Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 41/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Văn Hữu Chiến |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2013/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 8, về nhiệm vụ năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 768/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giá đất áp dụng cho thuê đất đối với các hình thức đầu tư nước ngoài và giá đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất được áp dụng theo quy định riêng.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND thành phố về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
1. Giá đất ban hành tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2013/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 8, về nhiệm vụ năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 768/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giá đất áp dụng cho thuê đất đối với các hình thức đầu tư nước ngoài và giá đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất được áp dụng theo quy định riêng.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND thành phố về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
1. Giá đất ban hành tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật;
h) Tính thu tiền sử dụng đất khi bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
2. Giá đất tại Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
3. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo dự án được phê duyệt hoặc giao đất cho các doanh nghiệp Nhà nước khi thực hiện cổ phần hóa thì Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giá đất cụ thể cho từng dự án, từng doanh nghiệp.
4. Đối với dự án do Nhà nước giao đất để khai thác quỹ đất, giao cho tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê đất gắn với kết cấu hạ tầng thì Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giá đất cụ thể cho từng dự án.
Điều 2. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại đô thị
1. Giá đất chuẩn: Căn cứ vào giá đất thị trường trung bình và khung giá đất quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, Nghị quyết số 53/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 8 về nhiệm vụ năm 2014; giá đất chuẩn tại đô thị được quy định tại Bảng giá số 1 (theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).
2. Loại đường phố: Căn cứ vào giá thị trường trung bình; mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng và điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống, loại đường phố được phân ra 5 loại sau đây (theo Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này).
a) Đường phố, đoạn đường phố loại 1: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; có điều kiện sinh lợi cao và cơ sở hạ tầng đồng bộ (cấp điện, cấp nước, thoát nước, vỉa hè, thông tin liên lạc,...); có giá đất thị trường trung bình cao nhất trong thành phố.
b) Đường phố, đoạn đường phố loại 2: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; có cơ sở hạ tầng đồng bộ (cấp điện, cấp nước, thoát nước, vỉa hè, thông tin liên lạc,...); có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá đất thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 1.
c) Đường phố, đoạn đường phố loại 3: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; cơ sở hạ tầng đồng bộ hoặc tương đối đồng bộ; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá đất thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 2.
d) Đường phố, đoạn đường phố loại 4: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá đất thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 3.
đ) Đường phố, đoạn đường phố loại 5: Là đường phố, đoạn đường phố còn lại, có điều kiện không thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 4.
3. Hệ số đường phố, đoạn đường phố: Tuỳ theo vị trí, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng và điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống mà vị trí đất ở mặt tiền đường phố hoặc đoạn đường phố có các hệ số khác nhau (theo Phụ lục số 2 và số 3 kèm theo Quy định này).
a) Hệ số này áp dụng cho cả vị trí 2 và vị trí 3 của đường phố, đoạn đường phố loại 1 và loại 2.
b) Hệ số này không áp dụng đối với các vị trí 2, 3, 4 và 5 của đường phố, đoạn đường phố loại 3, loại 4, loại 5 và các vị trí 4, vị trí 5 của đường phố, đoạn đường phố loại 1 và loại 2.
4. Vị trí đất:
a) Căn cứ vị trí đất ở mặt tiền đường phố, ven đường kiệt hoặc hẻm (sau đây gọi chung là kiệt) và độ rộng của đường kiệt mà phân loại theo 5 vị trí:
- Vị trí 1: Đất ở mặt tiền đường phố.
- Vị trí 2: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 4,5m trở lên.
- Vị trí 3: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 3m đến dưới 4,5m.
- Vị trí 4: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 1,7m đến dưới 3m.
- Vị trí 5: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng dưới 1,7m.
b) Độ rộng của đường kiệt được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường kiệt, bao gồm: vỉa hè, cống thoát nước có đanh đậy hai bên đường kiệt (phần mặt đường lưu thông được, thuộc đất công).
c) Đối với các đường kiệt là vị trí 2, vị trí 3 quy định tại điểm a khoản này, nhưng cơ sở hạ tầng ở đó không cho phép ô tô các loại lưu thông được thì giá đất tính bằng 0,8 so với giá đất ở các đường kiệt tương tự cùng vị trí (vị trí 4 và 5 không áp dụng hệ số này).
Ngoài các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều này, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể.
d) Trường hợp không xác định được thửa đất mang tên đường phố nào thì tính theo đường vào gần nhất và thuận lợi nhất.
đ) Căn cứ để xác định vị trí đất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc các giấy tờ hợp lệ về nhà, đất; giấy tờ có ghi địa chỉ liên hệ hợp lý.
5. Hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất đến đường phố mà các vị trí 2, 3, 4 và 5 có các hệ số như sau:
- Hệ số 1,0 : Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
- Hệ số 0,95 : Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
- Hệ số 0,9 : Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 150m.
- Hệ số 0,85 : Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 150m đến dưới 200m.
- Hệ số 0,8 : Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên. Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
6. Hệ số phân vệt theo chiều sâu và che khuất của thửa đất: Chỉ áp dụng đối với các thửa đất thuộc vị trí 1 và vị trí 2.
a) Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25m: Giá đất tính theo giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.
Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu từ 25m trở lên: giá đất tính bằng 0,7 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm, nhưng chỉ áp dụng đối với trường hợp thửa đất không tiếp giáp với đường phố khác.
b) Đối với một thửa đất có phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác thì phần đất bị che khuất tính bằng 0,6 giá đất quy định.
7. Trường hợp giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố:
a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau.
c) Trường hợp một thửa đất có thể vận dụng 2 cách tính (theo quy định tại điểm a và b khoản này) và cho 2 kết quả khác nhau thì lấy theo giá đất của cách tính có kết quả cao hơn.
d) Điểm mốc để tính phạm vi 50m quy định tại điểm a, b và c khoản 7 Điều này được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
8. Hệ số đối với thửa đất đặc biệt:
a) Ngoài hệ số giá đất giáp ranh quy định tại khoản 7 Điều này, nếu thửa đất có vị trí thuận lợi thì được áp dụng hệ số như sau:
- Vị trí đất nằm ở góc ngã ba đường phố được nhân thêm hệ số 1,3;
- Vị trí đất nằm ở góc ngã tư đường phố được nhân thêm hệ số 1,5;
- Vị trí đất có 3 mặt tiền đường phố trở lên được nhân thêm hệ số 1,6;
- Vị trí đất có 2 mặt tiền (mặt trước và mặt sau) được nhân thêm hệ số 1,2;
- Vị trí đất tại góc bo cong (có 2 mặt tiền nhưng không phải ở vị trí ngã ba, ngã tư) được nhân thêm hệ số 1,2;
- Vị trí đất có mặt tiền đường phố và đường kiệt bên hông (với bề rộng đường từ 3m trở lên) được nhân thêm hệ số 1,1.
Diện tích đất áp dụng các hệ số trên chỉ tính trong phạm vi chiều ngang 25m và chiều sâu 25m tính từ góc ngã ba, ngã tư, góc đường bo cong. Các thửa đất có diện tích lớn thì tùy theo vị trí, diện tích có thể áp dụng các hệ số trên hoặc hệ số thấp hơn để tính toán xác định giá đất sao cho phù hợp với giá đất thị trường từng thời điểm. Trường hợp xác định giá đất cụ thể xác định theo giá thị trường thì tùy theo vị trí, diện tích và thời điểm, giao cho Hội đồng thẩm định giá đất thành phố tính toán, xác định cho phù hợp thị trường.
b) Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiền hướng ra nhiều đường phố nhưng không xác định được mặt tiền chính theo hướng đường phố nào thì lấy theo đường phố có giá đất cao nhất; đồng thời được nhân với hệ số quy định tại điểm a khoản này.
c) Trường hợp khi phân vệt để tính hệ số khoảng cách, giá đất giáp ranh, mà dẫn đến một thửa đất có vệt phân khoảng cách, vệt giáp ranh tạo ra hai hay nhiều hệ số giá đất thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có hệ số cao nhất.
9. Hệ số giá đất thấp hơn mặt đường: Đối với đất có độ cao trung bình thấp hơn độ cao tim đường thì áp dụng các hệ số sau:
- Hệ số 0,9: Đối với phần diện tích đất thấp hơn mặt đường từ 1,0m đến 2,0m.
- Hệ số 0,8: Đối với phần diện tích đất thấp hơn mặt đường trên 2,0m.
Các hệ số trên chỉ áp dụng để tính thu các loại thuế khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì tuỳ theo mức độ thấp trũng mà tính trừ chi phí tôn tạo, san lấp mặt bằng cho phù hợp.
Điều 3. Giá đất ở ven trung tâm đô thị
1. Giá đất ở ven trung tâm đô thị quy định tại Phụ lục số 3 và chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1. Giá đất tại các vị trí còn lại áp dụng theo giá đất khu dân cư nông thôn tại Điều 4 Quy định này.
2. Đối với đất thuộc vị trí 1, hệ số phân vệt theo chiều sâu và che khuất của thửa đất; hệ số giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố; hệ số đối với thửa đất đặc biệt; hệ số đối với đất thấp hơn mặt đường áp dụng như quy định tại khoản 6, 7, 8 và 9 Điều 2 Quy định này.
Điều 4. Giá đất ở khu dân cư nông thôn
1. Giá đất ở tại khu dân cư nông thôn áp dụng cho các xã thuộc huyện Hoà Vang và một số khu vực thuộc các phường của quận Liên Chiểu, quận Ngũ Hành Sơn, quận Cẩm Lệ.
2. Giá đất ở tại khu dân cư nông thôn được phân theo các khu vực và vị trí đất như sau:
a) Khu vực:
- Khu vực I: Đất ven các trục đường giao thông chính; đất thuộc trung tâm xã, phường; gần trường học, chợ, trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; gần đầu mối giao thông; có giá đất thị trường trung bình cao nhất.
- Khu vực II: Đất ven các trục đường giao thông liên thôn, liên khu vực; đất tiếp giáp với đất khu vực I; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn khu vực I.
- Khu vực III: Đất thuộc những vị trí còn lại trên các địa bàn phường, xã nêu trên; có giá đất thị trường trung bình thấp nhất.
b) Vị trí:
- Vị trí 1: Đất ven các trục đường giao thông chính, liên xã, liên phường có kết cấu hạ tầng rất thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống, có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực được quy định tại các Phụ lục số 4, 5, 6 và 7 kèm theo Quy định này.
- Vị trí 2: Đất ven các đường rộng từ 5m trở lên (không thuộc vị trí 1 nêu trên).
- Vị trí 3: Đất ven các đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m.
- Vị trí 4: Đất ven các đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m.
- Vị trí 5: Đất ven các đường rộng dưới 2m.
Độ rộng mặt đường để xác định các vị trí là phần mặt đường (đất công) lưu thông được (không kể ta-luy âm hoặc dương).
3. Giá đất chuẩn đất ở khu dân cư nông thôn: Quy định tại Bảng giá số 3 (theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).
Mức giá chuẩn được áp dụng đối với đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa.
- Đối với đất ven đường đá, sỏi, cấp phối thì nhân hệ số 0,9 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa cùng vị trí.
- Đối với đất ven đường đất nhân hệ số 0,8 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa cùng vị trí.
4. Hệ số đường: Tuỳ vị trí, khu vực, vùng, cơ sở hạ tầng và điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống mà các đường nông thôn có hệ số khác nhau (theo Phụ lục số 4, 5, 6 và 7 kèm theo Quy định này).
5. Hệ số khoảng cách: Đối với các đường có các thửa đất được xác định là vị trí 2, 3, 4 và 5 áp dụng theo giá đất khu vực nông thôn xuất phát từ các đường: Tôn Đức Thắng, Nguyễn Lương Bằng, Nguyễn Văn Cừ, Ngô Thời Nhậm, Nguyễn Chánh, Phan Văn Định, Trường Chinh (trừ địa phận phường An Khê), Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Cách mạng Tháng Tám (đoạn thuộc địa phận phường Hòa Thọ Đông), Âu Cơ (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Lạc Long Quân), Lê Văn Hiến (từ đường 45m bên cạnh trung tâm hành chính quận Ngũ Hành Sơn đến Trần Đại Nghĩa), Trần Đại Nghĩa, Huyền Trân Công Chúa, Hoàng Văn Thái (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường vào bãi rác Khánh Sơn), Phạm Như Xương (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến hết đồn Công an phường Hòa Khánh cũ) thì những thửa đất gần các đường nêu trên áp dụng thêm các hệ số sau:
a) Cách đường phố dưới 50m: nhân hệ số 1,4.
b) Cách đường phố từ 50m đến dưới 100m: nhân hệ số 1,3.
c) Cách đường phố từ 100m đến dưới 150m: nhân hệ số 1,2.
d) Cách đường phố từ 150m đến dưới 200m: nhân hệ số 1,1.
đ) Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
6. Đối với đất thuộc vị trí 1 tại các đường: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B (thuộc địa bàn phường Hòa Thọ Tây, quận Cẩm Lệ và xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang), đường ĐT 605 (đoạn từ QL 1A đến đường 409) thì áp dụng như quy định tại các khoản 6, 7, 8 và 9 Điều 2 Quy định này.
Điều 5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn có thời hạn sử dụng 70 năm thì được xác định bằng 70% giá đất ở cùng vị trí. Trường hợp, có thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm, thì giảm thu tiền sử dụng đất của mỗi năm không được giao đất sử dụng là 1,2% của mức thu 70 năm.
2. Giá đất chuẩn đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn quy định tại Bảng giá số 2 và 4 (theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).
3. Ngoài giá đất chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, khi xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn còn phải áp dụng thêm các hệ số khác như quy định đối với đất ở (nếu có):
a) Đối với đất đô thị, áp dụng các hệ số: đường phố, thấp hơn mặt đường, khoảng cách, hạ tầng, phân vệt chiều sâu, che khuất, giáp ranh, đặc biệt.
b) Đối với đất nông thôn, áp dụng các hệ số: khoảng cách, ven đường đất, đá, sỏi, cấp phối; vùng; khu vực; vị trí, đường. Các trường hợp theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Quy định này.
1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất được phân theo vùng và vị trí như sau:
a) Vùng đất:
- Vùng đồng bằng: Gồm các xã Hoà Châu, Hoà Tiến, Hoà Phước, Hoà Nhơn, Hoà Phong, Hoà Khương và Hòa Sơn thuộc huyện Hoà Vang; các phường Hoà Thọ Đông, Hoà Thọ Tây, Hòa Xuân, Hoà Phát, Hoà An thuộc quận Cẩm Lệ; các phường Hoà Hải, Hoà Quý thuộc quận Ngũ Hành Sơn, các phường Hoà Minh, Hoà Hiệp Bắc, Hoà Hiệp Nam, Hoà Khánh Bắc, Hoà Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.
- Vùng miền núi: Gồm các xã Hoà Phú, Hoà Liên, Hoà Ninh và Hoà Bắc.
b) Vị trí: Căn cứ vào yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm và có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất.
- Vị trí 1: Là vị trí có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.
Vị trí 1 bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông so với:
+ Nơi cư trú của người sử dụng đất (nơi cư trú được xác định là trung tâm của tổ dân phố, thôn nơi có đất).
+ Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).
+ Đường giao thông gồm giao thông đường bộ; giao thông đường thủy.
- Vị trí 2: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông kết hợp với các lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp nhưng kém hơn vị trí 1.
- Vị trí 3: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, thị trường giao thông kết hợp với các lợi thế tương đối tốt cho sản xuất nông nghiệp nhưng kém hơn vị trí 2.
