Quyết định 4151/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 4151/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Huỳnh Khánh Toàn |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4151/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 971/TTr-STNMT ngày 10/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký và biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
1. Danh mục vùng hạn chế khai thác nước nước đất;
(Chi tiết tại Phụ lục 01)
2. Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
(Chi tiết tại Phụ lục 02)
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
- Tổ chức công bố công khai Danh mục vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đã được phê duyệt trên trang thông tin điện tử của tỉnh, của Sở và các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; thông báo cho UBND cấp huyện và UBND cấp xã nơi có vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Định kỳ năm (05) năm một lần hoặc khi cần thiết tổ chức rà soát, trình UBND tỉnh xem xét quyết định việc điều chỉnh Danh mục vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất để phù hợp với thực tế.
- Hằng năm, tổ chức điều tra, thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng, khu vực hạn chế đã được công bố; lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Cục Quản lý tài nguyên nước tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trước ngày 15/12.
2. Các Sở, Ban, ngành chịu trách nhiệm thực hiện nội dung quy định tại Điều 49, Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh về ban hành Quy định Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh và quyết định này.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:
- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý tổ chức đăng ký cho các tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm; giếng khoan khai thác nước dưới đất cho sinh hoạt của hộ gia đình, cho các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu khoa học nằm trong các khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tại khoản 2, Điều 1 và có chiều sâu lớn hơn 20 m.
- Tổng hợp, gửi báo cáo kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30/11 hằng năm;
- Phổ biến Quyết định này cho UBND xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý biết và thực hiện.
4. UBND xã, phường, thị trấn là cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất; lập sổ theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn; tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký tới UBND cấp huyện trước ngày 31/10 hằng năm để tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai ; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4151/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 971/TTr-STNMT ngày 10/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký và biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
1. Danh mục vùng hạn chế khai thác nước nước đất;
(Chi tiết tại Phụ lục 01)
2. Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
(Chi tiết tại Phụ lục 02)
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
- Tổ chức công bố công khai Danh mục vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đã được phê duyệt trên trang thông tin điện tử của tỉnh, của Sở và các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; thông báo cho UBND cấp huyện và UBND cấp xã nơi có vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Định kỳ năm (05) năm một lần hoặc khi cần thiết tổ chức rà soát, trình UBND tỉnh xem xét quyết định việc điều chỉnh Danh mục vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất để phù hợp với thực tế.
- Hằng năm, tổ chức điều tra, thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng, khu vực hạn chế đã được công bố; lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Cục Quản lý tài nguyên nước tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trước ngày 15/12.
2. Các Sở, Ban, ngành chịu trách nhiệm thực hiện nội dung quy định tại Điều 49, Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh về ban hành Quy định Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh và quyết định này.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:
- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý tổ chức đăng ký cho các tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm; giếng khoan khai thác nước dưới đất cho sinh hoạt của hộ gia đình, cho các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu khoa học nằm trong các khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tại khoản 2, Điều 1 và có chiều sâu lớn hơn 20 m.
