ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 418/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 03 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH QUAN TRẮC, CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2019;
Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định hoạt động quan trắc,
cảnh báo môi trường ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi
cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 5 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về phòng, chống bệnh động vật thủy sản;
Trên cơ sở Văn bản số 2555/TCTS-NTTS ngày 23 tháng 9 năm 2014 của Tổng cục Thủy sản về việc xây dựng kế hoạch quan trắc phục vụ nuôi trồng
thủy sản; Văn bản số 1453/TCTS-NTTS ngày 27 tháng 4
năm 2018 của Tổng cục Thủy sản về việc hướng dẫn quản lý nuôi trồng thủy sản bền
vững và Văn bản 836/TCTS-NTTS ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Tổng cục Thủy sản về
việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường
phục vụ nuôi trồng thủy sản; Văn bản 7262/BNN-TCTS ngày 20/10/2020 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chỉ đạo, xây dựng và phê duyệt kinh phí quan trắc môi trường trong nuôi trồng thủy sản năm 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
5246/TTr-SNN ngày 16 tháng 12 năm 2020 và Tờ trình
số 326/TTr-SNN ngày 22 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch quan
trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
giai đoạn 2021 - 2025 (đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Giám đốc Khu Bảo tồn
Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Thủy sản;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng KTNS, KTN;
- Lưu: VT, KTNS, KTN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|
KẾ HOẠCH
QUAN
TRẮC, CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kem theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Đồng Nai)
I. Căn cứ xây dựng kế hoạch
- Văn bản 7262/BNN-TCTS ngày
20/10/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chỉ đạo, xây dựng
và phê duyệt kinh phí quan trắc môi trường trong nuôi trồng
thủy sản năm 2021.
- Quyết định số 2676/QĐ-UBND ngày
31/7/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt mạng lưới quan trắc tỉnh Đồng Nai
giai đoạn 2020 - 2025.
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày
10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định về phòng, chống bệnh động vật thủy sản.
- Thông tư số 32/2014/TT-BNNPTNT ngày
10/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định
hoạt động quan trắc, cảnh báo môi trường ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn;
II. Mục đích, yêu
cầu
1. Mục
đích
- Đáp ứng nhu cầu cung cấp dữ liệu
môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, đánh giá diễn biến chất lượng của môi
trường nuôi trồng thủy sản trên những vùng trọng điểm được quan trắc.
- Kịp thời đưa ra những cảnh báo sớm
diễn biến môi trường vùng nuôi, khuyến cáo các bất thường của môi trường hoặc
nguy cơ ô nhiễm, suy thoái môi trường nước nuôi thủy sản,
những biện pháp xử lý giảm thiểu rủi ro, thiệt hại cho người nuôi; đồng thời việc
xác định diễn biến môi trường trong quá trình nuôi sẽ giúp các cơ quan quản lý
kịp thời chỉ đạo sản xuất.
- Kết quả quan trắc kết hợp với những
khuyến cáo về lịch thả giống sẽ giúp cho người nuôi nắm được diễn biến môi trường
nước cấp, nhận biết các yếu tố môi trường bất lợi để giúp cho người nuôi có kế
hoạch lấy nước vào ao, xử lý nước, thả giống và quản lý vùng nuôi thích hợp.
2. Yêu cầu
Quan trắc, cảnh báo môi trường phải
được thực hiện thường xuyên, liên tục và hệ thống nhằm phát hiện những yếu tố
có nguy cơ tác động xấu đến môi trường nuôi trồng thủy sản,
thông báo kịp thời đến cơ quan quản lý thủy sản, thú y; cảnh báo và hướng dẫn
người nuôi thực hiện các biện pháp xử lý và khắc phục cần thiết.