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản gồm có 3 vị trí (từ vị trí 1 đến vị trí 3).
Đất rừng sản xuất có 2 vị trí (từ vị trí 1 đến vị trí 2). Đất rừng sản xuất ở vùng núi thuộc phường, xã đồng bằng (như núi Sơn Trà, Phước Tường, Hải Vân,...) thì áp dụng giá đất rừng sản xuất xã miền núi.
2. Giá đất nông nghiệp trong khu vực nội thành tuỳ theo mục đích sử dụng được áp dụng theo mức giá vị trí 1 thuộc phường, xã đồng bằng.
3. Giá đất chuẩn: Quy định tại các Bảng giá số 5, 6, 7, 8 (theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).
Điều 7. Giá đất các khu dân cư đang xây dựng hoặc đã đưa vào sử dụng, các khu công nghiệp
1. Sở Tài chính - cơ quan thường trực Hội đồng Thẩm định giá đất chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện thẩm định giá đất tái định cư cụ thể cho từng dự án do các đơn vị chủ đầu tư dự án hoặc điều hành dự án đề xuất, trình UBND thành phố xem xét quyết định.
2. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu dân cư, các dự án đang đầu tư xây dựng hoặc đã hoàn thành đưa vào sử dụng theo Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố, đất tại các khu công nghiệp mà chưa được xác định giá tại Quy định này thì áp dụng theo giá đất tại Phụ lục số 8 để tính các khoản nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất (giá đất tại Phụ lục số 8 không áp dụng cho trường hợp tính thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất, tính giá trị tiền sử dụng đất để bồi thường thiệt hại và tái định cư khi Nhà nước thu hối đất).
Điều 8. Giá đất xây dựng các công trình khác
Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác: căn cứ vào giá đất ở liền kề và giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định và căn cứ vào phương pháp xác định giá cụ thể cho từng loại đất để quyết định giá.
Điều 9. Điều chỉnh, bổ sung khi có biến động giá đất
1. Trường hợp có sự biến động về giá chuyển nhượng đất trên thị trường, biến động về cơ sở hạ tầng, khu vực cần phải điều chỉnh giá đất tại Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án, báo cáo UBND thành phố để trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.
2. Khi có sự bổ sung về đặt tên đường thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương liên quan nghiên cứu đề xuất Hội đồng Thẩm định giá đất để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định bổ sung vào bảng giá đất hàng năm.
Điều 10. Xử lý một số trường hợp đặc biệt
1. Các trường hợp sau đây Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các địa phương liên quan đề xuất Hội đồng Thẩm định giá đất trình Uỷ ban nhân dân thành phố xử lý:
a) Đường mới được nâng cấp hoàn thiện do Ủy ban nhân dân quận, huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Đất chưa quy định giá tại Quy định này được tính tương đương mức giá quy định tại Bảng giá chuẩn và theo phương pháp xác định giá đất đối với đất có vị trí và cơ sở hạ tầng tương tự.
2. Trường hợp bồi thường theo giá đất tại Quy định này thì chủ đầu tư hoặc điều hành dự án phối hợp Hội đồng Giải phóng mặt bằng đề xuất giá đất tái định cư theo Quy định này báo cáo Hội đồng Thẩm định giá đất thẩm định trình UBND thành phố phê duyệt.
3. Trường hợp thửa đất có hình dạng và vị trí đặc biệt thì Sở Tài chính - cơ quan thường trực Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định.
4. Trường hợp xác định giá đất để mời gọi đầu tư, đấu giá quyền sử dụng đất, thuê đất, giao cho các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư theo chủ trương của UBND thành phố thì Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố căn cứ giá đất quy định tại các vị trí, dự án liền kề hoặc lân cận và các phương pháp xác định giá đất theo quy định để xác định giá đất cụ thể theo thời điểm cho từng trường hợp báo cáo UBND thành phố quyết định.
5. Các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ nhà, đất để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nộp các khoản thuế, lệ phí khi chuyển dịch quyền sử dụng đất và được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 thì áp dụng theo Bảng giá các loại đất năm 2013.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG GIÁ
CHUẨN CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
Bảng giá số 1: Giá đất ở tại đô thị
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
1 |
16.800 |
6.720 |
4.200 |
2.860 |
2.020 |
2 |
10.400 |
4.370 |
2.810 |
1.980 |
1.460 |
3 |
6.200 |
2.790 |
1.860 |
1.300 |
990 |
4 |
3.700 |
1.850 |
1.180 |
890 |
700 |
5 |
2.800 |
1.540 |
980 |
730 |
560 |
Bảng giá số 2: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
1 |
11.760 |
4.704 |
2.940 |
2.002 |
1.414 |
2 |
7.280 |
3.059 |
1.967 |
1.386 |
1.022 |
3 |
4.340 |
1.953 |
1.302 |
910 |
693 |
4 |
2.590 |
1.295 |
826 |
623 |
490 |
5 |
1.960 |
1.078 |
686 |
511 |
392 |
Bảng giá số 3: Giá đất ở khu dân cư nông thôn đối với đường nhựa, bê tông xi măng
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vùng |
Vùng đồng bằng |
Vùng miền núi |
||||
Khu vực
Vị trí |
I |
II |
III |
I |
II |
III |
1 |
1.000 |
760 |
|
333 |
200 |
120 |
2 |
520 |
392 |
264 |
136 |
80 |
48 |
3 |
400 |
304 |
200 |
104 |
60 |
36 |
4 |
296 |
224 |
136 |
68 |
40 |
28 |
5 |
200 |
144 |
88 |
- |
- |
- |
Bảng giá số 4: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu dân cư nông thôn và ven đô thị đối với đường nhựa, bê tông xi măng
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vùng |
Vùng đồng bằng |
Vùng miền núi |
||||
Khu vực
Vị trí |
I |
II |
III |
I |
II |
III |
1 |
700 |
532 |
358 |
233 |
140 |
84 |
2 |
364 |
274 |
185 |
95 |
56 |
34 |
3 |
280 |
213 |
140 |
73 |
42 |
25 |
4 |
207 |
157 |
95 |
48 |
28 |
20 |
5 |
140 |
101 |
62 |
- |
- |
- |
Bảng giá số 5: Giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí |
Phường, xã đồng bằng |
Xã miền núi |
1 |
50,00 |
- |
2 |
40,00 |
21,00 |
3 |
31,00 |
16,00 |
Bảng giá số 6: Giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí |
Phường, xã đồng bằng |
Xã miền núi |
1 |
25,00 |
13,00 |
2 |
20,00 |
11,00 |
3 |
15,00 |
7,50 |
Bảng giá số 7: Giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (không kể mặt nước tự nhiên)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí |
Phường, xã đồng bằng |
Xã miền núi |
1 |
30 |
- |
2 |
25 |
15,0 |
3 |
20 |
12,0 |
Bảng giá số 8: Giá đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí |
Phường, xã đồng bằng |
Xã miền núi |
1 |
4,4 |
2,4 |
2 |
2,4 |
1,0 |
|
Không in bản này, chỉ để tính toán các P Không được xóa |
Phụ lục khác
BẢNG PHÂN
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường phố |
Loại đường |
Hệ số đường |
Đơn giá |
1 |
2 Tháng 9 |
|
|
|
|
- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Quảng trường Đài tưởng niệm |
1 |
0,9 |
15.120 |
|
- Đoạn từ Quảng trường Đài tưởng niệm đến Xô Viết Nghệ Tĩnh |
1 |
0,8 |
13.440 |
|
- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách mạng Tháng Tám |
2 |
1,0 |
10.400 |
2 |
3 Tháng 2 |
1 |
0,8 |
13.440 |
3 |
30 Tháng 4 |
2 |
1,0 |
10.400 |
4 |
An Bắc 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
5 |
An Bắc 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
6 |
An Bắc 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
7 |
An Cư 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
8 |
An Cư 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
9 |
An Cư 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
10 |
An Cư 4 |
5 |
1,1 |
3.080 |
11 |
An Cư 5 |
5 |
1,1 |
3.080 |
12 |
An Cư 6 |
5 |
1,1 |
3.080 |
13 |
An Cư 7 |
5 |
1,1 |
3.080 |
14 |
An Dương Vương |
4 |
1,3 |
4.810 |
15 |
An Đồn |
4 |
1,0 |
3.700 |
16 |
An Đồn 1 |
4 |
1,0 |
3.700 |
17 |
An Đồn 2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
18 |
An Đồn 3 |
5 |
1,1 |
3.080 |
19 |
An Hải |
4 |
0,9 |
3.330 |
20 |
An Hải 1 |
4 |
0,8 |
2.960 |
21 |
An Hải 2 |
4 |
0,8 |
2.960 |
22 |
An Hải 3 |
4 |
0,8 |
2.960 |
23 |
An Hải 4 |
4 |
0,8 |
2.960 |
24 |
An Hải 5 |
5 |
0,9 |
2.520 |
25 |
An Hải 6 |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
26 |
An Hải 7 |
5 |
1,0 |
2.800 |
27 |
An Hải 8 |
5 |
1,0 |
2.800 |
28 |
An Hải 9 |
5 |
1,0 |
2.800 |
29 |
An Hải 10 |
5 |
0,8 |
2.240 |
30 |
An Hải 11 |
5 |
0,8 |
2.240 |
31 |
An Hải 12 |
5 |
0,8 |
2.240 |
32 |
An Hải 14 |
5 |
0,8 |
2.240 |
33 |
An Hải 15 |
5 |
0,8 |
2.240 |
34 |
An Hải 16 |
5 |
0,8 |
2.240 |
35 |
An Hải 17 |
5 |
0,8 |
2.240 |
36 |
An Hải 18 |
5 |
0,8 |
2.240 |
37 |
An Hải 19 |
5 |
0,8 |
2.240 |
38 |
An Hải 20 |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
39 |
An Hải 21 |
5 |
0,8 |
2.240 |
40 |
An Hải Bắc 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
41 |
An Hải Bắc 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
42 |
An Hải Bắc 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
43 |
An Hải Bắc 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
44 |
An Hải Bắc 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
45 |
An Hải Bắc 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
46 |
An Hòa 1 |
4 |
1,0 |
3.700 |
47 |
An Hòa 2 |
5 |
1,0 |
2.800 |
48 |
An Hòa 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
49 |
An Hòa 4 |
4 |
1,0 |
3.700 |
50 |
An Hòa 5 |
5 |
0,9 |
2.520 |
51 |
An Hòa 6 |
5 |
1,0 |
2.800 |
52 |
An Hòa 7 |
5 |
1,0 |
2.800 |
53 |
An Hòa 8 |
5 |
1,0 |
2.800 |
54 |
An Hòa 9 |
4 |
1,0 |
3.700 |
55 |
An Hòa 10 |
5 |
0,9 |
2.520 |
56 |
An Hòa 11 |
5 |
0,9 |
2.520 |
57 |
An Hòa 12 |
4 |
1,0 |
3.700 |
58 |
An Mỹ |
4 |
0,8 |
2.960 |
59 |
An Nhơn 1 |
5 |
1,0 |
2.800 |
60 |
An Nhơn 2 |
5 |
1,0 |
2.800 |
61 |
An Nhơn 3 |
5 |
1,0 |
2.800 |
62 |
An Nhơn 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
63 |
An Nhơn 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
64 |
An Nhơn 6 |
5 |
1,0 |
2.800 |
65 |
An Nhơn 7 |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
66 |
An Nhơn 8 |
5 |
0,8 |
2.240 |
67 |
An Nhơn 9 |
5 |
0,8 |
2.240 |
68 |
An Nhơn 10 |
5 |
0,8 |
2.240 |
69 |
An Nhơn 11 |
5 |
0,8 |
2.240 |
70 |
An Nông |
4 |
0,8 |
2.960 |
71 |
An Thượng 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
72 |
An Thượng 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
73 |
An Thượng 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
74 |
An Thượng 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
75 |
An Thượng 5 |
5 |
0,6 |
1.680 |
76 |
An Thượng 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
77 |
An Thượng 7 |
5 |
0,6 |
1.680 |
78 |
An Thượng 8 |
5 |
0,6 |
1.680 |
79 |
An Thượng 9 |
5 |
0,7 |
1.960 |
80 |
An Thượng 10 |
5 |
0,7 |
1.960 |
81 |
An Thượng 11 |
5 |
0,7 |
1.960 |
82 |
An Thượng 12 |
5 |
0,6 |
1.680 |
83 |
An Thượng 14 |
5 |
0,6 |
1.680 |
84 |
An Thượng 15 |
5 |
0,7 |
1.960 |
85 |
An Thượng 16 |
5 |
0,6 |
1.680 |
86 |
An Thượng 17 |
5 |
0,7 |
1.960 |
87 |
An Thượng 18 |
5 |
0,6 |
1.680 |
88 |
An Thượng 19 |
5 |
0,6 |
1.680 |
89 |
An Thượng 20 |
5 |
0,7 |
1.960 |
90 |
An Thượng 21 |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,7 |
1.960 |
|
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,6 |
1.680 |
91 |
An Thượng 22 |
5 |
1,0 |
2.800 |
92 |
An Thượng 23 |
5 |
0,7 |
1.960 |
93 |
An Thượng 24 |
5 |
0,7 |
1.960 |
94 |
An Thượng 26 |
5 |
0,7 |
1.960 |
95 |
An Thượng 27 |
5 |
0,7 |
1.960 |
96 |
An Thượng 28 |
5 |
0,7 |
1.960 |
97 |