- Tổng hợp, gửi báo cáo kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30/11 hằng năm;
- Phổ biến Quyết định này cho UBND xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý biết và thực hiện.
4. UBND xã, phường, thị trấn là cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất; lập sổ theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn; tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký tới UBND cấp huyện trước ngày 31/10 hằng năm để tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai ; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC
DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 4151/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
Vùng hạn chế |
Khu vực hạn chế |
Diện tích hạn chế (ha) |
Phạm vi hành chính |
Tầng chứa nước hạn chế khai thác |
Biện pháp hạn chế khai thác |
Vùng hạn chế 1 |
Khu vực nghĩa trang Xã Cẩm Hà |
40,01 |
Xã Cẩm Hà, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
Khu vực nghĩa trang Phường Hòa Thuận |
9,87 |
Phường Hòa Thuận, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh) |
||
Khu vực nghĩa trang Phường Trường Xuân |
2,90 |
Phường Trường Xuân, thành phố Tam Kỳ |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Tam Phú |
31,16 |
Xã Tam Phú, thành phố Tam Kỳ |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Tam Thăng |
111,14 |
Xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Tam Thanh |
10,89 |
Xã Tam Thanh, thành phố Tam Kỳ |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Phường Điện Dương |
92,81 |
Phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Phường Điện Nam Bắc |
21,09 |
Phường Điện Nam Bắc,Thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Phường Điện Nam Đông |
63,74 |
Phường Điện Nam Đông, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Phường Điện Nam Trung |
14,43 |
Phường Điện Nam Trung, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Phường Điện Ngọc |
12,34 |
Phường Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Điện Hoà |
23,41 |
Xã Điện Hoà, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Điện Hồng |
24,30 |
Xã Điện Hồng, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Điện Thắng Bắc |
20,54 |
Xã Điện Thắng Bắc, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Điện Thắng Trung |
11,32 |
Xã Điện Thắng Trung, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Vùng hạn chế 1 |
Khu vực nghĩa trang Xã Điện Tiến |
40,78 |
Xã Điện Tiến, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
Khu vực nghĩa trang Xã Đại Nghĩa |
45,43 |
Xã Đại Nghĩa, huyện Đại Lộc |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Đại Phong |
9,76 |
Xã Đại Phong, huyện Đại Lộc |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Đại Quang |
11,00 |
Xã Đại Quang, huyện Đại Lộc |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Đại Tân |
37,37 |
Xã Đại Tân, huyện Đại Lộc |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Duy Châu |
46,49 |
Xã Duy Châu, huyện Duy Xuyên |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Duy Hải |
15,48 |
Xã Duy Hải, huyện Duy Xuyên |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Duy Nghĩa |
90,39 |
Xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Duy Sơn |
7,73 |
Xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên |
Tầng Holocen (qh) |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Duy Trinh |
24,63 |
Xã Duy Trinh, huyện Duy Xuyên |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Duy Trung |
66,58 |
Xã Duy Trung, huyện Duy Xuyên |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Hương An |
48,23 |
Xã Hương An, huyện Quế Sơn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Quế Phú |
103,40 |
Xã Quế Phú, huyện Quế Sơn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Quế Xuân 1 |
41,09 |
Xã Quế Xuân 1, huyện Quế Sơn |
Tầng Holocen (qh), Neogen (n) |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Quế Xuân 2 |
65,34 |
Xã Quế Xuân 2, huyện Quế Sơn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Thị trấn Hà Lam |
103,51 |
Thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Bình An |
84,43 |
Xã Bình An, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Bình Chánh |
11,51 |
Xã Bình Chánh, huyện Thăng Bình |