III. Nội dung quan
trắc
1. Vùng quan trắc
Căn cứ vào sản lượng của đối tượng nuôi trồng thủy sản, trên cơ sở lựa chọn vùng quan trắc là những
vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, có chung nguồn nước cấp, phù hợp với quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản của địa phương; những nơi
thường xảy ra dịch bệnh hoặc có nguy cơ ô nhiễm môi trường; vùng nuôi có diện
tích từ 10 ha trở lên đối với nuôi thâm canh và bán thâm canh, từ 200 ha trở
lên đối với hình thức nuôi khác, từ 1000 m3 trở lên đối với nuôi lồng,
bè để xác định địa điểm và số lượng điểm quan trắc. Điểm quan trắc sẽ chọn đặt
tại khu vực nước cấp cho vùng nuôi tập trung của các đối tượng nuôi có giá trị
kinh tế. Cụ thể:
- Khu vực nuôi cá bè trên sông Cái
(TP. Biên Hòa): Hiện tập trung số lượng lồng, bè, xổng, nuôi khoảng 466 bè, thường có nguy cơ ô nhiễm tích tụ chất hữu cơ. Quan trắc tại 3 điểm: đầu, giữa và cuối khu vực
nuôi tập trung.
- Khu vực nuôi cá bè huyện Định Quán
(các xã La Ngà, Phú Ngọc, Thanh Sơn, Ngọc Định): Lồng, bè nuôi tập trung (387
bè, 2101 dèo, 572.577 m3), thường có nguy cơ ô nhiễm tích tụ chất hữu
cơ. Quan trắc tại 3 điểm: đầu, giữa và cuối khu vực nuôi tập trung.
- Khu vực ngập mặn huyện Long
Thành-Nhơn Trạch: Khu vực tập trung nuôi tôm thẻ chân trắng và tôm sú (99 ha
nuôi thâm canh, 1.146 ha nuôi quảng canh). Quan trắc tại 3 điểm nguồn nước cấp:
xã Phước An (Hợp lưu sông Đồng Kho - Sông Thị Vải -Tắc Ông
Trúc), xã Phước Thái, xã Long Phước và ao đại diện tại khu vực nuôi tôm tập
trung, các điểm lấy mẫu mang tính đặc trưng, đại diện cho nguy cơ gây phát sinh
các yếu tố môi trường và dịch bệnh cho khu vực.
- Khu vực nuôi thâm canh các huyện Định
Quán: Các ao đại diện có chung nguồn nước cấp từ sông La Ngà.
2. Công tác xử lý thông tin
Sau mỗi đợt quan trắc môi trường, các
số liệu sẽ được cập nhật và xử lý bảo đảm nhanh chóng, chính xác và kịp thời nhất.
Đối với các thông số không nằm trong ngưỡng giới hạn theo tiêu chuẩn cho phép sẽ
được thông báo trực tiếp đến cán bộ phụ trách, quản lý vùng nuôi được quan trắc.
Các kết quả quan trắc định kỳ sẽ được Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp thông báo
gửi đến UBND các huyện, thành phố, các địa phương có điểm quan trắc nhằm phổ biến
đến người nuôi các diễn biến vùng nuôi, các khuyến cáo và hướng xử lý, điều chỉnh
kịp thời với tình hình thực tế.
3. Chỉ tiêu, thiết bị quan trắc,
phương pháp thu mẫu và phân tích mẫu
- Mẫu nước được
thu bằng dụng cụ Bathometer, cách mặt nước 1m và xa nơi
nghi ngờ có sự ô nhiễm sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp.
- Thu mẫu nước theo TCVN 6663-6:2008
(ISO 5667-6:2005) - Chất lượng nước -
Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu ở sông suối.
- Mẫu được bảo
quản theo TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và
xử lý mẫu.