An Thượng 29 |
5 |
0,7 |
1.960 |
98 |
An Thượng 30 |
5 |
0,7 |
1.960 |
99 |
An Thượng 31 |
5 |
0,6 |
1.680 |
100 |
An Thượng 32 |
5 |
0,6 |
1.680 |
101 |
An Thượng 33 |
5 |
0,7 |
1.960 |
102 |
An Thượng 34 |
5 |
0,6 |
1.680 |
103 |
An Trung 1 |
4 |
1,0 |
3.700 |
104 |
An Trung 2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
105 |
An Trung 3 |
3 |
0,8 |
4.960 |
106 |
An Tư Công Chúa |
5 |
1,0 |
2.800 |
107 |
An Vĩnh |
5 |
1,0 |
2.800 |
108 |
An Xuân |
3 |
0,9 |
5.580 |
109 |
An Xuân 1 |
4 |
1,0 |
3.700 |
110 |
An Xuân 2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
111 |
Anh Thơ |
5 |
0,9 |
2.520 |
112 |
Ấp Bắc |
5 |
0,5 |
1.400 |
113 |
Ba Đình |
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh Khai |
3 |
1,2 |
7.440 |
|
- Đoạn còn lại |
3 |
1,0 |
6.200 |
114 |
Bà Huyện Thanh Quan |
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngũ Hành Sơn đến hết đường thâm nhập nhựa |
4 |
1,2 |
4.440 |
|
- Đoạn còn lại (đường đất) |
5 |
1,0 |
2.800 |
115 |
Bá Giáng 1 |
5 |
0,4 |
1.120 |
116 |
Bá Giáng 2 |
5 |
0,4 |
1.120 |
117 |
Bá Giáng 3 |
5 |
0,4 |
1.120 |
118 |
Bá Giáng 4 |
5 |
0,4 |
1.120 |
119 |
Bá Giáng 5 |
5 |
0,4 |
1.120 |
120 |
Bá Giáng 6 |
5 |
0,4 |
1.120 |
121 |
Bá Giáng 7 |
5 |
0,4 |
1.120 |
122 |
Bá Giáng 8 |
5 |
0,4 |
1.120 |
123 |
Bá Giáng 9 |
5 |
0,4 |
1.120 |
124 |
Bá Giáng 10 |
5 |
0,4 |
1.120 |
125 |
Bá Giáng 11 |
5 |
0,4 |
1.120 |
126 |
Bạch Đằng |
|
|
|
|
- Đoạn từ Đống Đa đến Quang Trung |
1 |
0,8 |
13.440 |
|
- Đoạn từ Quang Trung đến Nguyễn Văn Linh |
1 |
1,0 |
16.800 |
127 |
Bạch Thái Bưởi |
|
|
|
|
- Đoạn 6,0m |
4 |
1,1 |
4.070 |
|
- Đoạn 5,5m |
4 |
0,9 |
3.330 |
128 |
Bát Nàn Công Chúa |
5 |
0,5 |
1.400 |
129 |
Bàu Mạc 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
130 |
Bàu Mạc 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
131 |
Bàu Mạc 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
132 |
Bàu Mạc 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
133 |
Bàu Mạc 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
134 |
Bàu Mạc 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
135 |
Bàu Mạc 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
136 |
Bàu Mạc 8 |
5 |
0,7 |
1.960 |
137 |
Bàu Hạc 1 |
4 |
1,1 |
4.070 |
138 |
Bàu Hạc 2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
139 |
Bàu Hạc 3 |
4 |
1,0 |
3.700 |
140 |
Bàu Hạc 4 |
4 |
1,0 |
3.700 |
141 |
Bàu Hạc 5 |
4 |
1,0 |
3.700 |
142 |
Bàu Hạc 6 |
4 |
1,1 |
4.070 |
143 |
Bàu Làng |
4 |
0,9 |
3.330 |
144 |
Bàu Tràm 1 |
5 |
1,0 |
2.800 |
145 |
Bàu Tràm 2 |
5 |
1,0 |
2.800 |
146 |
Bàu Tràm 3 |
5 |
1,0 |
2.800 |
147 |
Bàu Tràm Trung |
5 |
1,0 |
2.800 |
148 |
Bàu Trảng 1 |
4 |
0,9 |
3.330 |
149 |
Bàu Trảng 2 |
4 |
0,9 |
3.330 |
150 |
Bàu Trảng 3 |
4 |
1,0 |
3.700 |
151 |
Bàu Trảng 4 |
4 |
1,0 |
3.700 |
152 |
Bàu Trảng 5 |
4 |
0,9 |
3.330 |
153 |
Bàu Trảng 6 |
4 |
1,0 |
3.700 |
154 |
Bàu Trảng 7 |
4 |
0,8 |
2.960 |
155 |
Bàu Vàng 1 |
4 |
0,7 |
2.590 |
156 |
Bàu Vàng 2 |
4 |
0,7 |
2.590 |
157 |
Bàu Vàng 3 |
4 |
0,7 |
2.590 |
158 |
Bàu Vàng 4 |
4 |
0,7 |
2.590 |
159 |
Bàu Vàng 5 |
4 |
0,7 |
2.590 |
160 |
Bàu Vàng 6 |
4 |
0,7 |
2.590 |
161 |
Bắc Đẩu |
4 |
1,2 |
4.440 |
162 |
Bắc Sơn |
4 |
1,1 |
4.070 |
163 |
Bãi Sậy |
5 |
0,9 |
2.520 |
164 |
Bế Văn Đàn |
3 |
1,0 |
6.200 |
165 |
Bình An 1 |
5 |
1,1 |
3.080 |
166 |
Bình An 2 |
5 |
1,1 |
3.080 |
167 |
Bình An 3 |
5 |
1,1 |
3.080 |
168 |
Bình An 4 |
5 |
1,1 |
3.080 |
169 |
Bình An 5 |
5 |
1,1 |
3.080 |
170 |
Bình An 6 |
5 |
1,1 |
3.080 |
171 |
Bình Giã |
5 |
0,6 |
1.680 |
172 |
Bình Hòa 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
173 |
Bình Hòa 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
174 |
Bình Hòa 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
175 |
Bình Hòa 4 |
5 |
1,0 |
2.800 |
176 |
Bình Hòa 5 |
5 |
0,9 |
2.520 |
177 |
Bình Hòa 6 |
5 |
0,9 |
2.520 |
178 |
Bình Hòa 7 |
5 |
0,9 |
2.520 |
179 |
Bình Hòa 8 |
5 |
0,9 |
2.520 |
180 |
Bình Hòa 9 |
5 |
0,9 |
2.520 |
181 |
Bình Hòa 10 |
4 |
1,1 |
4.070 |
182 |
Bình Hòa 11 |
5 |
1,0 |
2.800 |
183 |
Bình Hòa 12 |
5 |
1,0 |
2.800 |
184 |
Bình Hòa 14 |
5 |
0,8 |
2.240 |
185 |
Bình Minh 1 |
3 |
1,0 |
6.200 |
186 |
Bình Minh 2 |
3 |
1,0 |
6.200 |
187 |
Bình Minh 3 |
3 |
1,0 |
6.200 |
188 |
Bình Than |
4 |
1,0 |
3.700 |
189 |
Bùi Bỉnh Uyên |
5 |
0,8 |
2.240 |
190 |
Bùi Dương Lịch |
4 |
1,0 |
3.700 |
191 |
Bùi Hữu Nghĩa |
5 |
0,8 |
2.240 |
192 |
Bùi Huy Bích |
5 |
0,8 |
2.240 |
193 |
Bùi Kỷ |
5 |
1,0 |
2.800 |
194 |
Bùi Lâm |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
195 |
Bùi Quốc Hưng |
4 |
1,1 |
4.070 |
196 |
Bùi Tá Hán |
4 |
1,1 |
4.070 |
197 |
Bùi Thị Xuân |
4 |
1,0 |
3.700 |
198 |
Bùi Viện |
5 |
1,0 |
2.800 |
199 |
Bùi Vịnh |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn 5,5m |
4 |
0,7 |
2.590 |
200 |
Bùi Xuân Phái |
3 |
0,8 |
4.960 |
201 |
Bùi Xương Trạch |
5 |
1,0 |
2.800 |
202 |
Bùi Xương Tự |
4 |
0,7 |
2.590 |
203 |
Ca Văn Thỉnh |
4 |
0,9 |
3.330 |
204 |
Cách mạng Tháng Tám (đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến ngã tư Cẩm Lệ) |
3 |
1,2 |
7.440 |
205 |
Cao Bá Nhạ |
5 |
0,9 |
2.520 |
206 |
Cao Bá Quát |
4 |
0,8 |
2.960 |
207 |
Cao Lỗ |
5 |
0,9 |
2.520 |
208 |
Cao Sơn Pháo |
5 |
1,0 |
2.800 |
209 |
Cao Thắng |
2 |
0,9 |
9.360 |
210 |
Cao Xuân Dục |
3 |
0,8 |
4.960 |
211 |
Cao Xuân Huy |
5 |
1,0 |
2.800 |
212 |
Cao Sơn 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
213 |
Cao Sơn 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
214 |
Cao Sơn 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
215 |
Cao Sơn 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
216 |
Cao Sơn 5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
217 |
Cao Sơn 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
218 |
Cao Sơn 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
219 |
Cao Sơn 8 |
5 |
0,7 |
1.960 |
220 |
Cầm Bá Thước |
4 |
1,1 |
4.070 |
221 |
Cẩm Bắc 1 |
4 |
0,8 |
2.960 |
222 |
Cẩm Bắc 2 |
4 |
0,8 |
2.960 |
223 |
Cẩm Bắc 3 |
4 |
0,8 |
2.960 |
224 |
Cẩm Bắc 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
225 |
Cẩm Bắc 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
226 |
Cẩm Bắc 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
227 |
Cẩm Bắc 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
228 |
Cẩm Bắc 8 |
5 |
0,8 |
2.240 |
229 |
Cẩm Bắc 9 |
5 |
0,8 |
2.240 |
230 |
Cẩm Bắc 10 |
5 |
0,7 |
1.960 |
231 |
Cẩm Bắc 11 |
5 |
0,8 |
2.240 |
232 |
Cẩm Bắc 12 |
5 |
0,8 |
2.240 |
233 |
Cẩm Chánh 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
234 |
Cẩm Chánh 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
235 |
Cẩm Chánh 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
236 |
Cẩm Chánh 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
237 |
Cẩm Chánh 5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
238 |
Cẩm Nam 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
239 |
Cẩm Nam 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
240 |
Cẩm Nam 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
241 |
Cẩm Nam 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
242 |
Cẩm Nam 5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
243 |
Cẩm Nam 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
244 |
Cẩm Nam 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
245 |
Cẩm Nam 8 |
5 |
0,7 |
1.960 |
246 |
Cần Giuộc |
4 |
0,8 |
2.960 |
247 |
Châu Thị Vĩnh Tế |
5 |
1,1 |
3.080 |
248 |
Châu Thượng Văn |
4 |
1,0 |
3.700 |
249 |
Châu Văn Liêm |
4 |
0,9 |
3.330 |
250 |
Chế Lan Viên |
5 |
0,8 |
2.240 |
251 |
Chi Lăng |
1 |
1,3 |
21.840 |
252 |
Chơn Tâm 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
253 |
Chơn Tâm 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
254 |
Chơn Tâm 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
255 |
Chơn Tâm 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
256 |
Chơn Tâm 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
257 |
Chơn Tâm 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
258 |
Chơn Tâm 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
259 |
Chơn Tâm 8 |
5 |
0,8 |
2.240 |
260 |
Chu Cẩm Phong |
5 |
0,9 |
2.520 |
261 |
Chu Lai |
5 |
0,5 |
1.400 |
262 |
Chu Huy Mân |
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngô Quyền đến Phạm Văn Xảo |
4 |
1,2 |
4.440 |
|
- Đoạn từ Phạm Văn Xảo đến Khúc Thừa Dụ |
4 |
1,1 |
4.070 |
|
- Đoạn còn lại |
4 |
1,0 |
3.700 |
263 |
Chu Mạnh Trinh |
5 |
1,0 |
2.800 |
264 |
Chu Văn An |
3 |
1,2 |
7.440 |
265 |
Chúc Động |
5 |
1,0 |
2.800 |
266 |
Chương Dương |
3 |
1,1 |
6.820 |
267 |
Cô Bắc |
3 |
1,1 |
6.820 |
268 |
Cô Giang |
3 |
1,3 |
8.060 |
269 |
Cống Quỳnh |
5 |
0,8 |
2.240 |
270 |
Cổ Mân Mai 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
271 |
Cổ Mân Mai 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
272 |
Cổ Mân 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
273 |
Cổ Mân 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
274 |
Cổ Mân 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
275 |
Cổ Mân 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
276 |
Cổ Mân 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
277 |
Cổ Mân 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
278 |
Cổ Mân 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
279 |
Cổ Mân 8 |
4 |
0,8 |
2.960 |
280 |
Cổ Mân 9 |
4 |
0,8 |
2.960 |
281 |
Cổ Mân Lan 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
282 |
Cổ Mân Cúc 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
283 |
Cồn Dầu 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
284 |
Cồn Dầu 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
285 |
Cồn Dầu 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
286 |
Cồn Dầu 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
287 |
Cồn Dầu 5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
288 |
Cồn Dầu 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
289 |
Cồn Dầu 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
290 |
Cồn Dầu 8 |
5 |
0,7 |
1.960 |
291 |
Cù Chính Lan |
3 |
1,0 |
6.200 |
292 |
Dã Tượng |
4 |
1,0 |
3.700 |
293 |
Dũng Sĩ Thanh Khê |
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Cao Vân đến cổng chùa Thanh Hải |
3 |
0,9 |
5.580 |
|
- Đoạn còn lại |
4 |
1,0 |
3.700 |
294 |
Duy Tân |
2 |
0,9 |
9.360 |
295 |
Dương Bạch Mai |
5 |
0,9 |
2.520 |
296 |
Dương Bá Cung |
5 |
0,7 |
1.960 |
297 |
Dương Bá Trạc |
4 |
0,9 |
3.330 |
298 |
Dương Bích Liên |
5 |
1,0 |
2.800 |
299 |
Dương Cát Lợi |
5 |
0,8 |
2.240 |
300 |
Dương Đình Nghệ |
|
|
|
|
- Đoạn hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng |
4 |
1,1 |
4.070 |
|
- Đoạn chưa nâng cấp |
5 |
1,0 |
2.800 |
301 |
Dương Đức Hiền |
5 |
0,9 |
2.520 |
302 |
Dương Đức Nhan |
5 |
0,7 |
1.960 |
303 |
Dương Khuê |
4 |
1,2 |
4.440 |
304 |
Dương Lâm |
5 |
0,8 |
2.240 |
305 |
Dương Quảng Hàm |
5 |
1,0 |
2.800 |
306 |
Dương Thạc |
4 |
0,8 |
2.960 |
307 |
Dương Thanh |
5 |
1,0 |
2.800 |
308 |
Dương Thị Xuân Quý |
4 |
1,0 |
3.700 |
309 |
Dương Thưởng |
4 |
0,9 |
3.330 |
310 |
Dương Trí Trạch |
5 |
1,1 |
3.080 |
311 |
Dương Tôn Hải |
5 |
0,8 |
2.240 |
312 |
Dương Tụ Quán |
5 |
0,7 |
1.960 |
313 |
Dương Tử Giang |
5 |
0,9 |
2.520 |
314 |
Dương Tự Minh |
4 |
1,2 |