Tầng Holocen (qh) |
||
Vùng hạn chế 1 |
Khu vực nghĩa trang Xã Bình Đào |
63,26 |
Xã Bình Đào, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định |
Khu vực nghĩa trang Xã Bình Định Nam |
15,85 |
Xã Bình Định Nam, huyện Thăng Bình |
Tầng Holocen (qh) |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Bình Dương |
79,35 |
Xã Bình Dương, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Bình Giang |
222,79 |
Xã Bình Giang, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Bình Hải |
22,98 |
Xã Bình Hải, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Bình Minh |
53,17 |
Xã Bình Minh, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Bình Nam |
168,59 |
Xã Bình Nam, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Bình Nguyên |
72,98 |
Xã Bình Nguyên, huyện Thăng Bình |
Tầng Holocen (qh), Neogen (n) |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Bình Phục |
194,85 |
Xã Bình Phục, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Bình Quý |
41,73 |
Xã Bình Quý, huyện Thăng Bình |
Tầng Holocen (qh), Neogen (n) |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Bình Sa |
174,59 |
Xã Bình Sa, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Bình Triều |
3,49 |
Xã Bình Triều,Huyện Thăng Bình |
Tầng Holocen (qh) |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Bình Trung |
33,97 |
Xã Bình Trung, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Bình Tú |
95,15 |
Xã Bình Tú, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Tam Anh Bắc |
10,58 |
Xã Tam Anh Bắc, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Tam Anh Nam |
80,22 |
Xã Tam Anh Nam, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Vùng hạn chế 1 |
Khu vực nghĩa trang Xã Tam Giang |
12,56 |
Xã Tam Giang, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định |
Khu vực nghĩa trang Xã Tam Hải |
14,35 |
Xã Tam Hải, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Tam Hiệp |
30,14 |
Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Tam Hòa |
13,53 |
Xã Tam Hòa, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Tam Mỹ Đông |
11,92 |
Xã Tam Mỹ Đông, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh) |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Tam Nghĩa |
33,21 |
Xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Tam Tiến |
130,87 |
Xã Tam Tiến, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Tam Xuân 1 |
6,96 |
Xã Tam Xuân 1, huyện Núi Thành |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực nghĩa trang Xã Tam Xuân 2 |
4,71 |
Xã Tam Xuân 2, Huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh) |
||
Khu vực bãi rác Đại Hiệp, xã Đại Hiệp |
6,08 |
Xã Đại Hiệp, huyện Đại Lộc |
Tầng Holocen (qh), Neogen (n) |
||
Khu vực nhà máy xử lí rác thải Hội An, xã Cẩm Hà |
1,46 |
Xã Cẩm Hà, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực bãi rác Tam Đàn, phường Hòa Thuận |
9,87 |
Phường Hòa Thuận, thành phố Tam Kỳ |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Phường Điện Dương |
183,54 |
Phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
|
|
Khu vực liền kề nghĩa trang Phường Điện Nam Bắc |
22,89 |
Phường Điện Nam Bắc, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Phường Điện Nam Đông |
191,19 |
Phường Điện Nam Đông, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Vùng hạn chế 1 |
Khu vực liền kề nghĩa trang Phường Điện Nam Trung |
25,24 |
Phường Điện Nam Trung, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. 2. Trường hợp, công trình không có giấy phép, bên cạnh việc xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện xử lý trám, lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng, chống thiên tai. 3. Đối với công trình cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
Khu vực liền kề nghĩa trang Phường Điện Ngọc |
21,50 |
Phường Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Điện Hòa |
20,26 |
Xã Điện Hòa, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Điện Hồng |
51,77 |
Xã Điện Hồng, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Điện Thắng Bắc |
27,31 |
Xã Điện Thắng Bắc, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Điện Thắng Trung |
21,25 |
Xã Điện Thắng Trung, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Điện Tiến |
127,13 |
Xã Điện Tiến, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Đại Nghĩa |
75,55 |
Xã Đại Nghĩa, huyện Đại Lộc |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Đại Đồng |