- Phương pháp phân tích mẫu:
+ Các chỉ tiêu: Nhiệt độ, dòng chảy,
độ mặn, độ kiềm, độ trong, pH và oxy hòa tan được đo ngay
tại hiện trường;
+ Các chỉ tiêu : Tổng chất rắn lơ lửng
(TSS), chất hữu cơ (OSS), độ mặn, độ kiềm, pH, DO, COD, H2S, NO2, NH3/NH4+,
thuốc BVTV gốc carbamat, kim loại nặng (Pb, Hg, Cd, As), mật độ và thành phần tảo độc, các thông số liên quan đến bệnh thủy sản:
Vibrio tổng số, Vibrio parahaemolyticius, Aeromonas tổng số, Strepptococcus
sp. được phân tích tại phòng thí nghiệm, cụ thể:
TT
|
Các
chỉ tiêu
|
Phương
pháp phân tích
|
1
|
TSS/OSS
|
SMEWW
2540 D: 2017
|
2
|
COD
|
SMEWW
5220 C: 2017
|
3
|
Vibrio
tổng số
|
SMEWW
9260 H: 2017
|
4
|
Vibrio parahaemolyticus
|
HD07-TT7.2-VK
|
5
|
N-NO2-
|
SMEWW
4500-NO2 B: 2017
|
6
|
N-NH3
|
SMEWW
4500-NH3 F: 2017
|
7
|
H2S
|
SMEWW
4500- S2- D: 2017
|
8
|
P-PO43-
|
SMEWW
4500-P E: 2017
|
9
|
Tảo độc
|
SMEWW
10200 F: 2017 và SMEWW 10900 E: 2017
|
10
|
Cd, Hg, Pb, As
|
ICP-MS-SMEWW
3125
|
11
|
Thuốc bảo vệ thực vật gốc carbamate
|
LC/MS/MS
Ref: EPA
|
12
|
Aeromonas tổng số
|
Trải
đĩa
|
13
|
Strepptococcus sp
|
HD08-TT7.2-VK
|
4. Tần
suất quan trắc
- Quan trắc định kỳ: Được thực hiện
hàng tháng từ tháng 3-12, trung bình 1 - 2 lần/tháng, vào các tháng tập trung vụ
nuôi, các tháng mưa lũ và các thời điểm nhạy cảm, giao mùa, tần suất sẽ tăng từ
2 - 4 lần/tháng nhằm phục vụ cho công tác xây dựng khung lịch
mùa vụ hàng năm, cơ cấu đối tượng nuôi và phòng ngừa dịch bệnh phù hợp.
- Ngoài ra, trong những trường hợp
quan trắc đột xuất như khi môi trường, thời tiết có những
diễn biến bất thường, khu vực nuôi xảy
ra dịch bệnh hoặc chết hàng loạt, tần suất lấy mẫu và chỉ tiêu quan trắc có thể
thay đổi ở từng khu vực để xác định mật độ và chủng loại
tác nhân gây bệnh (Aeromonas hydrophila, Edwardsiella, v.v....), các
loài tảo độc gây hại cho động vật nuôi, v.v...
- Khu vực nuôi cá lồng bè sông Cái
(TP. Biên Hòa): 24 lần/năm
- Khu vực ngập mặn (Long Thành, Nhơn
Trạch): 24 lần/năm
- Khu vực nuôi cá bè trên hồ Trị An
(huyện Vĩnh Cửu, huyện Định Quán): 24 lần/năm.
IV. Kinh phí thực
hiện
1. Tổng kinh phí lấy mẫu, cảnh báo
phòng ngừa dịch bệnh thủy sản giai đoạn 2021 - 2025 là 3.009.605.100 đồng (Ba tỷ,
không trăm linh chín triệu, sáu trăm linh năm nghìn, một trăm đồng). Cụ thể:
- Năm 2021: 588.301.000 đ
- Năm 2022: 607.652.200 đ
- Năm 2023: 619.871.700 đ
- Năm 2024: 602.043.000 đ
- Năm 2025: 591.737.200 đ
2. Nguồn kinh phí thực hiện: nguồn sự
nghiệp nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 bố trí hàng năm.
(Chi tiết tại các phụ lục đính kèm).