4.440 |
315 |
Dương Vân Nga |
4 |
1,0 |
3.700 |
316 |
Dương Văn An |
5 |
0,9 |
2.520 |
317 |
Đa Mặn 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
318 |
Đa Mặn 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
319 |
Đa Mặn 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
320 |
Đa Mặn 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
321 |
Đa Mặn 5 |
5 |
0,9 |
2.520 |
322 |
Đa Mặn 6 |
5 |
0,9 |
2.520 |
323 |
Đa Mặn 7 |
5 |
0,9 |
2.520 |
324 |
Đa Mặn 8 |
5 |
0,9 |
2.520 |
325 |
Đa Mặn 9 |
5 |
0,9 |
2.520 |
326 |
Đa Mặn 10 |
5 |
0,9 |
2.520 |
327 |
Đa Phước 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
328 |
Đa Phước 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
329 |
Đa Phước 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
330 |
Đa Phước 4 |
5 |
0,9 |
2.520 |
331 |
Đa Phước 5 |
5 |
0,9 |
2.520 |
332 |
Đa Phước 6 |
5 |
0,9 |
2.520 |
333 |
Đa Phước 7 |
5 |
0,9 |
2.520 |
334 |
Đá Mọc 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
335 |
Đá Mọc 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
336 |
Đá Mọc 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
337 |
Đá Mọc 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
338 |
Đá Mọc 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
339 |
Đàm Văn Lễ |
4 |
1,0 |
3.700 |
340 |
Đào Cam Mộc |
4 |
1,0 |
3.700 |
341 |
Đào Công Chính |
|
|
|
|
- Đoạn có vỉa hè hai bên đường (3,0mx2) |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
- Đoạn có vỉa hè một bên đường |
5 |
0,7 |
1.960 |
342 |
Đào Công Soạn |
5 |
0,8 |
2.240 |
343 |
Đào Duy Anh |
2 |
0,8 |
8.320 |
344 |
Đào Duy Kỳ |
5 |
1,0 |
2.800 |
345 |
Đào Duy Tùng |
4 |
0,9 |
3.330 |
346 |
Đào Duy Từ |
|
|
|
|
- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến hết nhà số 21 |
1 |
1,1 |
18.480 |
|
- Đoạn còn lại |
1 |
0,8 |
13.440 |
347 |
Đào Nguyên Phổ |
5 |
0,8 |
2.240 |
348 |
Đào Nghiễm |
5 |
0,6 |
1.680 |
349 |
Đào Sư Tích |
|
|
|
|
- Đoạn 7m5 |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn 5m5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
350 |
Đào Tấn |
3 |
1,0 |
6.200 |
351 |
Đào Trí |
5 |
0,9 |
2.520 |
352 |
Đại An 1 |
5 |
0,4 |
1.120 |
353 |
Đại An 2 |
5 |
0,4 |
1.120 |
354 |
Đại An 3 |
5 |
0,5 |
1.400 |
355 |
Đại An 4 |
5 |
0,4 |
1.120 |
356 |
Đặng Dung |
3 |
0,8 |
4.960 |
357 |
Đặng Đức Siêu |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,7 |
1.960 |
|
- Đoạn 7,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
358 |
Đặng Đình Vân |
5 |
0,9 |
2.520 |
359 |
Đặng Huy Trứ |
5 |
1,1 |
3.080 |
360 |
Đặng Minh Khiêm |
5 |
0,8 |
2.240 |
361 |
Đặng Như Mai |
5 |
0,9 |
2.520 |
362 |
Đặng Nhơn |
5 |
0,8 |
2.240 |
363 |
Đặng Nguyên Cẩn |
5 |
1,0 |
2.800 |
364 |
Đặng Tất |
4 |
1,1 |
4.070 |
365 |
Đặng Thai Mai |
2 |
0,9 |
9.360 |
366 |
Đặng Thuỳ Trâm |
4 |
1,2 |
4.440 |
367 |
Đặng Trần Côn |
4 |
0,8 |
2.960 |
368 |
Đặng Tử Kính |
4 |
1,5 |
5.550 |
369 |
Đặng Văn Ngữ |
4 |
1,0 |
3.700 |
370 |
Đặng Xuân Bảng |
5 |
1,1 |
3.080 |
371 |
Đặng Xuân Thiều |
5 |
0,9 |
2.520 |
372 |
Đầm Rong 1 |
4 |
1,2 |
4.440 |
373 |
Đầm Rong 2 |
4 |
1,1 |
4.070 |
374 |
Điện Biên Phủ |
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Cai Lang đến Hà Huy Tập |
1 |
1,0 |
16.800 |
|
- Đoạn từ Hà Huy Tập đến ngã ba Huế |
1 |
0,8 |
13.440 |
375 |
Đinh Châu |
4 |
0,9 |
3.330 |
376 |
Đinh Công Tráng |
3 |
0,8 |
4.960 |
377 |
Đinh Công Trứ |
4 |
1,0 |
3.700 |
378 |
Đinh Đạt |
4 |
0,9 |
3.330 |
379 |
Đinh Lễ |
5 |
0,9 |
2.520 |
380 |
Đinh Liệt |
4 |
1,1 |
4.070 |
381 |
Đinh Nhật Thận |
5 |
0,8 |
2.240 |
382 |
Đinh Núp |
4 |
0,9 |
3.330 |
383 |
Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ Ông Ích Khiêm đến kiệt Thuận Thành) |
3 |
0,9 |
5.580 |
384 |
Đinh Thị Hòa |
4 |
0,9 |
3.330 |
385 |
Đinh Gia Khánh |
5 |
0,7 |
1.960 |
386 |
Đoàn Hữu Trưng |
5 |
1,0 |
2.800 |
387 |
Đoàn Ngọc Nhạc |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,7 |
1.960 |
388 |
Đoàn Nguyễn Thục |
5 |
0,9 |
2.520 |
389 |
Đoàn Nguyễn Tuấn |
5 |
0,7 |
1.960 |
390 |
Đoàn Nhữ Hài |
4 |
0,8 |
2.960 |
391 |
Đoàn Phú Tứ |
5 |
1,0 |
2.800 |
392 |
Đoàn Quý Phi |
4 |
0,8 |
2.960 |
393 |
Đoàn Thị Điểm |
3 |
1,2 |
7.440 |
394 |
Đoàn Trần Nghiệp |
4 |
1,1 |
4.070 |
395 |
Đoàn Khuê |
4 |
0,9 |
3.330 |
396 |
Đô Đốc Bảo |
5 |
0,8 |
2.240 |
397 |
Đô Đốc Lân |
4 |
0,9 |
3.330 |
398 |
Đô Đốc Lộc |
|
|
|
|
- Đoạn 10,5m |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn còn lại |
5 |
0,8 |
2.240 |
399 |
Đô Đốc Tuyết |
5 |
0,7 |
1.960 |
400 |
Đốc Ngữ |
4 |
0,8 |
2.960 |
401 |
Đông Du |
5 |
0,8 |
2.240 |
402 |
Đông Giang |
3 |
0,9 |
5.580 |
403 |
Đông Hải 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
404 |
Đông Hải 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
405 |
Đông Hải 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
406 |
Đông Hải 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
407 |
Đông Hải 5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
408 |
Đông Hải 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
409 |
Đông Hải 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
410 |
Đông Hải 8 |
5 |
0,7 |
1.960 |
411 |
Đông Hải 9 |
5 |
0,7 |
1.960 |
412 |
Đông Hải 10 |
5 |
0,7 |
1.960 |
413 |
Đông Hải 11 |
5 |
0,7 |
1.960 |
414 |
Đông Hải 12 |
5 |
0,7 |
1.960 |
415 |
Đông Lợi 1 |
5 |
1,0 |
2.800 |
416 |
Đông Kinh Nghĩa Thục |
4 |
1,0 |
3.700 |
417 |
Đông Trí 1 |
5 |
0,5 |
1.400 |
418 |
Đông Trí 2 |
5 |
0,5 |
1.400 |
419 |
Đông Trí 3 |
5 |
0,6 |
1.680 |
420 |
Đông Trí 4 |
5 |
0,5 |
1.400 |
421 |
Đông Trí 5 |
5 |
0,6 |
1.680 |
422 |
Đông Trí 6 |
5 |
0,9 |
2.520 |
423 |
Đông Trà 1 |
5 |
0,5 |
1.400 |
424 |
Đông Trà 2 |
5 |
0,5 |
1.400 |
425 |
Đông Trà 3 |
5 |
0,5 |
1.400 |
426 |
Đông Trà 4 |
5 |
0,5 |
1.400 |
427 |
Đông Trà 5 |
5 |
0,5 |
1.400 |
428 |
Đông Trà 6 |
5 |
0,6 |
1.680 |
429 |
Đông Trà 7 |
5 |
0,5 |
1.400 |
430 |
Đồng Bài 1 |
4 |
1,1 |
4.070 |
431 |
Đồng Bài 2 |
4 |
1,1 |
4.070 |
432 |
Đồng Bài 3 |
4 |
1,1 |
4.070 |
433 |
Đồng Bài 4 |
4 |
1,1 |
4.070 |
434 |
Đồng Khởi |
5 |
1,0 |
2.800 |
435 |
Đồng Thạnh 1 |
4 |
0,8 |
2.960 |
436 |
Đồng Thạnh 2 |
4 |
0,8 |
2.960 |
437 |
Đồng Thạnh 3 |
4 |
0,8 |
2.960 |
438 |
Đồng Phước Huyến |
5 |
0,4 |
1.120 |
439 |
Đỗ Anh Hàn |
4 |
1,1 |
4.070 |
440 |
Đỗ Bá |
4 |
0,9 |
3.330 |
441 |
Đỗ Bí |
5 |
0,7 |
1.960 |
442 |
Đỗ Hành |
4 |
1,0 |
3.700 |
443 |
Đỗ Huy Uyển |
4 |
1,0 |
3.700 |
444 |
Đỗ Năng Tế |
5 |
0,9 |
2.520 |
445 |
Đỗ Nhuận |
5 |
0,8 |
2.240 |
446 |
Đỗ Ngọc Du |
|
|
|
|
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,1 |
3.080 |
447 |
Đỗ Đăng Tuyển |
5 |
1,1 |
3.080 |
448 |
Đỗ Quang |
2 |
0,9 |
9.360 |
449 |
Đỗ Tự |
5 |
0,8 |
2.240 |
450 |
Đỗ Thế Chấp |
4 |
1,0 |
3.700 |
451 |
Đỗ Thúc Tịnh |
4 |
1,1 |
4.070 |
452 |
Đỗ Xuân Cát |
3 |
1,0 |
6.200 |
453 |
Đỗ Xuân Hợp |
4 |
0,8 |
2.960 |
454 |
Đội Cấn |
5 |
1,0 |
2.800 |
455 |
Đội Cung |
5 |
1,0 |
2.800 |
456 |
Đống Công Tường |
5 |
0,7 |
1.960 |
457 |
Đống Đa |
1 |
1,1 |
18.480 |
458 |
Đức Lợi 1 |
3 |
0,8 |
4.960 |
459 |
Đức Lợi 2 |
3 |
0,9 |
5.580 |
460 |
Giang Châu 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
461 |
Giang Châu 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
462 |
Giang Châu 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
463 |
Giang Văn Minh |
4 |
1,0 |
3.700 |
464 |
Giáp Hải |
5 |
0,9 |
2.520 |
465 |
Giáp Văn Cương |
5 |
0,9 |
2.520 |
466 |
Hà Bổng |
4 |
1,1 |
4.070 |
467 |
Hà Chương |
4 |
1,0 |
3.700 |
468 |
Hà Duy Phiên |
5 |
0,7 |
1.960 |
469 |
Hà Đặc |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,9 |
2.520 |
470 |
Hà Huy Giáp |
4 |
1,0 |
3.700 |
471 |
Hà Huy Tập |
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Cao Vân đến Điện Biên Phủ |
2 |
0,9 |
9.360 |
|
- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Trường Chinh |
3 |
1,0 |
6.200 |
472 |
Hà Khê |
3 |
1,0 |
6.200 |
473 |
Hà Mục |
4 |
0,8 |
2.960 |
474 |
Hà Thị Thân |
4 |
1,0 |
3.700 |
475 |
Hà Tông Huân |
4 |
0,8 |
2.960 |
476 |
Hà Tông Quyền |
4 |
1,1 |
4.070 |
477 |
Hà Văn Trí |
5 |
0,8 |
2.240 |
478 |
Hà Xuân 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
479 |
Hà Xuân 2 |
5 |
1,0 |
2.800 |
480 |
Hạ Hồi |
5 |
1,0 |
2.800 |
481 |
Hải Hồ |
3 |
1,0 |
6.200 |
482 |
Hải Phòng |
|
|
|
|
- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến ngã 3 đường đi Siêu thị |
1 |
0,9 |
15.120 |
|
- Đoạn từ ngã 3 đường đi Siêu thị (nhà số 322) đến Nguyễn Chí Thanh |
2 |
1,2 |
12.480 |
|
- Đoạn từ nhà số 248 đến nhà số 322 phía dãy nhà số chẵn có đường sắt chạy song song |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
- Đoạn nối dài cũ (phía không có đường sắt) |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn nối dài cũ (phía có đường sắt) |
5 |
0,8 |
2.240 |
483 |
Hải Sơn |
|
|
|
|
- Đoạn từ Hải Hồ đến Thanh Sơn |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
- Đoạn từ ngã 3 Hải Sơn đến giáp trường Lê Hồng Phong |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn từ trường Lê Hồng Phong đến hồ Đầm Rong (cũ) |
5 |
0,8 |
2.240 |
484 |
Hải Triều |
5 |
1,0 |
2.800 |
485 |
Hàm Nghi |
1 |
1,3 |
21.840 |
486 |
Hàm Trung 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
487 |
Hàm Trung 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
488 |
Hàm Trung 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
489 |
Hàm Trung 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
490 |
Hàm Trung 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
491 |
Hàm Trung 6 |
|
|
|
|
- Đoạn có vỉa hè 5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
- Đoạn có vỉa hè 10m |
5 |
0,9 |
2.520 |
492 |
Hàm Trung 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
493 |
Hàm Trung 8 |
5 |
0,8 |
2.240 |
494 |
Hàm Trung 9 |
5 |
0,8 |
2.240 |
495 |
Hàm Tử |
5 |
1,3 |
3.640 |
496 |
Hàn Mạc Tử |
|
|
|
|
- Đoạn có mặt cắt đường rộng 6 m |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn còn lại |
4 |
0,8 |
2.960 |
497 |
Hàn Thuyên |
4 |
1,2 |
4.440 |
498 |
Hằng Phương Nữ Sĩ |
5 |
0,5 |
1.400 |
499 |
Hoa Lư |
5 |
0,8 |
2.240 |
500 |
Hòa An 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
501 |
Hòa An 2 |
5 |
1,0 |
2.800 |
502 |
Hòa An 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
503 |
Hòa An 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
504 |
Hòa An 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
505 |
Hòa An 6 |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,9 |
2.520 |
|
- Đoạn 5,0m |
5 |
0,7 |
1.960 |
506 |
Hòa An 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
507 |
Hòa An 8 |
5 |
0,6 |
1.680 |
508 |
Hòa An 9 |
5 |
0,6 |
1.680 |
509 |
Hòa An 10 |
5 |
0,6 |
1.680 |
510 |
Hòa An 11 |
5 |
0,6 |
1.680 |
511 |
Hòa Bình 1 |
5 |
0,4 |
1.120 |
512 |
Hòa Bình 2 |
5 |
0,4 |
1.120 |
513 |
Hòa Bình 3 |
5 |
0,4 |
1.120 |
514 |
Hòa Bình 4 |
5 |
0,4 |
1.120 |
515 |
Hòa Bình 5 |
5 |
0,5 |
1.400 |
516 |
Hòa Bình 6 |
5 |
0,4 |
1.120 |
517 |
Hòa Bình 7 |
5 |
0,4 |
1.120 |
518 |
Hòa Minh 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
519 |
Hòa Minh 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
520 |
Hòa Minh 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
521 |
Hòa Minh 4 |
5 |
0,9 |
2.520 |
522 |
Hòa Minh 5 |
5 |
0,9 |
2.520 |
523 |
Hòa Minh 6 |
5 |
0,9 |
2.520 |