4,18 |
Xã Đại Đồng, huyện Đại Lộc |
Tầng Holocen (qh) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Đại Phong |
10,77 |
Xã Đại Phong, huyện Đại Lộc |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Đại Quang |
22,79 |
Xã Đại Quang, huyện Đại Lộc |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Đại Tân |
67,03 |
Xã Đại Tân, huyện Đại Lộc |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Duy Châu |
168,77 |
Xã Duy Châu, huyện Duy Xuyên |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Duy Hải |
38,76 |
Xã Duy Hải, huyện Duy Xuyên |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Duy Nghĩa |
197,57 |
Xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Duy Sơn |
48,73 |
Xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên |
Tầng Holocen (qh), Neogen (n) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Duy Trinh |
44,01 |
Xã Duy Trinh, huyện Duy Xuyên |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Duy Trung |
213,08 |
Xã Duy Trung, huyện Duy Xuyên |
Các tầng chứa nước |
||
Vùng hạn chế 1 |
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Hương An |
57,87 |
Xã Hương An, huyện Duy Xuyên |
Các tầng chứa nước |
1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. 2. Trường hợp, công trình không có giấy phép, bên cạnh việc xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện xử lý trám, lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng, chống thiên tai. 3. Đối với công trình cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Quế Phú |
201,07 |
Xã Quế Phú, huyện Quế Sơn |
Tầng Holocen (qh), Neogen (n) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Quế Xuân 1 |
67,75 |
Xã Quế Xuân 1, huyện Quế Sơn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Quế Xuân 2 |
236,49 |
Xã Quế Xuân 2, huyện Quế Sơn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình An |
200,79 |
Xã Bình An, huyện Quế Sơn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình Chánh |
19,67 |
Xã Bình Chánh, huyện Quế Sơn |
Tầng Holocen (qh) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình Đào |
293,01 |
Xã Bình Đào, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình Định Nam |
35,44 |
Xã Bình Định Nam, huyện Thăng Bình |
Tầng Holocen (qh) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình Dương |
218,26 |
Xã Bình Dương, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình Giang |
492,52 |
Xã Bình Giang, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình Hải |
40,62 |
Xã Bình Hải, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình Minh |
125,90 |
Xã Bình Minh, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình Nam |
426,01 |
Xã Bình Nam, Huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình Nguyên |
119,21 |
Xã Bình Nguyên, huyện Thăng Bình |
Tầng Holocen (qh), Neogen (n) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình Phục |
390,32 |
Xã Bình Phục, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình Quý |
141,42 |
Xã Bình Quý, huyện Thăng Bình |
Tầng Holocen (qh), Neogen (n) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình Sa |
453,80 |
Xã Bình Sa, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Vùng hạn chế 1 |
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình Triều |
9,51 |
Xã Bình Triều, huyện Thăng Bình |
Tầng Holocen (qh) |
1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. 2. Trường hợp, công trình không có giấy phép, bên cạnh việc xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện xử lý trám, lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng, chống thiên tai. 3. Đối với công trình cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình Trung |
77,70 |
Xã Bình Trung, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Bình Tú |
224,19 |
Xã Bình Tú, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Tam Anh Bắc |
22,65 |
Xã Tam Anh Bắc, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Tam Anh Nam |
168,14 |
Xã Tam Anh Nam, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Tam Giang |
29,56 |
Xã Tam Giang, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Tam Hải |
40,69 |
Xã Tam Hải, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Tam Hiệp |
55,70 |
Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Tam Hòa |
34,72 |
Xã Tam Hòa, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Tam Mỹ Đông |
16,52 |
Xã Tam Mỹ Đông, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Tam Nghĩa |