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Chỉ đạo Chi cục Thủy sản một số nội dung:
a. Trên cơ sở kế hoạch quan trắc cảnh
báo môi trường và phòng ngừa dịch bệnh giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh
phê duyệt, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh xây
dựng và ban hành kế hoạch quan trắc cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản
hàng năm; tổ chức thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường và báo cáo về Tổng cục
thủy sản theo quy định.
b. Phối hợp các đơn vị liên quan
trong chọn điểm quan trắc, tổ chức quan trắc môi trường thường xuyên và đột xuất,
kịp thời thông báo diễn biến chất lượng nước cho các địa phương, người dân tại
các khu vực được quan trắc. Sớm phát hiện các diễn biến bất thường về môi trường
nuôi trồng thủy sản tại địa phương, tổ chức khắc phục và báo cáo về Tổng cục thủy
sản.
c. Hướng dẫn người dân nuôi trồng thủy
sản quan trắc, giám sát chất lượng nước tại khu vực nuôi của mình.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a. Thực hiện theo dõi diễn biến chất
lượng môi trường nước mặt các vị trí tiếp nhận nguồn thải từ hoạt động sinh hoạt,
sản xuất, kinh doanh của các nhà máy, khu công nghiệp, khu chăn nuôi, khu dân
cư đổ vào khu vực nuôi cá bè sông Đồng Nai; khu vực nuôi cá bè sông La Ngà và
khu vực cấp nước nuôi tôm vùng ngập mặn Long Thành - Nhơn Trạch; thông tin cho
Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn những diễn biến bất thường để phối hợp
khuyến cáo người nuôi trồng có kế hoạch sản xuất phù hợp, hiệu quả.
b. Tổ chức
thanh, kiểm tra các nhà máy, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, trang trại
chăn nuôi có nguy cơ gây ô nhiễm trên địa bàn và xử lý nghiêm những trường hợp
vi phạm theo quy định.
3. Sở Tài chính
Tùy vào tình hình ngân sách hằng năm
thẩm định, báo cáo UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ Quan trắc môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh.
4. UBND các huyện: Định Quán, Vĩnh
Cửu, Nhơn Trạch, Long Thành và Thành phố Biên Hòa.
a. Tuyên truyền, phổ biến, cảnh báo kết
quả quan trắc môi trường vùng nuôi trồng thủy sản.
b. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong quá trình triển khai thực hiện thu mẫu và các nội
dung có liên quan đến công các quan trắc, cảnh báo môi trường nước nuôi trồng
thủy sản.
c. Xây dựng kế hoạch, bố trí cán bộ
chuyên môn theo dõi, cập nhật diễn biến môi trường qua kết quả quan trắc của Sở
Nông nghiệp và PTNT, đồng thời tham gia các lớp nghiệp vụ do cơ quan chuyên
ngành tổ chức.
5. Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn
hóa Đồng Nai
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn triển khai những thông báo và biện pháp chăm sóc, quản lý đến người
nuôi trồng thủy sản để giảm thiểu những thiệt hại trong hoạt động nuôi cá bè.
Trên đây là kế hoạch thực hiện Quan