524 |
Hòa Minh 7 |
5 |
0,9 |
2.520 |
525 |
Hòa Minh 8 |
5 |
0,9 |
2.520 |
526 |
Hòa Minh 9 |
5 |
0,9 |
2.520 |
527 |
Hòa Minh 10 |
5 |
0,9 |
2.520 |
528 |
Hòa Minh 11 |
5 |
0,9 |
2.520 |
529 |
Hòa Minh 12 |
5 |
0,9 |
2.520 |
530 |
Hòa Minh 14 |
5 |
0,9 |
2.520 |
531 |
Hòa Minh 15 |
5 |
0,9 |
2.520 |
532 |
Hòa Minh 16 |
5 |
0,9 |
2.520 |
533 |
Hòa Minh 17 |
5 |
0,9 |
2.520 |
534 |
Hòa Minh 18 |
5 |
0,8 |
2.240 |
535 |
Hòa Minh 19 |
5 |
0,8 |
2.240 |
536 |
Hòa Minh 20 |
5 |
0,8 |
2.240 |
537 |
Hòa Minh 21 |
5 |
0,8 |
2.240 |
538 |
Hòa Minh 22 |
5 |
0,8 |
2.240 |
539 |
Hòa Minh 23 |
5 |
0,8 |
2.240 |
540 |
Hòa Mỹ 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
541 |
Hòa Mỹ 2 |
5 |
0,5 |
1.400 |
542 |
Hòa Mỹ 3 |
5 |
0,5 |
1.400 |
543 |
Hòa Mỹ 4 |
5 |
0,5 |
1.400 |
544 |
Hòa Mỹ 5 |
5 |
0,5 |
1.400 |
545 |
Hòa Nam 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
546 |
Hòa Nam 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
547 |
Hòa Nam 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
548 |
Hòa Nam 4 |
5 |
0,9 |
2.520 |
549 |
Hòa Nam 5 |
5 |
1,0 |
2.800 |
550 |
Hòa Nam 6 |
5 |
1,0 |
2.800 |
551 |
Hóa Mỹ |
5 |
1,0 |
2.800 |
552 |
Hóa Sơn 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
553 |
Hóa Sơn 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
554 |
Hóa Sơn 3 |
5 |
1,0 |
2.800 |
555 |
Hóa Sơn 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
556 |
Hóa Sơn 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
557 |
Hóa Sơn 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
558 |
Hoài Thanh |
|
|
|
|
- Đoạn từ Mỹ An 22 đến Lê Văn Hưu |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn còn lại |
5 |
1,1 |
3.080 |
559 |
Hoàng Bật Đạt |
5 |
0,6 |
1.680 |
560 |
Hoàng Bình Chính |
5 |
1,0 |
2.800 |
561 |
Hoàng Bích Sơn |
4 |
1,0 |
3.700 |
562 |
Hoàng Công Chất |
5 |
0,9 |
2.520 |
563 |
Hoàng Châu Ký |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,7 |
1.960 |
|
- Đoạn 7,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
564 |
Hoàng Diệu |
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã năm Phan Châu Trinh, Trần Quốc Toản, Trần Bình Trọng đến Trưng Nữ Vương |
1 |
1,4 |
23.520 |
|
- Đoạn từ Trưng Nữ Vương đến Duy Tân |
1 |
0,9 |
15.120 |
565 |
Hoàng Dư Khương |
4 |
0,9 |
3.330 |
566 |
Hoàng Đạo Thành |
5 |
0,7 |
1.960 |
567 |
Hoàng Đạo Thúy |
5 |
0,9 |
2.520 |
568 |
Hoàng Đình Ái |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,7 |
1.960 |
569 |
Hoàng Đức Lương |
4 |
1,0 |
3.700 |
570 |
Hoàng Hoa Thám |
2 |
1,1 |
11.440 |
571 |
Hoàng Kế Viêm |
5 |
1,0 |
2.800 |
572 |
Hoàng Ngọc Phách |
5 |
1,0 |
2.800 |
573 |
Hoàng Quốc Việt |
4 |
0,9 |
3.330 |
574 |
Hoàng Sa |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Văn Thứ |
3 |
1,3 |
8.060 |
|
- Đoạn từ Lê Văn Thứ đến Lê Văn Lương |
3 |
1,1 |
6.820 |
|
- Đoạn còn lại |
4 |
0,9 |
3.330 |
575 |
Hoàng Ngân |
5 |
0,8 |
2.240 |
576 |
Hoàng Minh Giám |
5 |
0,7 |
1.960 |
577 |
Hoàng Minh Thảo |
5 |
1,0 |
2.800 |
578 |
Hoàng Sâm |
5 |
0,7 |
1.960 |
579 |
Hoàng Sĩ Khải |
4 |
1,0 |
3.700 |
580 |
Hoàng Tăng Bí |
4 |
1,1 |
4.070 |
581 |
Hoàng Thị Ái |
5 |
0,8 |
2.240 |
582 |
Hoàng Thiều Hoa |
5 |
0,5 |
1.400 |
583 |
Hoàng Thúc Trâm |
4 |
1,0 |
3.700 |
584 |
Hoàng Tích Trí |
4 |
1,0 |
3.700 |
585 |
Hoàng Trọng Mậu |
4 |
0,8 |
2.960 |
586 |
Hoàng Văn Hòe |
|
|
|
|
- Đoạn từ Bùi Tá Hán đến Nguyễn Đình Chiểu |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn còn lại |
5 |
0,9 |
2.520 |
587 |
Hoàng Văn Thụ |
2 |
1,1 |
11.440 |
588 |
Hoàng Việt |
5 |
1,0 |
2.800 |
589 |
Hoàng Xuân Hãn |
4 |
1,3 |
4.810 |
590 |
Hoàng Xuân Nhị |
4 |
1,0 |
3.700 |
591 |
Hồ Bá Ôn |
5 |
1,0 |
2.800 |
592 |
Hồ Biểu Chánh |
4 |
0,9 |
3.330 |
593 |
Hồ Đắc Di |
4 |
1,0 |
3.700 |
594 |
Hồ Học Lãm |
5 |
1,1 |
3.080 |
595 |
Hồ Huân Nghiệp |
5 |
1,0 |
2.800 |
596 |
Hồ Nguyên Trừng |
4 |
1,0 |
3.700 |
597 |
Hồ Nghinh |
3 |
1,1 |
6.820 |
598 |
Hồ Quý Ly |
4 |
1,0 |
3.700 |
599 |
Hồ Sĩ Dương |
4 |
0,8 |
2.960 |
600 |
Hồ Sĩ Đống |
5 |
0,8 |
2.240 |
601 |
Hồ Sĩ Phấn |
4 |
0,8 |
2.960 |
602 |
Hồ Sĩ Tân |
4 |
0,8 |
2.960 |
603 |
Hồ Thấu |
4 |
1,1 |
4.070 |
604 |
Hồ Tông Thốc |
4 |
1,0 |
3.700 |
605 |
Hồ Tùng Mậu |
4 |
1,0 |
3.700 |
606 |
Hồ Tương |
3 |
0,9 |
5.580 |
607 |
Hồ Xuân Hương |
3 |
1,3 |
8.060 |
608 |
Hồng Thái |
5 |
0,9 |
2.520 |
609 |
Huy Cận |
4 |
1,0 |
3.700 |
610 |
Hùng Vương |
1 |
1,5 |
25.200 |
611 |
Huỳnh Lý |
4 |
1,0 |
3.700 |
612 |
Huỳnh Mẫn Đạt |
4 |
1,0 |
3.700 |
613 |
Huỳnh Ngọc Huệ |
3 |
0,9 |
5.580 |
614 |
Huỳnh Ngọc Đủ |
5 |
0,8 |
2.240 |
615 |
Huỳnh Tấn Phát |
3 |
0,8 |
4.960 |
616 |
Huỳnh Thúc Kháng |
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Nguyễn Văn Linh (nối dài) |
3 |
1,3 |
8.060 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Chu Văn An |
3 |
1,1 |
6.820 |
617 |
Huỳnh Thị Bảo Hoà |
5 |
0,9 |
2.520 |
618 |
Huỳnh Thị Một |
5 |
0,7 |
1.960 |
619 |
Huỳnh Xuân Nhị |
5 |
0,8 |
2.240 |
620 |
Huỳnh Văn Đảnh |
5 |
0,7 |
1.960 |
621 |
Hương Hải Thiền Sư |
4 |
0,9 |
3.330 |
622 |
Hưng Hóa 1 |
5 |
1,1 |
3.080 |
623 |
Hưng Hóa 2 |
4 |
0,9 |
3.330 |
624 |
Hưng Hóa 3 |
4 |
0,9 |
3.330 |
625 |
Hưng Hóa 4 |
4 |
0,9 |
3.330 |
626 |
Hưng Hóa 5 |
4 |
1,0 |
3.700 |
627 |
Hưng Hóa 6 |
4 |
1,0 |
3.700 |
628 |
Hưng Hóa 7 |
4 |
1,0 |
3.700 |
629 |
K20 (từ Lê Văn Hiến đến Nguyễn Đình Chiểu) |
5 |
1,0 |
2.800 |
630 |
Khái Đông 1 |
5 |
0,5 |
1.400 |
631 |
Khái Đông 2 |
5 |
0,5 |
1.400 |
632 |
Khái Đông 3 |
5 |
0,5 |
1.400 |
633 |
Khúc Hạo |
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Chân |
4 |
1,1 |
4.070 |
|
- Đoạn còn lại |
4 |
1,0 |
3.700 |
634 |
Khúc Thừa Dụ |
4 |
1,0 |
3.700 |
635 |
Khuê Đông |
5 |
0,5 |
1.400 |
636 |
Khuê Mỹ Đông 1 |
5 |
1,1 |
3.080 |
637 |
Khuê Mỹ Đông 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
638 |
Khuê Mỹ Đông 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
639 |
Khuê Mỹ Đông 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
640 |
Kim Liên 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
641 |
Kim Liên 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
642 |
Kim Liên 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
643 |
Kim Đồng |
5 |
0,8 |
2.240 |
644 |
Kiều Oánh Mậu |
5 |
0,9 |
2.520 |
645 |
Kiều Phụng |
5 |
0,7 |
1.960 |
646 |
Kinh Dương Vương |
3 |
0,8 |
4.960 |
647 |
Kỳ Đồng |
4 |
1,4 |
5.180 |
648 |
Lâm Hoành |
5 |
1,1 |
3.080 |
649 |
Lâm Nhĩ |
5 |
0,8 |
2.240 |
650 |
Lâm Quang Thự |
5 |
1,0 |
2.800 |
651 |
Lê A |
5 |
0,5 |
1.400 |
652 |
Lê Anh Xuân |
5 |
1,0 |
2.800 |
653 |
Lê Bá Trinh |
4 |
1,1 |
4.070 |
654 |
Lê Bình |
4 |
1,0 |
3.700 |
655 |
Lê Bôi |
5 |
0,8 |
2.240 |
656 |
Lê Cao Lãng |
5 |
0,8 |
2.240 |
657 |
Lê Cảnh Tuân |
5 |
0,8 |
2.240 |
658 |
Lê Chân |
4 |
0,9 |
3.330 |
659 |
Lê Cơ |
5 |
1,1 |
3.080 |
660 |
Lê Duẩn |
1 |
1,5 |
25.200 |
661 |
Lê Duy Đình |
4 |
1,1 |
4.070 |
662 |
Lê Duy Lương |
4 |
0,7 |
2.590 |
663 |
Lê Đại |
4 |
1,0 |
3.700 |
664 |
Lê Đại Hành |
3 |
1,2 |
7.440 |
665 |
Lê Đình Chinh |
5 |
0,5 |
1.400 |
666 |
Lê Đình Dương |
1 |
0,9 |
15.120 |
667 |
Lê Đình Diên |
5 |
0,7 |
1.960 |
668 |
Lê Đình Lý |
1 |
1,0 |
16.800 |
669 |
Lê Đình Thám |
2 |
1,0 |
10.400 |
670 |
Lê Đỉnh |
5 |
0,7 |
1.960 |
671 |
Lê Độ |
1 |
0,9 |
15.120 |
672 |
Lê Lộ |
5 |
0,7 |
1.960 |
673 |
Lê Đức Thọ |
|
|
|
|
- Đoạn 10,5mx2 |
3 |
0,8 |
4.960 |
|
- Đoạn 7,5mx2 |
4 |
1,1 |
4.070 |
674 |
Lê Hồng Phong |
2 |
1,2 |
12.480 |
675 |
Lê Hữu Kiều |
5 |
0,8 |
2.240 |
676 |
Lê Hữu Khánh |
5 |
0,9 |
2.520 |
677 |
Lê Hữu Trác |
4 |
1,1 |
4.070 |
678 |
Lê Hy |
5 |
0,9 |
2.520 |
679 |
Lê Hy Cát |
5 |
0,9 |
2.520 |
680 |
Lê Khắc Cần |
4 |
1,2 |
4.440 |
681 |
Lê Khôi |
4 |
1,0 |
3.700 |
682 |
Lê Kim Lăng |
4 |
0,9 |
3.330 |
683 |
Lê Lai |
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh Khai |
3 |
1,2 |
7.440 |
|
- Đoạn còn lại |
3 |
1,0 |
6.200 |
684 |
Lê Lâm |
5 |
1,0 |
2.800 |
685 |
Lê Lợi |
|
|
|
|
- Đoạn từ Đống Đa đến Lý Tự Trọng |
1 |
0,8 |
13.440 |
|
- Đoạn từ Lý Tự Trọng đến Lê Duẩn |
1 |
0,9 |
15.120 |
|
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Pasteur |
1 |
1,1 |
18.480 |
686 |
Lê Mạnh Trinh |
5 |
1,1 |
3.080 |
687 |
Lê Ngân |
4 |
0,9 |
3.330 |
688 |
Lê Ngô Cát |
2 |
1,1 |
11.440 |
689 |
Lê Nỗ |
4 |
1,0 |
3.700 |
690 |
Lê Ninh |
5 |
1,1 |
3.080 |
691 |
Lê Phụ Trần |
5 |
0,9 |
2.520 |
692 |
Lê Phụng Hiểu |
4 |
0,9 |
3.330 |
693 |
Lê Quang Đạo |
5 |
1,0 |
2.800 |
694 |
Lê Quang Định |
5 |
0,7 |
1.960 |
695 |
Lê Quang Sung |
4 |
0,9 |
3.330 |
696 |
Lê Quát |
5 |
0,5 |
1.400 |
697 |
Lê Quảng Ba |
|
|
|
|
- Đoạn 10,5m |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,7 |
1.960 |
698 |
Lê Quý Đôn |
3 |
1,2 |
7.440 |
699 |
Lê Sát |
4 |
1,0 |
3.700 |
700 |
Lê Tấn Toán |
4 |
1,0 |
3.700 |
701 |
Lê Tấn Trung |
4 |
1,0 |
3.700 |
702 |
Lê Thạch |
|
|
|
|
- Đoạn 10,5m |
4 |
1,1 |
4.070 |
|
- Đoạn 7,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
703 |
Lê Thanh Nghị |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tiểu La đến Xô Viết Nghệ Tĩnh |
3 |
0,9 |
5.580 |
|
- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách mạng tháng 8 |
3 |
0,8 |
4.960 |
704 |
Lê Thánh Tôn |
2 |
0,9 |
9.360 |
705 |
Lê Thận |
5 |
0,7 |
1.960 |
706 |
Lê Thị Hồng Gấm |
4 |
1,0 |
3.700 |
707 |
Lê Thị Riêng |
5 |
0,5 |
1.400 |
708 |
Lê Thị Tính |
4 |
0,9 |
3.330 |
709 |
Lê Thị Xuyến |
4 |
0,9 |
3.330 |
710 |
Lê Thiện Trị |
5 |
0,5 |
1.400 |
711 |
Lê Thiệt |
5 |
0,9 |
2.520 |
712 |
Lê Thiết Hùng |
5 |
0,8 |
2.240 |
713 |
Lê Trọng Tấn (đoạn thuộc phường An Khê) |
4 |
0,8 |
2.960 |
714 |
Lê Trung Đình |
5 |
0,5 |
1.400 |
715 |
Lê Tự Nhất Thống |
5 |
1,0 |
2.800 |
716 |
Lê Văn An |
5 |
0,9 |
2.520 |
717 |
Lê Văn Đức |
4 |
1,0 |
3.700 |
718 |
Lê Văn Hiến (đoạn từ Hồ Xuân Hương đến đường 45m, bên cạnh Trung tâm hành chính quận Ngũ Hành Sơn) |
3 |
0,9 |
5.580 |
719 |
Lê Văn Huân |
5 |
0,8 |
2.240 |
720 |
Lê Văn Hưu |
4 |
1,2 |
4.440 |
721 |
Lê Văn Miến |
5 |
0,9 |
2.520 |
722 |
Lê Văn Linh |
5 |
1,0 |
2.800 |
723 |
Lê Văn Long |
4 |
1,2 |
4.440 |
724 |
Lê Văn Lương |
4 |
1,2 |
4.440 |
725 |
Lê Văn Sỹ |
5 |
0,7 |
1.960 |
726 |
Lê Văn Tâm |
4 |
0,8 |
2.960 |
727 |
Lê Văn Thiêm |
4 |
0,8 |
2.960 |
728 |
Lê Văn Thịnh |
5 |
1,0 |
2.800 |
729 |
Lê Văn Thứ |
|
|
|
|
- Đoạn từ Phó Đức Chính đến ngã ba Trạm biến áp Mân Thái 3 |
5 |
1,1 |
3.080 |
|
- Đoạn còn lại |
5 |
0,9 |
2.520 |
730 |
Lê Văn Thủ |
5 |
0,9 |
2.520 |
731 |
Lê Văn Quý |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
- Đoạn 7,5mx2 |
4 |
1,3 |
4.810 |
732 |
Lê Thước |
5 |
1,1 |
3.080 |
733 |
Lê Vĩnh Huy |
4 |
0,9 |
3.330 |
734 |
Lê Vĩnh Khanh |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,9 |
2.520 |
735 |
Lỗ Giáng 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
736 |
Lỗ Giáng 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
737 |
Lỗ Giáng 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
738 |
Lỗ Giáng 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
739 |
Lỗ Giáng 5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
740 |
Lỗ Giáng 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
741 |
Lỗ Giáng 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
742 |
Lỗ Giáng 8 |
5 |
0,7 |
1.960 |
743 |
Lỗ Giáng 9 |
5 |
0,7 |
1.960 |
744 |
Lỗ Giáng 10 |
5 |
0,7 |