42,47 |
Xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Tam Tiến |
651,80 |
Xã Tam Tiến, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực liền kề nghĩa trang Xã Tam Xuân 2 |
9,67 |
Xã Tam Xuân 2, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Vùng hạn chế 3 |
Khu dân cư Phường Cẩm An |
398,37 |
Phường Cẩm An, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; 2. Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định trừ cho việc cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng chống thiên tai; 3. Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
Khu dân cư Phường Cẩm Châu |
601,09 |
Phường Cẩm Châu, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Phường Cẩm Nam |
398,23 |
Phường Cẩm Nam, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Phường Cẩm Phô |
127,16 |
Phường Cẩm Phô, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Phường Cửa Đại |
287,16 |
Phường Cửa Đại, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Phường Minh An |
83,52 |
Phường Minh An, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Phường Sơn Phong |
66,62 |
Phường Sơn Phong, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Phường Tân An |
125,21 |
Phường Tân An, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Phường Thanh Hà |
550,30 |
Phường Thanh Hà, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Xã Cẩm Hà |
590,51 |
Xã Cẩm Hà, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Xã Cẩm Kim |
460,66 |
Xã Cẩm Kim, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Xã Cẩm Thanh |
883,60 |
Xã Cẩm Thanh, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Phường An Xuân |
97,61 |
Phường An Xuân, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh) |
||
Khu dân cư Phường An Mỹ |
189,55 |
Phường An Mỹ, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh) |
||
Khu dân cư Phường An Phú |
1.257,73 |
Phường An Phú, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu dân cư Phường An Sơn |
222,91 |
Phường An Sơn, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu dân cư Phường Hòa Hương |
434,23 |
Phường Hòa Hương, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu dân cư Phường Phước Hòa |
76,67 |
Phường Phước Hòa, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Vùng hạn chế 3 Vùng hạn chế 3 |
Khu dân cư Phường Tân Thạnh |
550,89 |
Phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; 2. Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định trừ cho việc cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng chống thiên tai; 3. Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
Khu dân cư Phường Trường Xuân |
401,42 |
Phường Trường Xuân, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh) |
||
Khu dân cư Xã Tam Ngọc |
175,24 |
Xã Tam Ngọc, thành phố Tam Kỳ |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Xã Tam Phú |
1.705,92 |
Xã Tam Phú, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu dân cư Xã Tam Thăng và Khu Công nghiệp Tam Thăng |
1.801,80 |
Xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu dân cư Xã Tam Thanh |
550,18 |
Xã Tam Thanh, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu dân cư Phường Điện Nam Bắc |
271,73 |
Phường Điện Nam Bắc, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Phường Điện Nam Trung |
30,24 |
Phường Điện Nam Trung, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Phường Điện Ngọc |
68,46 |
Phường Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Phường Vĩnh Điện |
206,16 |
Phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc |
|
Khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư của các phường/xã: X.Điện Thắng Bắc, X.Điện Thắng Trung, X.Điện Thắng Nam, P.Điện An, X.Điện Minh, P.Điện Nam Trung, X.Điện Phương, X.Điện Phước, X.Điện Thọ |
|
Khu dân cư của các phường/xã: X.Điện Thắng Bắc, X.Điện Thắng Trung, X.Điện Thắng Nam, P.Điện An, X.Điện Minh, P.Điện Nam Trung, X.Điện Phương, X.Điện Phước, X.Điện Thọ, thị xã Điện Bàn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Thị trấn Ái Nghĩa |
885,53 |
Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc |
Các tầng chứa nước |
1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; 2. Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định trừ cho việc cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng chống thiên tai; 3. Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
|
