BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2014/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 05 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, MẪU HỒ SƠ CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật
tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý tài nguyên nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất; mẫu đơn, mẫu giấy phép, nội dung đề án, nội dung báo
cáo trong hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi
chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến việc thăm dò, khai thác,
sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thuộc lãnh thổ của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Công trình khai thác nước dưới đất
là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch
lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và
có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m.
2. Công trình khai thác nước mặt bao
gồm hồ chứa, đập dâng, đập tràn, kênh dẫn nước, cống, trạm bơm khai thác nước
mặt.
3. Lưu lượng khai thác nước dưới đất
của một công trình là tổng lưu lượng của các giếng khoan, giếng đào, hố đào,
hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc công trình đó.
4. Vùng ảnh hưởng của công trình khai
thác nước dưới đất là vùng có mực nước hoặc mực áp lực của tầng chứa nước bị hạ
thấp lớn hơn 0,5 m do hoạt động khai thác của công trình đó gây ra.
5. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
xả nước thải với quy mô dưới 5 m3/ngày đêm nhưng phải có giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước là cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực sau đây:
a) Dệt nhuộm; may mặc có công đoạn
nhuộm, in hoa; giặt là có công đoạn giặt tẩy;
b) Luyện kim, tái chế kim loại, mạ kim
loại; sản xuất linh kiện điện tử;
c) Xử lý, tái chế chất thải công
nghiệp; thuộc da, tái chế da;
d) Chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất; lọc hóa dầu, chế biến sản phẩm dầu
mỏ;
đ) Sản xuất giấy và bột giấy; nhựa,
cao su, chất tẩy rửa, phụ gia, phân bón, hóa
chất, dược phẩm, đông dược, hóa mỹ phẩm,
thuốc bảo vệ thực vật; pin, ắc quy; mây tre đan, chế biến gỗ có ngâm tẩm hóa
chất; chế biến tinh bột sắn, bột ngọt;
e) Khám chữa bệnh có phát sinh nước
thải y tế;
g) Thực hiện thí nghiệm có sử dụng hóa
chất, chất phóng xạ.
Chương II
ĐĂNG
KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Điều 4. Khu vực phải
đăng ký khai thác nước dưới đất
1. Khu vực phải đăng ký khai thác nước
dưới đất bao gồm:
a) Khu vực có mực nước dưới đất đã bị
thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép do Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định; khu vực có
mực nước dưới đất bị suy giảm ba (03) năm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn
mực nước hạ thấp cho phép;
b) Khu vực bị sụt lún đất, biến dạng
công trình do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đô thị, khu dân cư nông
thôn nằm trong vùng có đá vôi hoặc nằm trong vùng có cấu trúc nền đất yếu;
c) Khu vực bị xâm nhập mặn do khai
thác nước dưới đất gây ra; khu vực đồng
bằng, ven biển có các tầng chứa nước mặn, nước nhạt nằm đan xen với nhau hoặc
khu vực liền kề với các vùng mà nước dưới đất
bị mặn, lợ;
d) Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng
ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng
cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất
thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác;
đ) Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở
nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu
nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số
lượng và chất lượng.
2. Căn cứ đặc điểm của các tầng chứa nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước
dưới đất, yêu cầu quản lý của địa phương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mực nước hạ thấp cho phép, nhưng không vượt
quá một nửa bề dày của tầng chứa nước đối với tầng chứa nước không áp, không
vượt quá mái của tầng chứa nước và không được sâu hơn 50 m tính từ mặt đất đối
với các tầng chứa nước có áp.
3. Tổ chức, cá nhân có giếng khoan
khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô
không vượt quá 10 m3/ngày đêm, giếng khoan khai thác nước dưới đất
cho sinh hoạt của hộ gia đình, cho các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu
khoa học nằm trong các khu vực quy định tại Khoản 1 Điều này và có chiều sâu
lớn hơn 20 m thì phải thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất.
Điều 5. Khoanh định,
công bố khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới
đất
1. Khoanh định khu vực phải đăng ký
khai thác nước dưới đất
a) Sở Tài nguyên và Môi trường các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Tài nguyên và
Môi trường) tổ chức thực hiện việc điều tra, đánh giá, xác định khu vực phải
đăng ký khai thác nước dưới đất; lập Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác
nước dưới đất trên địa bàn.
b) Danh mục khu vực phải đăng ký khai
thác nước dưới đất phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Vị trí địa lý, diện tích, phạm vi
hành chính của từng khu vực;
- Những số liệu, căn cứ chính để
khoanh định từng khu vực.
2. Phê duyệt Danh mục khu vực phải
đăng ký khai thác nước dưới đất
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước
dưới đất sau khi có ý kiến của Cục Quản lý tài nguyên nước.
3. Công bố Danh mục khu vực phải đăng
ký khai thác nước dưới đất
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tổ chức công bố Danh mục khu vực
phải đăng ký khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt trên các phương tiện
thông tin đại chúng tại địa phương, thông báo tới Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi
có khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất.
4. Điều chỉnh Danh mục khu vực phải
đăng ký khai thác nước dưới đất
Định kỳ năm (05) năm một lần hoặc khi
cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh Danh mục
khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất.
Điều 6. Đăng ký khai
thác nước dưới
đất
1. Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới
đất là Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký:
a) Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng
ký khai thác nước dưới đất được phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn,
ấp, phum, bản, sóc (sau đây gọi chung là tổ trưởng dân phố) thực hiện rà soát,
lập danh sách tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất thuộc
diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát hai (02) tờ khai quy định tại
Mẫu số 38 của Phụ lục kèm theo Thông tư này cho tổ
chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ
chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan
giếng.
b) Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký hoặc nộp cho tổ trưởng
tổ dân phố để nộp cho Ủy ban nhân dân cấp
xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện
đối với trường hợp cơ quan đăng ký là Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
c) Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan đăng
ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một
(01) bản cho tổ chức, cá nhân.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông
báo và trả tờ khai cho cơ quan đăng ký hoặc tổ trưởng dân phố để báo cho cơ
quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
4. Cơ quan đăng ký có trách nhiệm lập
sổ theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn;
hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả đăng
ký tới Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp cơ quan đăng ký là Ủy ban nhân dân cấp xã thì gửi báo cáo kết quả
đăng ký tới Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Chương III
MẪU
ĐƠN, GIẤY PHÉP, NỘI DUNG ĐỀ ÁN, BÁO CÁO TRONG HỒ SƠ CẤP PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 7. Mẫu đơn đề
nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước
Đơn đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép tài nguyên nước được lập theo mẫu quy định tại Phần I của Phụ
lục kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Mẫu giấy phép
tài nguyên nước
Giấy phép tài nguyên nước được lập
theo mẫu quy định tại Phần II của Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Nội dung đề
án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước
1. Nội dung đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất được lập theo hướng dẫn tại Phần III của Phụ
lục kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt, nước biển được lập theo hướng dẫn tại Phần IV của Phụ lục kèm
theo Thông tư này.
3. Nội dung đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước được lập theo hướng dẫn tại Phần V của Phụ lục kèm theo Thông
tư này.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của
Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
xả nước thải vào nguồn nước.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm
dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đã được các
cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn được
thực hiện thẩm định, xem xét cấp phép
theo mẫu quy định tại Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT
ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
Điều 11. Trách nhiệm thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Thông tư này tại địa phương.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trong việc quản lý đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn; hằng năm tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân cấp tỉnh và Cục Quản
lý tài nguyên nước tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trước ngày 15 tháng 12.
3. Cục Quản lý tài nguyên nước có
trách nhiệm tham mưu, giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc quản lý đăng
ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước; tổng hợp tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi cả nước./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dán tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, TNN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
|
PHỤ
LỤC
MẪU
ĐƠN, GIẤY PHÉP VÀ NỘI DUNG ĐỀ ÁN, BÁO CÁO TRONG HỒ SƠ CẤP PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Ký hiệu
|
Tên văn bản
|
Phần I
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH, CẤP LẠI GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
1
|
Mẫu 01
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
|
2
|
Mẫu 02
|
Đơn đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy
phép thăm dò nước dưới đất
|
3
|
Mẫu 03
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất
|
4
|
Mẫu 04
|
Đơn đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
5
|
Mẫu 05
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt
|
6
|
Mẫu 06
|
Đơn đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt
|
7
|
Mẫu 07
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước biển
|
8
|
Mẫu 08
|
Đơn đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển
|
9
|
Mẫu 09
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước
|
10
|
Mẫu 10
|
Đơn đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước
|
11
|
Mẫu 11
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tài
nguyên nước
|
Phần II
|
MẪU GIẤY PHÉP TÀI
NGUYÊN NƯỚC
|
12
|
Mẫu 12
|
Giấy phép thăm dò nước dưới đất
|
13
|
Mẫu 13
|
Giấy phép thăm dò nước dưới đất (Mẫu
gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
|
14
|
Mẫu 14
|
Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
15
|
Mẫu 15
|
Giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
|
16
|
Mẫu 16
|
Giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt
|
17
|
Mẫu 17
|
Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp
lại)
|
18
|
Mẫu 18
|
Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
|
19
|
Mẫu 19
|
Giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
|
20
|
Mẫu 20
|
Giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước
|
21
|
Mẫu 21
|
Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
(Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
|
Phần III
|
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
|
22
|
Mẫu 22
|
Đề án thăm dò nước dưới đất (đối
với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
|
23
|
Mẫu 23
|
Thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất
(đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
|
24
|
Mẫu 24
|
Báo cáo tình hình thực hiện các quy
định trong giấy phép (trường hợp đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm
dò nước dưới đất)
|
25
|
Mẫu 25
|
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất (đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày
đêm trở lên)
|
26
|
Mẫu 26
|
Báo cáo kết quả thi công giếng khai
thác (đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
|
27
|
Mẫu 27
|
Báo cáo hiện trạng khai thác nước
dưới đất (trường hợp công trình khai thác đang hoạt động)
|
28
|
Mẫu 28
|
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép (trường hợp gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất)
|
Phần IV
|
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN
|
29
|
Mẫu 29
|
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt (đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác)
|
30
|
Mẫu 30
|
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước mặt (đối với trường hợp đã có công trình khai thác)
|
31
|
Mẫu 31
|
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép (đối với trường hợp đề nghị gia
hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt)
|
32
|
Mẫu 32
|
Đề án khai thác, sử dụng nước biển (đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác)
|
33
|
Mẫu 33
|
Báo cáo khai thác, sử dụng nước biển
(đối với trường hợp đã có công trình khai thác)
|
34
|
Mẫu 34
|
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép(đối với trường hợp đề nghị gia
hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển)
|
Phần V
|
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
ĐỀ ÁN, BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
|
35
|
Mẫu 35
|
Đề án xả nước thải vào nguồn nước (đối
với trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng
chưa có hoạt động xả nước thải)
|
36
|
Mẫu 36
|
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước
(đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước)
|
37
|
Mẫu 37
|
Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào
nguồn nước và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (đối với
trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
|
Phần VI
|
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
|
38
|
Mẫu 38
|
Tờ khai đăng ký công trình khai thác
nước dưới đất
|