1.960 |
745 |
Lỗ Giáng 11 |
5 |
0,7 |
1.960 |
746 |
Lỗ Giáng 15 |
5 |
0,7 |
1.960 |
747 |
Lỗ Giáng 16 |
5 |
0,7 |
1.960 |
748 |
Lỗ Giáng 17 |
5 |
0,7 |
1.960 |
749 |
Lỗ Giáng 18 |
5 |
0,7 |
1.960 |
750 |
Lỗ Giáng 19 |
5 |
0,7 |
1.960 |
751 |
Lỗ Giáng 20 |
5 |
0,7 |
1.960 |
752 |
Lỗ Giáng 21 |
5 |
0,7 |
1.960 |
753 |
Lỗ Giáng 22 |
5 |
0,7 |
1.960 |
754 |
Lỗ Giáng 23 |
5 |
0,7 |
1.960 |
755 |
Lỗ Giáng 24 |
5 |
0,7 |
1.960 |
756 |
Lộc Ninh |
5 |
0,6 |
1.680 |
757 |
Lộc Phước 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
758 |
Loseby |
4 |
1,2 |
4.440 |
759 |
Lư Giang |
5 |
0,8 |
2.240 |
760 |
Lương Định Của |
4 |
1,3 |
4.810 |
761 |
Lương Hữu Khánh |
5 |
0,9 |
2.520 |
762 |
Lương Khánh Thiện |
5 |
0,7 |
1.960 |
763 |
Lương Ngọc Quyến |
3 |
1,3 |
8.060 |
764 |
Lương Nhữ Hộc |
4 |
1,1 |
4.070 |
765 |
Lương Thế Vinh |
5 |
1,0 |
2.800 |
766 |
Lương Thúc Kỳ |
5 |
0,7 |
1.960 |
767 |
Lương Văn Can |
5 |
1,2 |
3.360 |
768 |
Lưu Hữu Phước |
4 |
0,8 |
2.960 |
769 |
Lưu Nhân Chú |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
Lưu Quang Thuận |
5 |
0,9 |
2.520 |
770 |
Lưu Quý Kỳ |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5 m |
3 |
0,8 |
4.960 |
|
- Đoạn 3,5 m |
4 |
1,1 |
4.070 |
771 |
Lưu Trọng Lư |
5 |
1,0 |
2.800 |
772 |
Liêm Lạc 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
773 |
Liêm Lạc 2 |
5 |
0,6 |
1.680 |
774 |
Liêm Lạc 3 |
5 |
0,6 |
1.680 |
775 |
Liêm Lạc 4 |
5 |
0,6 |
1.680 |
776 |
Liêm Lạc 5 |
5 |
0,6 |
1.680 |
777 |
Liêm Lạc 6 |
5 |
0,6 |
1.680 |
778 |
Liêm Lạc 7 |
5 |
0,6 |
1.680 |
779 |
Liêm Lạc 8 |
5 |
0,6 |
1.680 |
780 |
Liêm Lạc 9 |
5 |
0,6 |
1.680 |
781 |
Liêm Lạc 10 |
5 |
0,6 |
1.680 |
782 |
Liêm Lạc 11 |
5 |
0,6 |
1.680 |
783 |
Lý Chính Thắng |
5 |
1,1 |
3.080 |
784 |
Lý Đạo Thành |
4 |
1,0 |
3.700 |
785 |
Lý Nam Đế |
5 |
0,8 |
2.240 |
786 |
Lý Nhân Tông |
4 |
1,0 |
3.700 |
787 |
Lý Nhật Quang |
|
|
|
|
- Đoạn 10,5 m |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
- Đoạn 7,5 m |
4 |
0,8 |
2.960 |
|
- Đoạn 5,5 m |
5 |
0,8 |
2.240 |
788 |
Lý Tế Xuyên |
5 |
1,0 |
2.800 |
789 |
Lý Thái Tổ |
1 |
1,4 |
23.520 |
790 |
Lý Thái Tông |
3 |
1,0 |
6.200 |
791 |
Lý Thánh Tông |
5 |
1,1 |
3.080 |
792 |
Lý Thiên Bảo |
5 |
0,7 |
1.960 |
793 |
Lý Thường Kiệt |
2 |
1,0 |
10.400 |
794 |
Lý Tự Trọng |
|
|
|
|
- Đoạn từ Bạch Đằng đến Hải Hồ |
2 |
1,0 |
10.400 |
|
- Đoạn còn lại (từ Hải Hồ đến Thanh Sơn) |
2 |
0,9 |
9.360 |
795 |
Lý Triện |
4 |
1,2 |
4.440 |
796 |
Lý Tử Tấn |
4 |
0,8 |
2.960 |
797 |
Lý Văn Tố |
4 |
1,0 |
3.700 |
798 |
Lý Văn Phức |
5 |
0,7 |
1.960 |
799 |
Mạc Đĩnh Chi |
3 |
1,0 |
6.200 |
800 |
Mạc Thị Bưởi |
4 |
0,8 |
2.960 |
801 |
Mai Am |
3 |
1,0 |
6.200 |
802 |
Mai Dị |
4 |
0,9 |
3.330 |
803 |
Mai Hắc Đế |
|
|
|
|
- Đoạn đã trải nhựa |
3 |
0,9 |
5.580 |
|
- Đoạn còn lại |
5 |
0,8 |
2.240 |
804 |
Mai Lão Bạng |
4 |
0,9 |
3.330 |
805 |
Mai Xuân Thưởng |
4 |
1,1 |
4.070 |
806 |
Man Thiện |
3 |
0,8 |
4.960 |
807 |
Mân Quang 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
808 |
Mân Quang 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
809 |
Mân Quang 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
810 |
Mân Quang 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
811 |
Mân Quang 5 |
4 |
0,8 |
2.960 |
812 |
Mân Quang 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
813 |
Mân Quang 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
814 |
Mân Quang 8 |
4 |
0,9 |
3.330 |
815 |
Mẹ Hiền |
4 |
0,9 |
3.330 |
816 |
Mẹ Nhu |
4 |
1,1 |
4.070 |
817 |
Morrison |
4 |
1,1 |
4.070 |
818 |
Mộc Bài 1 |
5 |
1,0 |
2.800 |
819 |
Mộc Bài 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
820 |
Mộc Bài 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
821 |
Mộc Bài 4 |
5 |
1,0 |
2.800 |
822 |
Mộc Sơn 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
823 |
Mộc Sơn 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
824 |
Mộc Sơn 3 |
5 |
1,0 |
2.800 |
825 |
Mộc Sơn 4 |
4 |
0,8 |
2.960 |
826 |
Mỹ An 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
827 |
Mỹ An 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
828 |
Mỹ An 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
829 |
Mỹ An 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
830 |
Mỹ An 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
831 |
Mỹ An 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
832 |
Mỹ An 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
833 |
Mỹ An 8 |
5 |
0,8 |
2.240 |
834 |
Mỹ An 9 |
5 |
0,8 |
2.240 |
835 |
Mỹ An 10 |
5 |
0,8 |
2.240 |
836 |
Mỹ An 11 |
5 |
0,8 |
2.240 |
837 |
Mỹ An 12 |
5 |
0,8 |
2.240 |
838 |
Mỹ An 14 |
5 |
0,8 |
2.240 |
839 |
Mỹ An 15 |
5 |
0,8 |
2.240 |
840 |
Mỹ An 16 |
5 |
0,8 |
2.240 |
841 |
Mỹ An 17 |
5 |
1,0 |
2.800 |
842 |
Mỹ An 18 |
5 |
0,8 |
2.240 |
843 |
Mỹ An 19 |
5 |
0,7 |
1.960 |
844 |
Mỹ An 20 |
5 |
0,8 |
2.240 |
845 |
Mỹ An 21 |
5 |
0,8 |
2.240 |
846 |
Mỹ An 22 |
5 |
0,8 |
2.240 |
847 |
Mỹ An 23 |
5 |
0,8 |
2.240 |
848 |
Mỹ An 24 |
5 |
0,8 |
2.240 |
849 |
Mỹ An 25 |
5 |
0,8 |
2.240 |
850 |
Mỹ Đa Đông 1 |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,7 |
1.960 |
|
- Đoạn 4,0m |
5 |
0,6 |
1.680 |
851 |
Mỹ Đa Đông 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
852 |
Mỹ Đa Đông 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
853 |
Mỹ Đa Đông 4 |
5 |
0,6 |
1.680 |
854 |
Mỹ Đa Đông 5 |
5 |
0,6 |
1.680 |
855 |
Mỹ Đa Đông 6 |
5 |
0,6 |
1.680 |
856 |
Mỹ Đa Đông 7 |
5 |
0,6 |
1.680 |
857 |
Mỹ Đa Đông 8 |
5 |
0,7 |
1.960 |
858 |
Mỹ Đa Tây 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
859 |
Mỹ Đa Tây 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
860 |
Mỹ Đa Tây 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
861 |
Mỹ Đa Tây 4 |
5 |
0,9 |
2.520 |
862 |
Mỹ Đa Tây 5 |
5 |
0,9 |
2.520 |
863 |
Minh Mạng |
|
|
|
|
- Đoạn 15mx2 |
3 |
0,8 |
4.960 |
|
- Đoạn 7,5mx2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
864 |
Nam Sơn 1 |
4 |
1,2 |
4.440 |
865 |
Nam Sơn 2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
866 |
Nam Sơn 3 |
4 |
1,0 |
3.700 |
867 |
Nam Sơn 4 |
4 |
1,0 |
3.700 |
868 |
Nam Sơn 5 |
5 |
1,1 |
3.080 |
869 |
Nam Thành |
5 |
0,5 |
1.400 |
870 |
Nam Thọ 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
871 |
Nam Thọ 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
872 |
Nam Thọ 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
873 |
Nam Thọ 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
874 |
Nam Thọ 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
875 |
Nam Thọ 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
876 |
Nam Trân |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường 10,5m chưa đặt tên |
3 |
0,9 |
5.580 |
|
- Đoạn từ đường 10,5m chưa đặt tên đến đường sắt |
3 |
0,8 |
4.960 |
877 |
Nại Nam |
3 |
1,0 |
6.200 |
878 |
Nại Hiên Đông 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
879 |
Nại Hiên Đông 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
880 |
Nại Hiên Đông 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
881 |
Nại Hiên Đông 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
882 |
Nại Hiên Đông 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
883 |
Nại Hiên Đông 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
884 |
Nại Hiên Đông 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
885 |
Nại Hiên Đông 8 |
5 |
0,8 |
2.240 |
886 |
Nại Hiên Đông 9 |
5 |
0,8 |
2.240 |
887 |
Nại Hiên Đông 10 |
5 |
0,8 |
2.240 |
888 |
Nại Hiên Đông 11 |
5 |
0,8 |
2.240 |
889 |
Nại Hiên Đông 12 |
5 |
0,8 |
2.240 |
890 |
Nại Hiên Đông 14 |
5 |
0,8 |
2.240 |
891 |
Nại Hiên Đông 15 |
5 |
0,8 |
2.240 |
892 |
Nại Hiên Đông 16 |
5 |
0,8 |
2.240 |
893 |
Nại Hiên Đông 17 |
5 |
0,8 |
2.240 |
894 |
Nại Hiên Đông 18 |
5 |
0,8 |
2.240 |
895 |
Nại Nghĩa 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
896 |
Nại Nghĩa 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
897 |
Nại Nghĩa 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
898 |
Nại Nghĩa 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
899 |
Nại Nghĩa 5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
900 |
Nại Nghĩa 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
901 |
Nại Nghĩa 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
902 |
Nại Thịnh 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
903 |
Nại Thịnh 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
904 |
Nại Thịnh 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
905 |
Nại Thịnh 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
906 |
Nại Tú 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
907 |
Nại Tú 2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
908 |
Nại Tú 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
909 |
Nại Tú 4 |
4 |
1,0 |
3.700 |
910 |
Ngô Cao Lãng |
4 |
1,0 |
3.700 |
911 |
Ngô Chân Lưu |
5 |
0,7 |
1.960 |
912 |
Ngô Chi Lan |
4 |
1,1 |
4.070 |
913 |
Ngô Đức Kế |
5 |
0,8 |
2.240 |
914 |
Ngô Gia Khảm |
5 |
1,0 |
2.800 |
915 |
Ngô Gia Tự |
|
|
|
|
- Đoạn từ Hải Phòng đến Hùng Vương |
1 |
0,9 |
15.120 |
|
- Đoạn từ Hùng Vương đến Trần Bình Trọng |
1 |
0,8 |
13.440 |
916 |
Ngô Mây |
5 |
0,7 |
1.960 |
917 |
Ngô Nhân Tịnh |
5 |
0,8 |
2.240 |
918 |
Ngô Quang Huy |
4 |
1,0 |
3.700 |
919 |
Ngô Quyền |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Thoại đến Nguyễn Trung Trực |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Trung Trực đến Trương Định |
3 |
0,9 |
5.580 |
|
- Đoạn từ Trương Định đến Yết Kiêu |
3 |
0,8 |
4.960 |
920 |
Ngô Tất Tố |
3 |
0,9 |
5.580 |
921 |
Ngô Thế Lân |
5 |
1,0 |
2.800 |
922 |
Ngô Thế Vinh |
4 |
0,9 |
3.330 |
923 |
Ngô Thời Nhậm (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường sắt) |
4 |
1,0 |
3.700 |
924 |
Ngô Thị Liễu |
4 |
1,0 |
3.700 |
925 |
Ngô Thì Hiệu |
4 |
1,0 |
3.700 |
926 |
Ngô Thì Hương |
4 |
0,8 |
2.960 |
927 |
Ngô Thì Sĩ |
5 |
1,0 |
2.800 |
928 |
Ngô Thì Trí |
5 |
0,8 |
2.240 |
929 |
Ngô Trí Hòa |
5 |
0,9 |
2.520 |
930 |
Ngô Văn Sở |
3 |
1,0 |
6.200 |
931 |
Ngô Viết Hữu |
5 |
0,6 |
1.680 |
932 |
Ngọc Hân |
4 |
0,8 |
2.960 |
933 |
Ngọc Hồi |
5 |
1,0 |
2.800 |
934 |
Nghiêm Xuân Yêm |
4 |
0,9 |
3.330 |
935 |
Ngũ Hành Sơn |
3 |
1,0 |
6.200 |
936 |
Nguyên Hồng |
4 |
0,8 |
2.960 |
937 |
Nguyễn An Ninh |
4 |
1,1 |
4.070 |
938 |
Nguyễn Bá Học |
3 |
1,0 |
6.200 |
939 |
Nguyễn Bá Lân |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
5 |
1,1 |
3.080 |
|
- Đoạn 4,5m |
5 |
0,6 |
1.680 |
940 |
Nguyễn Bá Ngọc |
5 |
0,7 |
1.960 |
941 |
Nguyễn Bảo |
5 |
0,7 |
1.960 |
942 |
Nguyễn Biểu |
4 |
0,8 |
2.960 |
943 |
Nguyễn Bình |
4 |
0,9 |
3.330 |
944 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
5 |
0,8 |
2.240 |
945 |
Nguyễn Cao |
5 |
0,8 |
2.240 |
946 |
Nguyễn Cao Luyện |
5 |
1,1 |
3.080 |
947 |
Nguyễn Cảnh Chân |
3 |
1,0 |
6.200 |
948 |
Nguyễn Cảnh Dị |
3 |
0,8 |
4.960 |
949 |
Nguyễn Chánh |
4 |
0,8 |
2.960 |
950 |
Nguyễn Chế Nghĩa |
5 |
0,8 |
2.240 |
951 |
Nguyễn Chí Diễu |
4 |
1,0 |
3.700 |
952 |
Nguyễn Chí Thanh |
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Hồng Phong đến Lê Duẩn |
1 |
0,9 |
15.120 |
|
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Lý Thường Kiệt |
1 |
0,8 |
13.440 |
953 |
Nguyễn Chích |
5 |
0,8 |
2.240 |
954 |
Nguyễn Chu Sỹ |
5 |
