ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2016/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 01 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG, HỒ SƠ,
TRÌNH TỰ THỦ TỤC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ NÔNG SẢN GẮN VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
08/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính
sách hỗ trợ tổ hợp tác liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản gắn với doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2261/TTr-SNN ngày 26 tháng
8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định về nguyên tắc, điều kiện, đối tượng, hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện
chính sách hỗ trợ tổ hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản gắn với
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 9 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Chủ tịch Liên
Minh HTX tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG, HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN GẮN VỚI
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về Nguyên tắc, điều kiện, đối tượng, hồ sơ, trình tự
thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ khuyến khích tổ hợp tác,
liên kết sản xuất gắn với doanh nghiệp để thực hiện dịch vụ đầu vào, tiêu thụ sản
phẩm.
2. Nông sản nêu tại Quy định này
bao gồm: Dừa, bưởi, cây ăn trái các loại, rau màu các loại.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các tổ hợp tác được
thành lập theo Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ
về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác; Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 09
tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định
số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của tổ hợp tác, có liên kết với doanh nghiệp để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Chương II
ĐIỀU KIỆN,
NGUYÊN TẮC, QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 3. Điều
kiện được hỗ trợ
1. Tổ hợp tác phải
có liên kết và ký hợp đồng trực tiếp với các doanh nghiệp để cung ứng vật tư, dịch
vụ đầu vào phục vụ sản xuất, tiêu thụ nông sản của các thành viên tổ, phương án
phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ
nông sản, xây dựng cánh đồng lớn được cấp thẩm quyền phê
duyệt.
2. Quy mô diện
tích tối thiểu theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 1 của Quyết định
số 15/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định
tiêu chí cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bến Tre:
TT
|
Loại cây trồng
|
Diện tích tối thiểu (ha)
|
1
|
Dừa
|
50
|
2
|
Bưởi
|
30
|
3
|
Cây ăn trái các loại
|
30
|
4
|
Rau các loại
|
10
|
5
|
Màu các loại
|
5
|
Điều 4. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ sinh hoạt
phí 06 tháng đầu cho các tổ hợp tác có liên kết với doanh nghiệp, mức hỗ trợ 200.000 đồng/tháng, tính từ tháng đầu triển
khai phương án.
2. Hỗ trợ một lần
70% kinh phí tập huấn nâng cao năng lực điều hành tổ hợp tác cho các tổ trưởng,
tổ phó và thư ký tổ, thực hiện dịch vụ phục vụ thành viên tổ; bao gồm: Chi phí
đi lại, ăn, nước uống, tài liệu, học phí, thù lao giáo viên, tổ chức lớp học. Mức
hỗ trợ theo quy định hiện hành.
3. Hỗ trợ một lần
100% kinh phí tổ chức hội thảo theo ngành hàng tiếp xúc với doanh nghiệp để nắm
thông tin thị trường, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hướng đến ký kết các hợp
đồng thực hiện dịch vụ đầu vào và tiêu thụ sản phẩm cho các thành viên tổ. Định
mức hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 5. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Ngân sách tỉnh thực hiện hỗ trợ theo định mức, chế độ quy định trên
cơ sở hàng năm khi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt phương án gửi về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
b) Thực hiện hỗ trợ phải theo kế hoạch, dự toán kinh phí được Ủy ban
nhân dân tỉnh phân bổ hàng năm trên cơ sở các phương án cấp huyện phê duyệt.
c) Lồng ghép các nguồn vốn từ các cơ chế, chính sách có liên quan của
trung ương, của tỉnh để thực hiện các nội dung hỗ trợ.
d) Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách
hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn
áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
Điều 6. Quy trình xây dựng phương án về chính sách hỗ trợ tổ hợp tác
liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản gắn với doanh nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị xây dựng phương án
Tổ hợp tác nộp 03 bộ hồ sơ đề
nghị xây dựng phương án về chính sách hỗ trợ tổ hợp tác liên kết sản xuất và
tiêu thụ nông sản gắn với doanh nghiệp cho Ủy ban nhân dân xã trong tháng 5
hàng năm. Hồ sơ gồm:
a) Đơn xin lập
phương án về chính sách hỗ trợ tổ hợp tác liên kết sản
xuất và tiêu thụ nông sản gắn với doanh nghiệp (Phụ lục II Đơn đề nghị chấp thuận
chủ trương xây dựng dự án hoặc phương án cánh đồng lớn của Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
b) Hợp đồng liên kết với doanh nghiệp có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (Phụ
lục 1 Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản của Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
2. Ủy ban nhân dân xã tổng hợp gửi về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh
tế thành phố chậm nhất tháng 6 hàng năm.
3. Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thành phố chủ trì phối hợp
với các ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các xã có tổ
hợp tác đăng ký để hỗ trợ, xem xét cho chủ trương lập phương án.
4. Ủy ban
nhân dân xã phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng
Kinh tế thành phố hướng dẫn cho tổ hợp tác có nhu cầu xây
dựng phương án.
5. Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thành phố chủ trì và phối hợp
với các đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thành lập hội
đồng thẩm định xét duyệt phương án sau đó trình Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố phê duyệt chậm nhất cuối tháng 7 hàng năm.