trắc môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn
2021 - 2025. Yêu cầu các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan tổ chức triển khai
thực hiện./.
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP KINH PHÍ CỦA KẾ HOẠCH QUAN TRẮC, CẢNH BÁO MÔI
TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND
ngày 03/02/2021 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị
tính: Đồng
STT
|
Nội
dung
|
Kinh
phí hàng năm
|
Kinh
phí tổng
|
Dự
toán chi tiết
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Phân tích mẫu
|
278.075.700
|
323.152.200
|
323.152.200
|
323.152.200
|
323.152.200
|
1.570.684.500
|
PHỤ
LỤC 2+3
|
II
|
Mua sắm thiết bị, vật tư
|
86.653.300
|
60.928.000
|
73.147.500
|
55.318.800
|
450.130.00
|
321.060.600
|
PHỤ
LỤC 4
|
III
|
Nhiên liệu đi thu mẫu các khu vực
|
223.572.000
|
223.572.000
|
223.572.000
|
223.572.000
|
223.572.000
|
1.117.860.000
|
PHỤ
LỤC 5
|
3.1
|
Phương tiện (canô) đi thu mẫu
|
151.872.000
|
151.872.000
|
151.872.000
|
151.872.000
|
151.872.000
|
759.360.000
|
|
3.2
|
Thuê xe ô tô
|
71.700.000
|
71.700.000
|
71.700.000
|
71.700.000
|
71.700.000
|
358.500.000
|
|
Tổng
kinh phí
|
588.301.000
|
607.652.200
|
619.871.700
|
602.043.000
|
591.737.200
|
3.009.605.100
|
|
PHỤ LỤC II
KINH PHÍ PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
NƯỚC TẠI KHU CÁ NƯỚC NGỌT GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND
ngày 03/02/2021 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị
tính: Đồng
STT
|
Thông
số quan trắc
|
Số
điểm
|
Số
mẫu phân tích
|
Đơn
giá (đ)
|
Thành
tiền (đ)
|
|
Nguồn cấp
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệt độ
|
6
|
720
|
-
|
-
|
2
|
pH
|
6
|
720
|
-
|
-
|
3
|
DO
|
6
|
720
|
-
|
-
|
4
|
Độ mặn
|
6
|
120
|
-
|
-
|
5
|
Độ kiềm
|
6
|
720
|
-
|
-
|
6
|
NO2-
|
6
|
720
|
115.500
|
83.160.000
|
7
|
NH3/NH4+
|
6
|
720
|
115.500
|
83.160.000
|
8
|
PO43-
|
6
|
720
|
115.500
|
83.160.000
|
9
|
COD
|
6
|
720
|
115.500
|
83.160.000
|
10
|
H2S
|
6
|
720
|
115.500
|
83.160.000
|
11
|
TSS
|
6
|
720
|
92.400
|
66.528.000
|
12
|
OSS
|
6
|
720
|
92.400
|
66.528.000
|
13
|
Aeromonas tổng số
|
6
|
720
|
138.600
|
99.792.000
|
14
|
Streptococcus sp
|
6
|
720
|
207.900
|
149.688.000
|
15
|
Tảo độc
|
3
|
150
|
438.900
|
65.835.000
|
16
|
Thuốc BVTV gốc carbamate
|
3
|
30
|
1.386.000
|
41.580.000
|
17
|
Kim loại nặng Cd
|
3
|
30
|
173.250
|
5.197.500
|
18
|
Kim loại nặng Hg
|
3
|
30
|
173.250
|
5.197.500
|
19
|
Kim loại nặng Pb
|
3
|
30
|
150.150
|
4.504.500
|
|
Ao nuôi
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệt độ
|
1
|
60
|
-
|
-
|
2
|
pH
|
1
|
60
|
-
|
-
|
3
|
DO
|
1
|
60
|
-
|
-
|
4
|
Độ mặn
|
1
|
60
|
-
|
-
|
5
|
Độ kiềm
|
1
|
60
|
-
|
-
|
6
|
NO2-
|
1
|
60
|
115.500
|
6.930.000
|
7
|
NH3/NH4+
|
1
|
60
|
115.500
|
6.930.000
|
8
|
PO43-
|
1
|
60
|
115.500
|
6.930.000