Khu dân cư Thị trấn Nam Phước |
1.502,12 |
Thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư của các xã: X.Duy Vinh, X.Duy Phước, X.Duy Trung, X.Duy Trinh, X.Duy Thành |
|
Khu dân cư của các xã: X.Duy Vinh, X.Duy Phước, X.Duy Trung, X.Duy Trinh, X.Duy Thành, huyện Duy Xuyên |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Xã Hương An |
110,28 |
Xã Hương An, huyện Quế Sơn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Xã Quế Cường |
13,18 |
Xã Quế Cường, huyện Quế Sơn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu Công nghiệp Đông Quế Sơn |
|
KCN Đông Quế Sơn, huyện Quế Sơn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Thị trấn Hà Lam |
894,40 |
Thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình |
Tầng Holocen (qh), Neogen (n) |
||
Khu dân cư Xã Bình Giang |
5,06 |
Xã Bình Giang, Huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư của các xã: X.Bình Triều, X.Bình Phục, X.Bình Nguyên, X.Bình Quý |
|
Khu dân cư của các xã: X.Bình Triều, X.Bình Phục, X.Bình Nguyên, X.Bình Quý, huyện Thăng Bình |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư Thị trấn Núi Thành |
530,75 |
Thị trấn Núi Thành, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu dân cư Xã Tam Hiệp |
980,81 |
Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu dân cư Xã Tam Xuân 1 |
1.015,30 |
Xã Tam Xuân 1, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu Công nghiệp Bắc Chu Lai và Khu Công nghiệp Tam Hiệp |
|
KCN Bắc Chu Lai, KCN Tam Hiệp, huyện Núi Thành |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư của các xã: X.Tam Xuân 2, X.Tam Tiến |
|
Khu dân cư của các xã: X.Tam Xuân 2, X.Tam Tiến, huyện Núi Thành |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư của các xã: X.Tam An, X.Tam Đàn, X.Tam Thái |
|
Khu dân cư của các xã: X.Tam An, X.Tam Đàn, X.Tam Thái, huyện Phú Ninh |
Các tầng chứa nước |
||
Khu dân cư TT Thạnh Mỹ |
|
TT Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang |
Các tầng chứa nước |
||
Vùng hạn chế hỗn hợp |
Khu vực 1-3 Phường Thanh Hà |
10,19 |
Phường Thanh Hà, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
1. Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; 2. Trường hợp công trình không có giấy phép, bên cạnh việc xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện xử lý trám, lấp giếng theo quy định trừ trường hợp cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng, chống thiên tai; |
Khu vực 1-3 Xã Cẩm Hà |
83,56 |
Xã Cẩm Hà, thành phố Hội An |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực 1-3 Phường An Phú |
1,28 |
Phường An Phú, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực 1-3 Phường Trường Xuân |
7,19 |
Phường Trường Xuân, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh) |
||
Khu vực 1-3 Xã Tam Phú |
93,95 |
Xã Tam Phú, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực 1-3 Xã Tam Thăng |
258,01 |
Xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) (qp) |
||
Khu vực 1-3 Xã Tam Thanh |
18,89 |
Xã Tam Thanh, thành phố Tam Kỳ |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
||
Khu vực 1-3 Thị trấn Ái Nghĩa |
2,10 |
Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực 1-3 Xã Hương An |
5,68 |
Xã Hương An, huyện Quế Sơn |
Các tầng chứa nước |
||
Khu vực 1-3 Thị trấn Hà Lam |
282,96 |
Thị trấn Hà Lam, huyện Quế Sơn |
Tầng Holocen (qh), Neogen (n) |
||
Khu vực 1-3 Xã Tam Xuân 1 |
13,42 |
Xã Tam Xuân 2, huyện Núi Thành |
Tầng Holocen (qh), Pleistocen (qp) |
DANH MỤC KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI
THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 4151/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT |
Phạm vi hành chính |
Diện tích (ha) |
Căn cứ để khoanh định |
I |
Thành phố Hội An |
|
|
1.1 |
Phường Cẩm An |
241,67 |
Khu vực: 4 |
1.2 |
156,70 |
Khu vực: 1-4 |
|
1.3 |
Phường Cẩm Châu |
80,44 |
Khu vực: 4 |
1.4 |
520,65 |
Khu vực: 1-4 |
|
1.5 |
Phường Cẩm Nam |
219,39 |
Khu vực: 4 |
1.6 |
178,84 |
Khu vực: 1-4 |
|
1.7 |
Phường Cẩm Phô |
2,84 |
Khu vực: 4 |
1.8 |
124,31 |
Khu vực: 1-4 |
|
1.9 |
Phường Cửa Đại |
243,08 |
Khu vực: 4 |
1.10 |
44,08 |
Khu vực: 1-4 |
|
1.11 |
Phường Minh An |
19,98 |
Khu vực: 4 |
1.12 |
63,54 |
Khu vực: 1-4 |
|
1.13 |
Phường Sơn Phong |
65,93 |
Khu vực: 1-4 |
1.14 |
Phường Tân An |
125,21 |
Khu vực: 1-4 |
1.15 |
Phường Thanh Hà |
8,77 |
Khu vực: 4 |
1.16 |
446,89 |
Khu vực: 1-4 |
|
1.17 |
20,40 |
Khu vực: 1-2-3-4 |
|
1.18 |
