Quyết định 41/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2014/QĐ-UBND quy định cơ chế cho vay và thu hồi vốn đầu tư thực hiện Dự án Năng lượng nông thôn II trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu | 41/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 24/12/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Nhữ Văn Tâm |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2015/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 864/QĐ-TTg ngày 10/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt tổng thể Dự án Năng lượng nông thôn II vay vốn WB;
Căn cứ Hiệp định tín dụng phát triển (Dự án Năng lượng nông thôn II) giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội Phát triển quốc tế số 4000- VN ký ngày 17/6/2005; Hiệp định tài trợ (sửa đổi và viết lại Hiệp định tín dụng phát triển Dự án Năng lượng nông thôn II) giữa đại diện Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Hiệp hội Phát triển quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND tỉnh ngày 04/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án Năng lượng nông thôn II trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3717/TTr-STC ngày 25/11/2015; Công văn số 606/STP-XD&KTrVB ngày 23/11/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định cơ chế cho vay và thu hồi vốn đầu tư thực hiện Dự án Năng lượng nông thôn II trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Tại Mục 2 Điều 7 Chương II:
a) Đã quy định
- Lãi suất quá hạn theo năm: 1,3 %/năm.
- Lãi suất quá hạn theo ngày: = 1,3 %/360 ngày.
b) Điều chỉnh thành
- Lãi suất quá hạn theo năm: 1,5 %/năm.
- Lãi suất quá hạn theo ngày: 1,5 %/360 ngày.
2. Tại Mục 3 Điều 7 Chương II:
a) Đã quy định
- Kỳ trả nợ gốc: Được chia làm 15 kỳ, một kỳ bằng 12 tháng.
- Kỳ trả lãi vay: Như phân kỳ trả nợ gốc, số tiền lãi được tính trên số dư nợ gốc đến thời điểm trả nợ nhân với lãi suất cho vay; lãi suất vay trong thời gian ân hạn được tính từng kỳ và nhập vào nợ gốc tiền vay.
- Trả lãi quá hạn: Tiền lãi quá hạn bằng số dư nợ gốc (x) Số ngày quá hạn (x) Lãi suất quá hạn theo ngày.
- Thời điểm trả nợ: Nợ gốc và lãi vay từng kỳ được phân bổ vào chi phí hàng tháng và được thanh toán trả nợ làm 9 lần trong năm vào ngày 05 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 05/02 và trả đủ nợ gốc và lãi phải trả trong năm vào ngày 05/10 hàng năm.
- Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản hoặc nộp bằng tiền mặt vào tài khoản tiền gửi của Sở Tài chính.
b) Điều chỉnh thành
- Kỳ trả nợ gốc: Được chia 15 kỳ, một kỳ 12 tháng chia ra 4 quý. Mức trả gốc mỗi năm bằng số nợ vay chia cho số năm phải trả (15 năm).
- Kỳ trả lãi vay: Như phân kỳ trả nợ gốc, số tiền lãi được tính trên Số dư nợ gốc đến thời điểm trả nợ (x) Lãi suất cho vay; lãi suất cho vay trong thời gian ân hạn được tính từng kỳ và nhập vào nợ gốc tiền vay.