|
9
|
COD
|
1
|
60
|
115.500
|
6.930.000
|
10
|
H2S
|
1
|
60
|
115.500
|
6.930.000
|
11
|
TSS
|
1
|
60
|
92.400
|
5.544.000
|
12
|
OSS
|
1
|
60
|
92.400
|
5.544.000
|
Tổng
chi phí
|
966.388.500
|
PHỤ LỤC III
KINH PHÍ PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
NƯỚC TẠI KHU VỰC NUÔI CÁ NƯỚC LỢ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND
ngày 03/02/2021 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị
tính: Đồng
STT
|
Thông
số quan trắc
|
Số
điểm
|
Số
mẫu phân tích
|
Đơn
giá (đ)
|
Thành
tiền (đ)
|
|
Nguồn cấp
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệt độ
|
3
|
360
|
-
|
-
|
2
|
pH
|
3
|
360
|
-
|
-
|
3
|
DO
|
3
|
360
|
-
|
-
|
4
|
Độ mặn
|
3
|
360
|
-
|
-
|
5
|
Độ kiềm
|
3
|
360
|
-
|
-
|
6
|
NO2-
|
3
|
360
|
115.500
|
41.580.000
|
7
|
NH3/NH4+
|
3
|
360
|
115.500
|
41.580.000
|
8
|
PO43-
|
3
|
360
|
115.500
|
41.580.000
|
9
|
COD
|
3
|
360
|
115.500
|
41.580.000
|
10
|
H2S
|
3
|
360
|
115.500
|
41.580.000
|
11
|
TSS
|
3
|
360
|
92.400
|
33.264.000
|
12
|
Vibrio
tổng số
|
3
|
360
|
138.600
|
49.896.000
|
13
|
Vibrio parahaemolyticus
|
3
|
360
|
184.800
|
66.528.000
|
14
|
Tảo độc
|
3
|
150
|
438.900
|
65.835.000
|
15
|
Thuốc BVTV gốc carbamate
|
3
|
30
|
1.386.000
|
41.580.000
|
16
|
Kim loại nặng Cd
|
3
|
30
|
173.250
|
5.197.500
|
17
|
Kim loại nặng Hg
|
3
|
30
|
173.250
|
5.197.500
|
18
|
Kim loại nặng Pb
|
3
|
30
|
150.150
|
4.504.500
|
19
|
Kim loại nặng As
|
3
|
30
|
173.250
|
5.197.500
|
|
Ao nuôi
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệt độ
|
1
|
120
|
-
|
-
|
2
|
pH
|
1
|
120
|
-
|
-
|
3
|
DO
|
1
|
120
|
-
|
-
|
4
|
Độ mặn
|
1
|
120
|
-
|
-
|
5
|
Độ kiềm
|
1
|
120
|
-
|
-
|
6
|
NO2-
|
1
|
120
|
115.500
|
13.860.000
|
7
|
NH3/NH4+
|
1
|
120
|
115.500
|
13.860.000
|
8
|
PO43-
|
1
|
120
|
115.500
|
13.860.000
|
9
|
COD
|
1
|
120
|
115.500
|
13.860.000
|
10
|
H2S
|
1
|
120
|
115.500
|
13.860.000
|
11
|
TSS
|
1
|
120
|
92.400
|
11.088.000
|
12
|
Vibrio
tổng số
|
1
|
120
|
138.600
|
49.896.000
|
13
|
Vibrio parahaemolyticus
|
1
|
120
|
184.800
|
66.528.000
|
Tổng
chi phí
|
604.296.000
|
PHỤ LỤC IV
TRANG THIẾT BỊ, VẬT TƯ HÓA CHẤT GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND
ngày 03/02/2021 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị
tính: Đồng
STT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
A
|
Thiết bị, vật tư
|
|
|
|
|
1
|
Máy đo Oxy cầm tay
|
Cái
|
02
|
51.529.500
|
103.059.000
|
2
|
Máy đo pH cầm tay
|
Cái
|
02
|
13.505.800
|
27.011.600
|
3
|
Thiết bị thu mẫu nước
|
Cái
|
01
|
35.460.000
|
35.460.000
|
4
|
Máy đo độ dẫn điện
|
Cái
|
01
|
3.850.000
|
3.850.000
|
5
|
Đĩa secchi
|
Cái
|
01
|
3.200.000
|
3.200.000
|
6
|
Bộ điện cực và màng DO
|
Bộ
|
02
|
15.146.000
|
30.292.000
|
7
|
Bộ hiệu chuẩn calibrator điện cực
|
Bộ
|
02
|
5.049.000
|
10.098.000
|
8
|
Lưới thu tảo
|
Cái
|
05
|
8.700.000