0,8 |
2.240 |
955 |
Nguyễn Công Hãng |
4 |
1,1 |
4.070 |
956 |
Nguyễn Công Sáu |
4 |
1,0 |
3.700 |
957 |
Nguyễn Công Trứ |
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Ngô Quyền |
3 |
0,8 |
4.960 |
|
- Đoạn từ Ngô Quyền đến hết Chùa Phật giáo Mỹ Khê |
3 |
0,9 |
5.580 |
|
- Đoạn từ Chùa Phật giáo Mỹ Khê đến đường Hoàng Sa |
4 |
0,9 |
3.330 |
958 |
Nguyễn Cơ Thạch |
4 |
0,9 |
3.330 |
959 |
Nguyễn Cư Trinh |
4 |
1,1 |
4.070 |
960 |
Nguyễn Du |
2 |
1,0 |
10.400 |
961 |
Nguyễn Duy |
5 |
1,0 |
2.800 |
962 |
Nguyễn Duy Cung |
5 |
0,5 |
1.400 |
963 |
Nguyễn Duy Hiệu |
3 |
1,0 |
6.200 |
964 |
Nguyễn Đăng |
5 |
1,0 |
2.800 |
965 |
Nguyễn Đăng Đạo |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
966 |
Nguyễn Đăng Giai |
4 |
1,0 |
3.700 |
967 |
Nguyễn Đăng Tuyển |
5 |
0,8 |
2.240 |
968 |
Nguyễn Đóa |
5 |
0,8 |
2.240 |
969 |
Nguyễn Dục |
5 |
0,6 |
1.680 |
970 |
Nguyễn Dữ |
5 |
1,0 |
2.800 |
971 |
Nguyễn Đôn Tiết |
3 |
0,9 |
5.580 |
972 |
Nguyễn Địa Lô |
5 |
0,8 |
2.240 |
973 |
Nguyễn Đình Trân |
4 |
0,9 |
3.330 |
974 |
Nguyễn Đình Trọng |
|
|
|
|
- Đoạn từ Vũ Ngọc Phan đến Nam Cao |
3 |
0,9 |
5.580 |
|
- Đoạn còn lại |
3 |
1,0 |
6.200 |
975 |
Nguyễn Đình Tứ |
|
|
|
|
- Đoạn 10,5m |
5 |
1,2 |
3.360 |
|
- Đoạn 7,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
976 |
Nguyễn Đình Tựu |
3 |
0,9 |
5.580 |
977 |
Nguyễn Đỗ Cung |
5 |
1,0 |
2.800 |
978 |
Nguyễn Đỗ Mục |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
- Đoạn 5,5m |
4 |
0,9 |
3.330 |
979 |
Nguyễn Đổng Chi |
4 |
1,0 |
3.700 |
980 |
Nguyễn Đức An |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
5 |
1,1 |
3.080 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
981 |
Nguyễn Đức Cảnh |
3 |
0,8 |
4.960 |
982 |
Nguyễn Đức Thuận |
4 |
1,2 |
4.440 |
983 |
Nguyễn Đức Thiệu |
5 |
0,8 |
2.240 |
984 |
Nguyễn Đức Trung |
|
|
|
|
- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Đỗ Ngọc Du |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
- Đoạn còn lại |
3 |
0,9 |
5.580 |
985 |
Nguyễn Đình Hiến |
5 |
0,6 |
1.680 |
986 |
Nguyễn Gia Thiều |
4 |
1,3 |
4.810 |
987 |
Nguyễn Gia Trí |
5 |
0,8 |
2.240 |
988 |
Nguyễn Giản Thanh |
4 |
0,8 |
2.960 |
989 |
Nguyễn Hàng |
5 |
0,8 |
2.240 |
990 |
Nguyễn Hàng Chi |
|
|
|
|
- Đoạn từ Võ Duy Dương đến Trương Vân Lĩnh |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
- Đoạn còn lại |
4 |
0,8 |
2.960 |
991 |
Nguyễn Hanh |
3 |
1,0 |
6.200 |
992 |
Nguyễn Hành |
5 |
1,0 |
2.800 |
993 |
Nguyễn Hiền |
5 |
0,8 |
2.240 |
994 |
Nguyễn Hoàng |
2 |
1,0 |
10.400 |
995 |
Nguyễn Huy Chương |
4 |
1,3 |
4.810 |
996 |
Nguyễn Huy Lượng |
5 |
0,8 |
2.240 |
997 |
Nguyễn Huy Oánh |
5 |
0,7 |
1.960 |
998 |
Nguyễn Huy Tự |
5 |
0,9 |
2.520 |
999 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
3 |
0,8 |
4.960 |
1000 |
Nguyễn Hữu Dật |
3 |
0,8 |
4.960 |
1001 |
Nguyễn Hữu Thọ |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Phan Đăng Lưu |
2 |
1,0 |
10.400 |
|
- Đoạn từ Phan Đăng Lưu đến Cách Mạng Tháng Tám |
2 |
0,8 |
8.320 |
|
- Đoạn từ Cách Mạng Tháng Tám đến Thăng Long |
3 |
1,2 |
7.440 |
1002 |
Nguyễn Hữu Thông |
5 |
1,1 |
3.080 |
1003 |
Nguyễn Hữu Tiến |
4 |
0,9 |
3.330 |
1004 |
Nguyễn Khang |
4 |
0,8 |
2.960 |
1005 |
Nguyễn Khắc Cần |
4 |
0,8 |
2.960 |
1006 |
Nguyễn Khắc Nhu |
5 |
1,0 |
2.800 |
1007 |
Nguyễn Khắc Viện |
4 |
1,1 |
4.070 |
1008 |
Nguyễn Khánh Toàn |
4 |
1,0 |
3.700 |
1009 |
Nguyễn Khoa Chiêm |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
0,8 |
2.960 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,9 |
2.520 |
1010 |
Nguyễn Khoái |
4 |
1,2 |
4.440 |
1011 |
Nguyễn Kiều |
4 |
0,8 |
2.960 |
1012 |
Nguyễn Lai |
5 |
1,0 |
2.800 |
1013 |
Nguyễn Lâm |
4 |
0,8 |
2.960 |
1014 |
Nguyễn Lộ Trạch |
4 |
0,9 |
3.330 |
1015 |
Nguyễn Lữ |
5 |
0,9 |
2.520 |
1016 |
Nguyễn Lý |
5 |
0,7 |
1.960 |
1017 |
Nguyễn Minh Không |
5 |
0,8 |
2.240 |
1018 |
Nguyễn Minh Châu |
5 |
0,6 |
1.680 |
1019 |
Nguyễn Minh Chấn |
5 |
0,8 |
2.240 |
1020 |
Nguyễn Mộng Tuân |
5 |
1,0 |
2.800 |
1021 |
Nguyễn Nghiêm |
4 |
0,9 |
3.330 |
1022 |
Nguyễn Nho Tuý |
5 |
1,0 |
2.800 |
1023 |
Nguyễn Phan Chánh |
5 |
0,9 |
2.520 |
1024 |
Nguyễn Phan Vinh |
4 |
1,0 |
3.700 |
1025 |
Nguyễn Phạm Tuân |
5 |
0,7 |
1.960 |
1026 |
Nguyễn Phẩm |
4 |
1,0 |
3.700 |
1027 |
Nguyễn Phi Khanh |
3 |
1,0 |
6.200 |
1028 |
Nguyễn Phong Sắc |
4 |
1,0 |
3.700 |
1029 |
Nguyễn Phục |
4 |
1,0 |
3.700 |
1030 |
Nguyễn Phước Nguyên |
4 |
1,1 |
4.070 |
1031 |
Nguyễn Phước Tần |
4 |
1,0 |
3.700 |
1032 |
Nguyễn Phước Thái |
4 |
1,1 |
4.070 |
1033 |
Nguyễn Quang Bích |
4 |
1,0 |
3.700 |
1034 |
Nguyễn Quang Lâm |
5 |
0,8 |
2.240 |
1035 |
Nguyễn Quyền |
5 |
0,9 |
2.520 |
1036 |
Nguyễn Quốc Trị |
5 |
0,9 |
2.520 |
1037 |
Nguyễn Quý Đức |
5 |
1,0 |
2.800 |
1038 |
Nguyễn Sáng |
4 |
1,0 |
3.700 |
1039 |
Nguyễn Sinh Sắc |
3 |
0,9 |
5.580 |
1040 |
Nguyễn Sơn |
4 |
0,9 |
3.330 |
1041 |
Nguyễn Sơn Trà |
2 |
1,1 |
11.440 |
1042 |
Nguyễn Súy |
4 |
1,0 |
3.700 |
1043 |
Nguyễn Tạo |
5 |
0,5 |
1.400 |
1044 |
Nguyễn Tất Thành |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến cầu Phú Lộc |
3 |
0,9 |
5.580 |
|
- Đoạn từ cầu Phú Lộc đến Tôn Thất Đạm |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
- Đoạn từ Tôn Thất Đạm đến Ông Ích Khiêm |
3 |
1,1 |
6.820 |
|
- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến đường 3 Tháng 2 |
2 |
1,0 |
10.400 |
1045 |
Nguyễn Thanh Năm |
5 |
0,8 |
2.240 |
1046 |
Nguyễn Thái Bình |
5 |
1,1 |
3.080 |
1047 |
Nguyễn Thái Học |
1 |
1,3 |
21.840 |
1048 |
Nguyễn Thần Hiến |
4 |
0,8 |
2.960 |
1049 |
Nguyễn Thành Hãn |
4 |
1,1 |
4.070 |
1050 |
Nguyễn Thành Ý |
5 |
1,0 |
2.800 |
1051 |
Nguyễn Thế Lịch |
5 |
0,8 |
2.240 |
1052 |
Nguyễn Thế Lộc |
4 |
1,2 |
4.440 |
1053 |
Nguyễn Thi |
5 |
1,0 |
2.800 |
1054 |
Nguyễn Thị Ba |
5 |
0,8 |
2.240 |
1055 |
Nguyễn Thị Bảy |
4 |
0,8 |
2.960 |
1056 |
Nguyễn Thị Định |
3 |
0,8 |
4.960 |
1057 |
Nguyễn Thị Hồng |
5 |
0,8 |
2.240 |
1058 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
|
|
- Đoạn từ Lý Tự Trọng đến Quang Trung |
1 |
0,8 |
13.440 |
|
- Đoạn từ Quang Trung đến Hùng Vương |
1 |
0,9 |
15.120 |
1059 |
Nguyễn Thị Thập |
4 |
0,9 |
3.330 |
1060 |
Nguyễn Thiện Thuật |
3 |
1,1 |
6.820 |
1061 |
Nguyễn Thiếp |
4 |
0,8 |
2.960 |
1062 |
Nguyễn Thông |
4 |
1,0 |
3.700 |
1063 |
Nguyễn Thuật |
5 |
0,8 |
2.240 |
1064 |
Nguyễn Thượng Hiền |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,9 |
2.520 |
1065 |
Nguyễn Thúy |
5 |
1,1 |
3.080 |
1066 |
Nguyễn Trác |
4 |
1,0 |
3.700 |
1067 |
Nguyễn Trung Ngạn |
5 |
1,0 |
2.800 |
1068 |
Nguyễn Trung Trực |
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Phụng Hiểu |
4 |
1,2 |
4.440 |
|
- Đoạn còn lại |
4 |
1,0 |
3.700 |
1069 |
Nguyễn Trãi |
2 |
1,1 |
11.440 |
1070 |
Nguyễn Tri Phương |
|
|
|
|
- Đoạn có dải phân cách |
2 |
1,2 |
12.480 |
|
- Đoạn không có dải phân cách |
2 |
1,1 |
11.440 |
1071 |
Nguyễn Trọng Nghĩa |
5 |
0,8 |
2.240 |
1072 |
Nguyễn Trường Tộ |
4 |
1,3 |
4.810 |
1073 |
Nguyễn Trực |
4 |
0,8 |
2.960 |
1074 |
Nguyễn Tuân |
4 |
0,8 |
2.960 |
1075 |
Nguyễn Tuấn Thiện |
4 |
0,8 |
2.960 |
1076 |
Nguyễn Nghiễm |
5 |
0,8 |
2.240 |
1077 |
Nguyễn Tư Giản |
5 |
1,0 |
2.800 |
1078 |
Nguyễn Văn Bổng |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
1079 |
Nguyễn Văn Giáp |
5 |
0,7 |
1.960 |
1080 |
Nguyễn Văn Huề |
4 |
0,9 |
3.330 |
1081 |
Nguyễn Văn Hưởng |
4 |
0,8 |
2.960 |
1082 |
Nguyễn Văn Huyên |
4 |
1,0 |
3.700 |
1083 |
Nguyễn Văn Linh |
|
|
|
|
- Đoạn từ Bạch Đằng đến Nguyễn Tri Phương |
1 |
1,5 |
25.200 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Trạm thu phí phía Bắc Sân Bay |
1 |
1,2 |
20.160 |
1084 |
Nguyễn Văn Phương |
4 |
0,9 |
3.330 |
1085 |
Nguyễn Văn Siêu |
4 |
0,8 |
2.960 |
1086 |
Nguyễn Văn Tạo |
4 |
1,1 |
4.070 |
1087 |
Nguyễn Văn Thoại |
3 |
1,3 |
8.060 |
1088 |
Nguyễn Văn Thủ |
3 |
0,8 |
4.960 |
1089 |
Nguyễn Văn Tố |
4 |
1,0 |
3.700 |
1090 |
Nguyễn Văn Trỗi |
|
|
|
|
- Đoạn thuộc địa phận quận Hải Châu |
2 |
0,9 |
9.360 |
|
- Đoạn thuộc địa phận quận Ngũ Hành Sơn và quận Sơn Trà |
4 |
1,0 |
3.700 |
1091 |
Nguyễn Văn Xuân |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,7 |
1.960 |
|
- Đoạn 7,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
1092 |
Nguyễn Viết Xuân |
5 |
0,8 |
2.240 |
1093 |
Nguyễn Xí |
4 |
0,8 |
2.960 |
1094 |
Nguyễn Xiển |
4 |
0,9 |
3.330 |
1095 |
Nguyễn Xuân Khoát |
5 |
1,1 |
3.080 |
1096 |
Nguyễn Xuân Nhĩ |
4 |
0,9 |
3.330 |
1097 |
Nguyễn Xuân Hữu |
5 |
0,8 |
2.240 |
1098 |
Nguyễn Xuân Ôn |
4 |
1,0 |
3.700 |
1099 |
Nhất Chi Mai |
5 |
0,9 |
2.520 |
1100 |
Nhân Hòa 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1101 |
Nhân Hòa 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1102 |
Nhân Hòa 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1103 |
Nhân Hòa 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1104 |
Nhân Hòa 5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1105 |
Nhân Hòa 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1106 |
Nhân Hòa 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1107 |
Nhơn Hòa 8 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1108 |
Nhơn Hòa 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1109 |
Nhơn Hòa 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1110 |
Nhơn Hòa 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1111 |
Nhơn Hòa 4 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1112 |
Nhơn Hòa 5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1113 |
Nhơn Hòa 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1114 |
Nhơn Hòa 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1115 |
Nhơn Hòa Phước 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1116 |
Nhơn Hòa Phước 2 |
5 |
0,6 |
1.680 |
1117 |
Nhơn Hòa Phước 3 |
5 |
0,6 |
1.680 |
1118 |
Như Nguyệt |
1 |
0,8 |
13.440 |
1119 |
Ninh Tốn |
3 |
0,8 |
4.960 |
1120 |
Non Nước |
5 |
0,9 |
2.520 |
1121 |
Nơ Trang Lơng |
4 |
0,8 |
2.960 |
1122 |
Núi Thành |
|
|
|
|
- Đoạn từ Trưng Nữ Vương đến Duy Tân |
2 |
1,4 |
14.560 |
|
- Đoạn từ Duy Tân đến Phan Đăng Lưu |
2 |
1,1 |
11.440 |
|
- Đoạn từ Phan Đăng Lưu đến Cách Mạng Tháng Tám |
2 |
1,0 |
10.400 |
1123 |
Ông Ích Đường |
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Cẩm Lệ đến Cách mạng Tháng Tám |
3 |
0,9 |
5.580 |
|
- Đoạn từ Cách mạng Tháng Tám đến Lê Đại Hành |
3 |
0,7 |
4.340 |
1124 |
Ông Ích Khiêm |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Đình Dương |
1 |
1,0 |
16.800 |
|
- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Quang Trung |
1 |
1,2 |
20.160 |
|
- Đoạn từ Quang Trung đến Nguyễn Tất Thành |
1 |
0,9 |
15.120 |
1125 |
Pasteur |
2 |
1,3 |
13.520 |
1126 |
Phạm Bành |
5 |
0,7 |
1.960 |
1127 |
Phạm Công Trứ |
5 |
0,7 |
1.960 |
1128 |
Phạm Cự Lượng |
4 |
1,1 |
4.070 |
1129 |
Phạm Đình Hổ |
4 |
0,9 |
3.330 |
1130 |
Phạm Đức Nam |
5 |
0,5 |
1.400 |
1131 |
Phạm Hồng Thái |
|
|
|
|
- Đoạn từ Phan Châu Trinh đến Nguyễn Chí Thanh |
2 |
1,3 |
13.520 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Chí Thanh đến Yên Bái |
2 |
1,1 |
11.440 |
1132 |
Phạm Hùng |
4 |
1,0 |
3.700 |
1133 |
Phạm Huy Thông |
4 |
1,0 |
3.700 |
1134 |
Phạm Hữu Kính |
5 |
1,3 |
3.640 |
1135 |
Phạm Kiệt |
4 |
1,0 |
3.700 |
1136 |
Phạm Khiêm Ích |
5 |
0,9 |
2.520 |
1137 |