6. Hồ sơ gửi về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trước ngày 20 tháng 8 (thông qua Chi
cục Phát triển nông thôn Bến Tre, số 25 lộ 4, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
Điều 7. Lập dự
toán, phân bổ kinh phí hỗ trợ và quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán và phân bổ kinh phí
hỗ trợ
a) Căn cứ vào phương án được Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt; Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế thành phố lập kế hoạch
triển khai và dự toán chi tiết gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trước ngày 20 tháng 8 hàng năm để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và phân
bổ kinh phí cho các huyện, thành phố thực hiện hỗ trợ tổ hợp tác lập kế hoạch
triển khai và dự toán chi tiết (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
thực hiện phương án) gửi trực tiếp về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
b) Việc hỗ trợ đối với tổ hợp tác
Căn cứ hợp đồng và biên bản nghiệm
thu hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản được ký giữa tổ hợp tác với thành
viên tổ, trong khuôn khổ phương án trên địa bàn xã, phường, thị trấn (địa bàn
xã), Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận việc thực hiện hợp đồng của tổ hợp tác,
làm căn cứ xem xét hỗ trợ theo quy định.
Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ
vào việc xác thực hợp đồng nêu trên để hỗ trợ cho tổ hợp tác, hoặc cấp kinh phí
cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thành phố phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã (từ nguồn kinh phí được tỉnh phân bổ) trực tiếp
hỗ trợ cho tổ hợp tác theo quy định.
2. Quyết toán kinh phí hỗ trợ
Việc lập dự toán và quyết toán kinh
phí hỗ trợ được thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước,
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Phối hợp, tuyên truyền, phổ biến
nội dung Quy định này đến các địa phương.
- Chi cục Phát triển nông thôn tổng hợp, tham
mưu trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo các cơ quan liên quan, các địa phương thực hiện tốt chủ trương hỗ trợ
hợp tác, liên kết phát triển sản xuất hỗ trợ kinh tế hộ thành
viên phát triển.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và
đôn đốc thực hiện phương án; báo cáo kết quả theo quy định 06 tháng, 01 năm về Ủy
ban nhân dân tỉnh, tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện.
2. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí ngân sách hàng năm để thực hiện các nội dung hỗ trợ chi thường xuyên từ nguồn kinh
phí sự nghiệp hằng năm của ngân sách tỉnh để thực hiện nội dung hỗ trợ.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, quy trình cấp phát vốn
cho đối tượng hưởng lợi từ cơ chế. Việc quản lý, sử dụng
và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các địa phương và các đối tượng được hưởng
ưu đãi, hỗ trợ theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Sở Công Thương:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các đơn vị có liên quan tổ chức xúc tiến thương mại ngành hàng nông
sản; đồng thời, làm đầu mối kết nối doanh nghiệp với các tổ hợp tác thực hiện
chuỗi liên kết hỗ trợ đầu vào và đầu ra cho nông sản.
4. Liên minh Hợp tác xã tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tổ chức vận động các tổ
hợp tác liên kết xây dựng phương án.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội
dung Quy định này cho các tổ hợp tác ở địa phương, kêu gọi các doanh nghiệp về
đầu tư liên kết với các tổ hợp tác.
- Hàng năm, tổ chức rà soát, phê
duyệt phương án, trước ngày 20 tháng 8
tổng hợp dự toán chi tiết hỗ trợ trực tiếp cho tổ hợp tác
có hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản gắn với
doanh nghiệp được phê duyệt gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng
hợp.
- Đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc
triển khai thực hiện phương án trên địa bàn huyện, thành phố.
- Chỉ đạo, đôn đốc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế, Phòng Tài
chính - Kế hoạch, các đơn vị liên quan ở cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thực hiện nghiêm túc Quy định này; hỗ trợ kinh phí quản lý cho Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế và các phòng ban liên quan để triển
khai thực hiện tốt quy định.
- Phân công nhiệm vụ cho Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện, thành phố hỗ trợ với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong
công tác thẩm định, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí; đồng thời hỗ trợ
công tác thanh quyết toán kinh phí và kịp thời giải đáp thắc mắc trong suốt quá
trình thực hiện.
- Định kỳ 06 tháng, 01 năm báo cáo
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh.
6. Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã xây dựng phương
án liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản gắn với doanh
nghiệp; đồng thời, phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã triển khai thực hiện kế
hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thành lập hội đồng thẩm định phương án,
trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, phê duyệt phương án.
- Tổ chức triển khai thực hiện việc hỗ trợ cho
các tổ hợp tác khi được phân bổ kinh phí.
7. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội
dung Quy định này; vận động tổ hợp tác tích cực tham gia liên kết với doanh
nghiệp xây dựng phương án; phối hợp với các cấp, các ngành tổ chức thực hiện tốt
các nội dung quy định.
- Phối hợp và tạo điều kiện thuận
lợi cho các tổ hợp tác lập phương án và tổ chức triển khai phương án trên địa
bàn xã.
- Xác nhận việc thực hiện hợp đồng
của tổ hợp tác để làm căn cứ xem xét hỗ trợ theo Quy định này.
- Định kỳ hằng tháng họp tổ với doanh nghiệp và
các đơn vị có liên quan để đánh giá kết quả thực hiện phương án, kịp thời giải
quyết những khó khăn, vướng mắc, rút ra bài học kinh nghiệm để mối liên kết
phát triển bền vững.
8. Trách nhiệm các tổ hợp tác
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
các chủ trương, chính sách hỗ trợ công khai cho thành viên tổ tham gia phương
án.
- Thực hiện đúng các quy định về
xây dựng, triển khai thực hiện phương án đúng Quy định
này.
- Thực hiện đúng và chịu trách nhiệm đối với nội dung hợp đồng đã
ký kết.
- Quản lý, kinh phí được ưu đãi, hỗ
trợ đúng mục đích, đúng quy định, có hiệu quả.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, các đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở và các cơ quan thông tin đại chúng phối
hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt Quy định này.
Điều 8. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh, vướng mắc; các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.