84,43 |
Khu vực: 1-3-4 |
|
1.19 |
Xã Cẩm Hà |
2,93 |
Khu vực: 4 |
1.20 |
423,27 |
Khu vực: 1-4 |
|
1.21 |
194,24 |
Khu vực: 1-2-3-4 |
|
1.22 |
40,01 |
Khu vực: 1-2-4 |
|
1.23 |
55,09 |
Khu vực: 1-3-4 |
|
1.24 |
Xã Cẩm Kim |
228,30 |
Khu vực: 4 |
1.25 |
232,36 |
Khu vực: 1-4 |
|
1.26 |
Xã Cẩm Thanh |
469,02 |
Khu vực: 4 |
1.27 |
400,22 |
Khu vực: 1-4 |
|
1.28 |
4,73 |
Khu vực: 3-4 |
|
1.29 |
9,64 |
Khu vực: 1-3-4 |
|
II |
Thành phố Tam Kỳ |
|
|
2.1 |
Phường An Xuân |
97,61 |
Khu vực: 4 |
2.2 |
Phường An Mỹ |
189,36 |
Khu vực: 4 |
2.3 |
Phường An Phú |
1.127,04 |
Khu vực: 4 |
2.4 |
131,97 |
Khu vực: 3-4 |
|
2.5 |
Phường An Sơn |
222,91 |
Khu vực: 4 |
2.6 |
Phường Hòa Hương |
423,66 |
Khu vực: 4 |
2.7 |
10,57 |
Khu vực: 3-4 |
|
2.8 |
Phường Hòa Thuận |
232,02 |
Khu vực: 2 |
2.9 |
Phường Phước Hòa |
76,67 |
Khu vực: 4 |
2.10 |
Phường Tân Thạnh |
507,87 |
Khu vực: 4 |
2.11 |
11,04 |
Khu vực:2-4 |
|
2.12 |
31,97 |
Khu vực: 3-4 |
|
2.13 |
Phường Trường Xuân |
217,53 |
Khu vực: 4 |
2.14 |
193,99 |
Khu vực: 3-4 |
|
2.15 |
Xã Tam Ngọc |
171,60 |
Khu vực: 4 |
2.16 |
3,63 |
Khu vực: 3-4 |
|
2.17 |
Xã Tam Phú |
843,85 |
Khu vực: 4 |
2.18 |
987,19 |
Khu vực: 3-4 |
|
2.19 |
Xã Tam Thanh |
357,79 |
Khu vực: 4 |
2.20 |
222,18 |
Khu vực: 3-4 |
|
2.21 |
Xã Tam Thăng |
280,61 |
Khu vực: 4 |
2.22 |
1.890,35 |
Khu vực: 3-4 |
|
III |
Thị xã Điện Bàn |
|
|
3.1 |
Phường Điện An |
925,34 |
Khu vực: 1 |
3.2 |
Phường Điện Dương |
442,79 |
Khu vực: 1 |
3.3 |
132,52 |
Khu vực: 3 |
|
3.4 |
2,92 |
Khu vực: 1-2 |
|
3.5 |
912,04 |
Khu vực: 1-3 |
|
3.6 |
55,13 |
Khu vực: 1-2-3 |
|
3.7 |
Phường Điện Nam Bắc |
302,51 |
Khu vực: 1 |
3.8 |
27,49 |
Khu vực: 3 |
|
3.9 |
353,90 |
Khu vực: 1-3 |
|
3.10 |
Phường Điện Nam Đông |
467,86 |
Khu vực: 1 |
3.11 |
5,22 |
Khu vực: 1-2 |
|
3.12 |
317,17 |
Khu vực: 1-3 |
|
3.13 |
44,61 |
Khu vực: 1-2-3 |
|
3.14 |
Phường Điện Nam Trung |
360,90 |
Khu vực: 1 |
3.15 |
304,44 |
Khu vực: 1-3 |
|
3.16 |
Phường Điện Ngọc |
1.042,66 |
Khu vực: 1 |
3.17 |
101,63 |
Khu vực: 3 |
|
3.18 |
579,56 |
Khu vực: 1-3 |
|
3.19 |
Phường Vĩnh Điện |
25,41 |
Khu vực: 4 |
3.20 |
180,75 |
Khu vực: 1-4 |
|
3.21 |
Xã Điện Hoà |
442,13 |
Khu vực: 1 |
3.22 |
297,79 |
Khu vực: 3 |
|
3.23 |
9,15 |
Khu vực: 1-3 |
|
3.24 |
Xã Điện Hồng |
205,37 |
Khu vực: 1 |
3.25 |
346,66 |
Khu vực: 3 |
|
3.26 |
477,63 |
Khu vực: 1-3 |
|
3.27 |
Xã Điện Minh |
693,15 |
Khu vực: 1 |
3.28 |
Xã Điện Phong |
335,34 |
Khu vực: 1 |
3.29 |
Xã Điện Phước |
718,84 |
Khu vực: 1 |
3.30 |
Xã Điện Phương |
811,06 |
Khu vực: 1 |
3.31 |
Xã Điện Quang |
293,58 |
Khu vực: 1 |
3.32 |
26,60 |
Khu vực: 3 |
|
3.33 |
13,51 |
Khu vực: 1-3 |
|
3.34 |
Xã Điện Tiến |
40,20 |
Khu vực: 1 |
3.35 |
467,15 |
Khu vực: 3 |
|
3.36 |
34,71 |
Khu vực: 1-3 |
|
3.37 |
Xã Điện Thắng Bắc |
21,40 |
Khu vực: 1 |
3.38 |
96,05 |
Khu vực: 3 |
|
3.39 |
185,19 |
Khu vực: 1-3 |
|
3.40 |
Xã Điện Thắng Nam |
266,81 |
Khu vực: 1 |
3.41 |
68,90 |
Khu vực: 3 |
|
3.42 |
95,38 |
Khu vực: 1-3 |
|
3.43 |
Xã Điện Thắng Trung |
85,20 |
Khu vực: 1 |
3.44 |
138,49 |
Khu vực: 3 |
|
3.45 |
129,55 |
Khu vực: 1-3 |
|
3.46 |
Xã Điện Thọ |
947,21 |
Khu vực: 1 |
3.47 |
0,48 |
Khu vực: 3 |
|
3.48 |
1,81 |
Khu vực: 1-3 |
|
3.49 |
Xã Điện Trung |
42,14 |
Khu vực: 1 |
3.50 |
Khu dân cư của các phường/xã: X.Điện Thắng Bắc, X.Điện Thắng Trung, X.Điện Thắng Nam, P.Điện An, X.Điện Minh, P.Điện Nam Trung, X.Điện Phương, X.Điện Phước, X.Điện Thọ |
|
Khu vực: 4 |
IV |
Huyện Đại Lộc |
|
|
4.1 |
Thị trấn Ái Nghĩa |
569,05 |
Khu vực: 4 |
4.2 |
190,86 |
Khu vực: 1-4 |
|
4.3 |
75,35 |
Khu vực: 3-4 |
|
4.4 |
52,37 |
Khu vực: 1-3-4 |
|
4.5 |
Xã Đại Nghĩa |
81,32 |
Khu vực: 1 |
4.6 |
117,34 |
Khu vực: 2 |
|
4.7 |
784,67 |
Khu vực: 3 |
|
4.8 |
139,63 |
Khu vực: 1-3 |
|
4.9 |
Xã Đại An |
377,47 |
Khu vực: 1 |
4.10 |
1,47 |
Khu vực: 3 |
|
4.11 |
3,45 |
Khu vực: 1-3 |
|
4.12 |
Xã Đại Cường |
103,44 |
Khu vực: 1 |
4.13 |
Xã Đại Hiệp |
127,05 |
Khu vực: 1 |
4.14 |
297,47 |
Khu vực: 2 |
|
4.15 |
67,71 |
Khu vực: 3 |
|
4.16 |
10,90 |
Khu vực: 1-3 |
|
4.17 |
Xã Đại Hoà |
436,30 |
Khu vực: 1 |
4.18 |
Xã Đại Minh |
10,89 |
Khu vực: 3 |
4.19 |
Xã Đại Phong |
244,00 |
Khu vực: 3 |
4.20 |
Xã Đại Quang |
561,76 |
Khu vực: 3 |
4.21 |
Xã Đại Tân |
742,57 |
Khu vực: 3 |
4.22 |
Xã Đại Thắng |
106,03 |
Khu vực: 3 |
V |
Huyện Duy Xuyên |
|
|
5.1 |
Thị trấn Nam Phước |
510,13 |
Khu vực: 4 |
5.2 |
958,02 |
Khu vực: 1-4 |
|
5.3 |
33,89 |
Khu vực: 1-3-4 |
