình chuyển đổi dần phương tiện mặt
đất sử dụng xăng, dầu sang sử dụng điện, nhiên liệu sinh học, năng lượng mặt
trời.
|
Các
cảng hàng không, sân bay, các công ty phục vụ mặt đất tại các cảng hàng
không, sân bay
|
5
|
Giải pháp dựa vào thị trường để
quản lý khí thải
|
|
5.1
|
Nghiên cứu phương pháp luận và triển
khai hệ thống giám sát, báo cáo và thẩm định liên quan đến tiêu thụ nhiên liệu
(MRV - Monitoring, Reporting and Verification System) từ
hoạt động vận tải hàng không.
|
Cục
HKVN, các hãng hàng không
|
5.2
|
Nghiên cứu cơ chế phí khí thải đối
với các chuyến bay nội địa.
|
Cục HKVN, các hãng hàng không
|
5.3
|
Nghiên cứu lập mô hình về tác động
của kế hoạch giảm và đền bù cac-bon đối với các chuyến
bay quốc tế của các hãng hàng không Việt Nam.
|
Cục
HKVN, các hãng hàng không
|
5.4
|
Nghiên cứu, đề xuất áp dụng thí điểm
MBM tự nguyện trong ngành hàng không dân dụng để chuẩn bị cho việc thực hiện
kế hoạch CORSIA.
|
Cục
HKVN, các hãng hàng không
|
6
|
Giải pháp quản lý, hợp tác quốc
tế
|
|
6.1
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước, hoàn thiện các chính sách về giảm phát thải khí CO2
trong hoạt động hàng không.
|
Cục
HKVN
|
6.2
|
Lồng ghép các giải pháp sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình lập, điều
chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển GTVT hàng không.
|
Cục
HKVN, Các doanh nghiệp hàng không
|
6.3
|
Tích cực tham gia các diễn đàn, hội
thảo, hội nghị và chương trình hợp tác quốc tế về giảm phát thải khí CO2
nhằm cập nhật thông tin, học tập kinh nghiệm đồng thời kêu gọi sự hỗ trợ về tài chính, kỹ thuật cũng như chuyển giao công nghệ hiện đại của các nước trên thế giới.
|
Cục
HKVN, các doanh nghiệp hàng không
|
6.4
|
Tăng cường đào tạo cho nhân viên,
người lao động trong ngành hàng không về lĩnh vực biến đổi
khí hậu.
|
Cục
HKVN, Tổng công ty Cảng HKVN, các hãng hàng không, Tổng
công ty QLBVN
|
6.5
|
Nghiên cứu đề xuất thành lập Tổ
công tác chỉ đạo, theo dõi việc triển khai Kế hoạch hành động giảm phát thải khí CO2 trong hoạt động hàng không dân dụng.
|
Cục
HKVN, các doanh nghiệp hàng không
|