|
43.500.000
|
9
|
Găng tay bảo hộ
|
Hộp
|
30
|
88.000
|
2.640.000
|
10
|
Khẩu trang bảo hộ
|
Hộp
|
30
|
132.000
|
3.960.000
|
11
|
Pin cho các thiết bị đo
|
Bộ
|
30
|
77.000
|
2.310.000
|
12
|
Giỏ đựng chữ nhật có nắp
|
Cái
|
15
|
135.000
|
2.025.000
|
13
|
Chai nhựa 1L
|
Cái
|
2340
|
10.000
|
23.400.000
|
14
|
Chai nhựa 2 L
|
Cái
|
420
|
15.000
|
6.300.000
|
15
|
Xô nhựa
|
Cái
|
15
|
60.000
|
900.000
|
16
|
Bút dầu
|
Cái
|
15
|
18.000
|
270.000
|
17
|
Bình tia có vòi 500 ml
|
Cái
|
15
|
165.000
|
2.475.000
|
18
|
Giấy lau
|
Hộp
|
15
|
45.000
|
675.000
|
19
|
Túi PE
|
Tệp
|
50
|
65.000
|
3.250.000
|
B
|
Hóa chất
|
|
|
|
|
1
|
Kit Oxygen
|
Bộ
|
30
|
253.000
|
7.590.000
|
2
|
Kit pH
|
Bộ
|
30
|
165.000
|
4.950.000
|
3
|
Kit kH
|
Bộ
|
15
|
205.000
|
3.075.000
|
4
|
Dung dịch cố định mẫu
|
Chai
|
05
|
154.000
|
770.000
|
|
Tổng
chi phí
|
321.060.600
|
PHỤ LỤC V
NHIÊN LIỆU CHO PHƯƠNG TIỆN ĐI THU MẪU
HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND
ngày 03/02/2021 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị
tính: Đồng
STT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Định
mức
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đ)
|
Thành
tiền (đ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Xăng, dầu cano đi thu mẫu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực nuôi cá bè sông Đồng
Nai
|
|
|
|
|
|
Biên
bản định mức nhiên liệu tàu và cano khu vực Biên Hòa ngày
14/4/2010 của Chi cục Thủy sản
|
1,2
|
+ Xăng (2,5 giờ/lần x 24 lần/năm)
|
lít
|
25
lít/giờ
|
1.500
|
19.900
|
29.850.000
|
1,3
|
+ Nhớt 2T
|
hộp
|
1/50
lít xăng
|
30
|
125.000
|
3.750.000
|
2
|
Khu vực nuôi cá bè hồ Trị An
|
|
|
|
|
|
Biên
bản định mức nhiên liệu tàu và cano khu vực Trị An ngày 16/10/2012 và
25/12/2012 của Chi cục Thủy sản
|
2,2
|
+ Xăng (03 giờ/lần x 24 lần /năm)
|
lít
|
40
lít/giờ
|
2.880
|
19.900
|
57.312.000
|
2,3
|
+ Nhớt 2T
|
hộp
|
1/50
lít xăng
|
58
|
125.000
|
7.200.000
|
3
|
Khu vực Long Thành - Nhơn Trạch
|
|
|
|
|
|
Biên
bản định mức nhiên liệu tàu và cano khu vực Long Thành - Nhơn Trạch ngày
14/3/2008 của Chi cục Thủy sản
|
3,1
|
+ Xăng (04 giờ x 24 lần/năm)
|
lít
|
25
lít/giờ
|
2.400
|
19.900
|
47.760.000
|
|
+ Nhớt 2T
|
hộp
|
1/50
lít xăng
|
48
|
125.000
|
6.000.000
|
II
|
Xăng xe đi thu mẫu (thuê xe)
|
|
|
|
|
|
Theo
giá thực tế
|
1
|
- Thu mẫu tại khu vực huyện Vĩnh Cửu
(08 chuyến/năm x 110 km/chuyến )
|
km
|
10.000
đ/km
|
660
|
10.000
|
8.800.000
|
|
2
|
- Thu mẫu tại khu vực Long Thành và
Nhơn Trạch (24 chuyến/năm x 145 km/chuyến)
|
km
|
10.000
đ/km
|
2.610
|
10.000
|
26.100.000
|
|
3
|
- Thu mẫu tại khu vực Định Quán (16
chuyến/năm x 200 km/chuyến)
|
km
|
10.000
đ/km
|
3.600
|
10.000
|
32.000.000
|
|
4
|
- Thu mẫu tại khu vực Biên Hòa (24
chuyến/năm x 20 km/chuyến)
|
km
|
10.000
đ/km
|
480
|
10.000
|
4.800.000
|
|
|
Tổng
chi phí (A+B)
|
223.572.000
|
|