|
5.4 |
Xã Duy Châu |
41,25 |
Khu vực: 1 |
5.5 |
653,43 |
Khu vực: 3 |
|
5.6 |
68,26 |
Khu vực: 1-3 |
|
5.7 |
Xã Duy Hải |
449,50 |
Khu vực: 3 |
5.8 |
Xã Duy Hoà |
239,44 |
Khu vực: 1 |
5.9 |
156,94 |
Khu vực: 3 |
|
5.10 |
Xã Duy Nghĩa |
7,67 |
Khu vực: 1 |
5.11 |
1.070,90 |
Khu vực: 3 |
|
5.12 |
122,23 |
Khu vực: 1-3 |
|
5.13 |
Xã Duy Phước |
487,05 |
Khu vực: 1 |
5.14 |
Xã Duy Sơn |
106,19 |
Khu vực: 1 |
5.15 |
58,89 |
Khu vực: 3 |
|
5.16 |
147,99 |
Khu vực: 1-3 |
|
5.17 |
Xã Duy Thành |
412,07 |
Khu vực: 1 |
5.18 |
63,94 |
Khu vực: 3 |
|
5.19 |
7,57 |
Khu vực: 1-3 |
|
5.20 |
Xã Duy Trinh |
74,31 |
Khu vực: 1 |
5.21 |
91,66 |
Khu vực: 3 |
|
5.22 |
588,22 |
Khu vực: 1-3 |
|
5.23 |
Xã Duy Trung |
77,43 |
Khu vực: 1 |
5.24 |
619,22 |
Khu vực: 3 |
|
5.25 |
490,85 |
Khu vực: 1-3 |
|
5.26 |
Xã Duy Vinh |
626,93 |
Khu vực: 1 |
5.27 |
4,18 |
Khu vực: 3 |
|
5.28 |
10,05 |
Khu vực: 1-3 |
|
5.29 |
Khu dân cư của các xã: X.Duy Vinh, X.Duy Phước, X.Duy Trung, X.Duy Trinh, X.Duy Thành |
|
Khu vực: 4 |
VI |
Huyện Quế Sơn |
|
|
6.1 |
Xã Hương An |
728,50 |
Khu vực: 3 |
6.2 |
125,15 |
Khu vực: 1-3 |
|
6.3 |
Xã Phú Thọ |
76,64 |
Khu vực: 3 |
6.4 |
Xã Quế Cường |
389,51 |
Khu vực: 3 |
6.5 |
Xã Quế Phú |
367,85 |
Khu vực: 1 |
6.6 |
448,41 |
Khu vực: 3 |
|
6.7 |
473,54 |
Khu vực: 1-3 |
|
6.8 |
Xã Quế Xuân 1 |
253,22 |
Khu vực: 1 |
6.9 |
|
38,58 |
Khu vực: 3 |
6.10 |
204,81 |
Khu vực: 1-3 |
|
6.11 |
Xã Quế Xuân 2 |
149,13 |
Khu vực: 1 |
6.12 |
207,20 |
Khu vực: 3 |
|
6.13 |
497,08 |
Khu vực: 1-3 |
|
VII |
Huyện Thăng Bình |
|
|
7.1 |
Thị trấn Hà Lam |
172,26 |
Khu vực: 4 |
7.2 |
265,60 |
Khu vực: 1-4 |
|
7.3 |
265,72 |
Khu vực: 3-4 |
|
7.4 |
577,29 |
Khu vực: 1-3-4 |
|
7.5 |
Xã Bình An |
177,01 |
Khu vực: 1 |
7.6 |
1.125,27 |
Khu vực: 3 |
|
7.7 |
0,00 |
Khu vực: 4 |
|
7.8 |
285,59 |
Khu vực: 1-3 |
|
7.9 |
Xã Bình Chánh |
351,33 |
Khu vực: 3 |
7.10 |
Xã Bình Dương |
6,82 |
Khu vực: 1 |
7.11 |
1.036,08 |
Khu vực: 3 |
|
7.12 |
185,97 |
Khu vực: 1-3 |
|
7.13 |
Xã Bình Đào |
765,21 |
Khu vực: 3 |
7.14 |
43,45 |
Khu vực: 1-3 |
|
7.15 |
Xã Bình Định Nam |
303,05 |
Khu vực: 3 |
7.16 |
Xã Bình Giang |
116,37 |
Khu vực: 1 |
7.17 |
1.138,11 |
Khu vực: 3 |
|
7.18 |
425,42 |
Khu vực: 1-3 |
|
7.19 |
Xã Bình Hải |
8,76 |
Khu vực: 1 |
7.20 |
531,07 |
Khu vực: 3 |
|
7.21 |
Xã Bình Minh |
980,52 |
Khu vực: 3 |
7.22 |
Xã Bình Nam |
23,22 |
Khu vực: 1 |
7.23 |
1.959,17 |
Khu vực: 3 |
|
7.24 |
120,66 |
Khu vực: 1-3 |
|
7.25 |
Xã Bình Nguyên |
725,02 |
Khu vực: 3 |
7.26 |
39,82 |
Khu vực: 1-3 |
|
7.27 |
Xã Bình Phú |
80,91 |
Khu vực: 3 |
7.28 |
Xã Bình Phục |
5,17 |
Khu vực: 1 |
7.29 |
988,57 |
Khu vực: 3 |
|
7.30 |
243,92 |
Khu vực: 1-3 |
|
7.31 |
Xã Bình Quý |
1.320,07 |
Khu vực: 3 |
7.32 |
10,30 |
Khu vực: 1-3 |
|
7.33 |
Xã Bình Sa |
128,68 |
Khu vực: 1 |
7.34 |
1485,46 |
Khu vực: 3 |
|
7.35 |
253,41 |
Khu vực: 1-3 |
|
7.36 |
Xã Bình Tú |
262,52 |
Khu vực: 1 |
7.37 |
766,83 |
Khu vực: 3 |
|
7.38 |
10,84 |
Khu vực: 1-3 |
|
7.39 |
Xã Bình Triều |
306,28 |
Khu vực: 3 |
7.40 |
Xã Bình Trung |
812,54 |
Khu vực: 3 |
7.41 |
Khu dân cư của các xã: X.Bình Triều, X.Bình Phục, X.Bình Nguyên, X.Bình Quý |
|
Khu vực: 4 |
VIII |
Huyện Phú Ninh |
|
|
8.1 |
Xã Tam An |
79,83 |
Khu vực: 3 |
8.2 |
Xã Tam Đàn |
24,68 |
Khu vực: 2 |
8.3 |
115,61 |
Khu vực: 3 |
|
8.4 |
Xã Tam Thái |
1,14 |
Khu vực: 3 |
IX |
Huyện Núi Thành |
|
|
9.1 |
Thị trấn Núi Thành |
343,14 |
Khu vực: 4 |
9.2 |
187,74 |
Khu vực: 3-4 |
|
9.3 |
Xã Tam Anh Bắc |
555,32 |
Khu vực: 3 |
9.4 |
Xã Tam Anh Nam |
910,73 |
Khu vực: 3 |
9.5 |
Xã Tam Giang |
573,15 |
Khu vực: 3 |
9.6 |
Xã Tam Hải |
540,58 |
Khu vực: 3 |
9.7 |
Xã Tam Hiệp |
863,39 |
Khu vực: 3 |
9.8 |
Xã Tam Hòa |
699,77 |
Khu vực: 3 |
9.9 |
Xã Tam Mỹ Đông |
209,33 |
Khu vực: 3 |
9.10 |
Xã Tam Mỹ Tây |
118,21 |
Khu vực: 3 |
9.11 |
Xã Tam Nghĩa |
681,28 |
Khu vực: 3 |
9.12 |
Xã Tam Quang |
141,84 |
Khu vực: 3 |
9.13 |
Xã Tam Tiến |
1.586,27 |
Khu vực: 3 |
9.14 |
Xã Tam Xuân 1 |
751,36 |
Khu vực: 4 |
9.15 |
284,33 |
Khu vực: 3-4 |
|
9.16 |
Xã Tam Xuân 2 |
174,09 |
Khu vực: 3 |
Ghi chú:
Khu vực 1: Khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn nằm trong vùng có đá vôi hoặc nằm trong vùng có cấu trúc nền đất yếu.
Khu vực 2: Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải,
Khu vực 3: Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các nghĩa trang
Khu vực 4: Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng.