Quyết định 4134/2001/QĐ-GTVT ban hành Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ 22 TCN - 224 - 2000 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 4134/2001/QĐ-GTVT
Ngày ban hành 05/12/2001
Ngày có hiệu lực 01/02/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký ***
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải,Tài nguyên - Môi trường

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 4134/2001/QĐ-GTVT

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

- Căn cứ khoản 6 điều 50 của Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001;
- Căn cứ Nghị định số: 22/CP ngày 22-3-1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ theo Điều 10, Chương 2 của Pháp lệnh Chất lượng Hàng hoá số: 18/1999/PL-UBTVQH10, ngày 24-12-1999 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Theo đề nghị của các ông: Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

QUYẾT - ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này 01 Tiêu Chuẩn Ngành sau đây:

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. Tiêu Chuẩn Ngành: "Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" (22 TCN - 224 - 2000) ban hành kèm theo quyết định số 54/2000/QĐ-BTVT ngày 12/01/2000 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2002.

Điều 3: Các Ông: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ Pháp chế Vận tải, Cục Trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông Vận tải, Giao thông Công chính, Thủ trưởng các Đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 TIÊU CHUẨN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Số đăng ký: 22 TCN - 224 - 01

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4134/2001/QĐ-GTVT ngày 05 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Quy định chung

1.1 Phạm vi áp dụng:

- Áp dụng cho việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nói trên theo định kỳ hoặc khi đang tham gia giao thông trên đường bộ, đường đô thị; đồng thời làm căn cứ kiểm tra chứng nhận chất lượng.

- Làm căn cứ kỹ thuật cho các chủ phương tiện và người lái xe thực hiện đầy đủ yêu cầu về bảo dưỡng, sửa chữa để phương tiện luôn luôn đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.

1.2 Đối tượng áp dụng:

Các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ: ôtô con, ôtô khách, ôtô tải, ôtô kéo rơ moóc hoặc kéo sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng các loại, các loại rơ moóc và sơ mi rơ moóc (nửa rơ moóc). Các loại phương tiện ba bánh gắn động cơ có hai bánh đồng trục (Các loại xe lam, xích lô máy…).

1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế do Bộ Công an đăng ký và cấp biển số).

2. Quy định về an toàn kỹ thuật của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

2.1. Nhận dạng, tổng quát:

2.1.1. Biển số đăng ký và biểu trưng: Đủ số lượng, đúng quy cách, rõ nét, không nứt gẫy, lắp chặt, đúng vị trí.

2.1.2. Số động cơ, số khung: Đúng ký hiệu và chữ số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký của phương tiện.

2.1.3. Hình dáng, bố trí chung, kích thước giới hạn:

- Hình dáng, kích thước và bố trí chung: Đúng với hồ sơ kỹ thuật.

- Kích thước không vượt quá quy định cho phép hiện hành. (Kể cả đối với xe theo thiết kế có khung mui mềm để che chắn hàng hoá).

2.1.4. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng:

- Không được thủng rách, lắp ghép chắc chắn với khung xe; khung xương không có biến dạng.

[...]