Phạm Ngọc Thạch |
3 |
0,9 |
5.580 |
1138 |
Phạm Ngũ Lão |
4 |
1,4 |
5.180 |
1139 |
Phạm Nhữ Tăng |
4 |
1,4 |
5.180 |
1140 |
Phạm Phú Thứ |
2 |
0,9 |
9.360 |
1141 |
Phạm Phú Tiết |
4 |
1,1 |
4.070 |
1142 |
Phạm Sư Mạnh |
5 |
1,0 |
2.800 |
1143 |
Phạm Tuấn Tài |
4 |
0,9 |
3.330 |
1144 |
Phạm Thận Duật |
5 |
0,7 |
1.960 |
1145 |
Phạm Thế Hiển |
5 |
1,0 |
2.800 |
1146 |
Phạm Thiều |
5 |
1,1 |
3.080 |
1147 |
Phạm Tu |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,9 |
2.520 |
1148 |
Phạm Tứ |
4 |
1,3 |
4.810 |
1149 |
Phạm Văn Bạch |
5 |
1,0 |
2.800 |
1150 |
Phạm Văn Đồng |
2 |
1,2 |
12.480 |
1151 |
Phạm Văn Nghị |
2 |
1,0 |
10.400 |
1152 |
Phạm Văn Ngôn |
4 |
0,9 |
3.330 |
1153 |
Phạm Văn Tráng |
4 |
0,8 |
2.960 |
1154 |
Phạm Văn Xảo |
|
|
|
|
- Đoạn 10,5m |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
0,8 |
2.960 |
1155 |
Phạm Vấn |
4 |
0,8 |
2.960 |
1156 |
Phạm Vinh |
5 |
0,9 |
2.520 |
1157 |
Phan Anh |
4 |
1,0 |
3.700 |
1158 |
Phan Bội Châu |
3 |
1,2 |
7.440 |
1159 |
Phan Châu Trinh |
|
|
|
|
- Đoạn từ Pasteur đến Trần Quốc Toản |
1 |
1,3 |
21.840 |
|
- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Văn Linh |
1 |
1,2 |
20.160 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Trưng Nữ Vương |
1 |
1,1 |
18.480 |
1160 |
Phan Bá Phiến |
5 |
1,1 |
3.080 |
1161 |
Phan Bôi |
4 |
0,9 |
3.330 |
1162 |
Phan Đăng Lưu |
|
|
|
|
- Đoạn từ 2 tháng 9 đến Nguyễn Hữu Thọ |
2 |
0,9 |
9.360 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Nguyễn Đăng Đạo |
2 |
0,8 |
8.320 |
1163 |
Phan Đình Phùng |
2 |
1,3 |
13.520 |
1164 |
Phan Đình Giót |
5 |
1,0 |
2.800 |
1165 |
Phan Đình Thông |
5 |
0,7 |
1.960 |
1166 |
Phan Hành Sơn |
3 |
0,8 |
4.960 |
1167 |
Phan Huy Chú |
4 |
0,8 |
2.960 |
1168 |
Phan Huy Ích |
4 |
0,8 |
2.960 |
1169 |
Phan Huy Ôn |
5 |
1,2 |
3.360 |
1170 |
Phan Huy Thực |
4 |
0,8 |
2.960 |
1171 |
Phan Kế Bính |
|
|
|
|
- Đoạn từ Châu Văn Liêm đến số nhà 82A |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn còn lại |
5 |
0,9 |
2.520 |
1172 |
Phan Khôi |
5 |
0,8 |
2.240 |
1173 |
Phan Nhu |
4 |
0,9 |
3.330 |
1174 |
Phan Phu Tiên |
5 |
0,8 |
2.240 |
1175 |
Phan Ngọc Nhân |
5 |
0,8 |
2.240 |
1176 |
Phan Thanh |
2 |
1,2 |
12.480 |
1177 |
Phan Thành Tài |
3 |
1,3 |
8.060 |
1178 |
Phan Thúc Duyện |
5 |
0,9 |
2.520 |
1179 |
Phan Thị Nề |
5 |
0,8 |
2.240 |
1180 |
Phan Tòng |
5 |
0,9 |
2.520 |
1181 |
Phan Tứ |
4 |
1,0 |
3.700 |
1182 |
Phan Tôn |
5 |
0,7 |
1.960 |
1183 |
Phan Tốn |
5 |
0,5 |
1.400 |
1184 |
Phan Trọng Tuệ |
4 |
0,9 |
3.330 |
1185 |
Phan Văn Đạt |
4 |
0,8 |
2.960 |
1186 |
Phan Văn Hớn |
4 |
0,8 |
2.960 |
1187 |
Phan Văn Thuật |
5 |
1,0 |
2.800 |
1188 |
Phan Văn Trường |
5 |
0,9 |
2.520 |
1189 |
Phan Văn Trị |
4 |
0,9 |
3.330 |
1190 |
Phần Lăng 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1191 |
Phần Lăng 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1192 |
Phần Lăng 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1193 |
Phần Lăng 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1194 |
Phần Lăng 5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1195 |
Phần Lăng 6 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1196 |
Phần Lăng 7 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1197 |
Phần Lăng 8 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1198 |
Phần Lăng 9 |
|
|
|
|
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,7 |
1.960 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
1199 |
Phần Lăng 10 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1200 |
Phần Lăng 11 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1201 |
Phần Lăng 12 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1202 |
Phần Lăng 14 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1203 |
Phần Lăng 15 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1204 |
Phần Lăng 16 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1205 |
Phần Lăng 17 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1206 |
Phần Lăng 18 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1207 |
Phần Lăng 19 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1208 |
Phan Liêm |
5 |
0,7 |
1.960 |
1209 |
Phó Đức Chính |
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngô Quyền đến nhà số 43 |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
- Đoạn còn lại |
5 |
1,0 |
2.800 |
1210 |
Phong Bắc 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1211 |
Phong Bắc 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1212 |
Phong Bắc 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1213 |
Phong Bắc 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1214 |
Phong Bắc 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1215 |
Phong Bắc 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1216 |
Phong Bắc 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1217 |
Phong Bắc 8 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1218 |
Phong Bắc 9 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1219 |
Phong Bắc 10 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1220 |
Phong Bắc 11 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1221 |
Phong Bắc 12 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1222 |
Phong Bắc 14 |
4 |
0,7 |
2.590 |
1223 |
Phong Bắc 15 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1224 |
Phong Bắc 16 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1225 |
Phong Bắc 17 |
5 |
0,6 |
1.680 |
1226 |
Phong Bắc 18 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1227 |
Phong Bắc 19 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1228 |
Phú Lộc 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1229 |
Phú Lộc 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1230 |
Phú Lộc 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1231 |
Phú Lộc 4 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1232 |
Phú Lộc 5 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1233 |
Phú Lộc 6 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1234 |
Phú Lộc 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1235 |
Phú Lộc 8 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1236 |
Phú Lộc 9 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1237 |
Phú Lộc 10 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1238 |
Phú Lộc 11 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1239 |
Phú Lộc 12 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1240 |
Phú Lộc 14 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1241 |
Phú Lộc 15 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1242 |
Phú Lộc 16 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1243 |
Phú Lộc 17 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1244 |
Phú Lộc 18 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1245 |
Phú Lộc 19 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1246 |
Phú Thạnh 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1247 |
Phú Thạnh 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1248 |
Phú Thạnh 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1249 |
Phú Thạnh 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1250 |
Phú Thạnh 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1251 |
Phú Thạnh 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1252 |
Phù Đổng |
5 |
0,7 |
1.960 |
1253 |
Phùng Chí Kiên |
5 |
1,0 |
2.800 |
1254 |
Phùng Hưng |
4 |
1,0 |
3.700 |
1255 |
Phùng Khắc Khoan |
4 |
0,8 |
2.960 |
1256 |
Phước Hòa 1 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1257 |
Phước Hòa 2 |
|
|
|
|
- Đoạn 10,5m |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,9 |
2.520 |
1258 |
Phước Hòa 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1259 |
Phước Mỹ 1 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1260 |
Phước Mỹ 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1261 |
Phước Mỹ 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1262 |
Phước Mỹ 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1263 |
Phước Trường 1 |
4 |
1,0 |
3.700 |
1264 |
Phước Trường 2 |
5 |
1,1 |
3.080 |
1265 |
Phước Trường 3 |
5 |
1,1 |
3.080 |
1266 |
Phước Trường 4 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1267 |
Phước Trường 5 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1268 |
Phước Trường 6 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1269 |
Phước Trường 7 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1270 |
Phước Trường 8 |
5 |
1,1 |
3.080 |
1271 |
Phước Trường 9 |
5 |
1,1 |
3.080 |
1272 |
Quán Khái 1 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1273 |
Quán Khái 2 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1274 |
Quán Khái 3 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1275 |
Quán Khái 4 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1276 |
Quán Khái 5 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1277 |
Quán Khái 6 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1278 |
Quán Khái 7 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1279 |
Quán Khái 8 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1280 |
Quang Dũng |
3 |
0,9 |
5.580 |
1281 |
Quang Thành 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1282 |
Quang Thành 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1283 |
Quang Trung |
1 |
1,1 |
18.480 |
1284 |
Quy Mỹ |
3 |
1,0 |
6.200 |
1285 |
Song Hào |
4 |
0,9 |
3.330 |
1286 |
Sơn Thủy 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1287 |
Sơn Thủy 2 |
5 |
0,6 |
1.680 |
1288 |
Sơn Thủy 3 |
5 |
0,6 |
1.680 |
1289 |
Sơn Thủy 4 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1290 |
Sơn Thủy 5 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1291 |
Sơn Thủy 6 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1292 |
Sơn Thủy 7 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1293 |
Sơn Thủy 8 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1294 |
Sơn Thủy 9 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1295 |
Sơn Thủy 10 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1296 |
Sơn Thủy 11 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1297 |
Sơn Thủy Đông 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1298 |
Sơn Thủy Đông 2 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1299 |
Sơn Thủy Đông 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1300 |
Sơn Thủy Đông 4 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1301 |
Suối Đá 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1302 |
Suối Đá 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1303 |
Suối Đá 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1304 |
Sương Nguyệt Anh |
5 |
0,9 |
2.520 |
1305 |
Tạ Hiện |
4 |
0,9 |
3.330 |
1306 |
Tạ Mỹ Duật |
5 |
1,1 |
3.080 |
1307 |
Tân An 1 |
4 |
1,0 |
3.700 |
1308 |
Tân An 2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
1309 |
Tân An 3 |
4 |
1,0 |
3.700 |
1310 |
Tân An 4 |
4 |
1,0 |
3.700 |
1311 |
Tản Đà |
3 |
1,2 |
7.440 |
1312 |
Tân Hải 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1313 |
Tân Hải 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1314 |
Tân Hải 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1315 |
Tân Phú 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1316 |
Tân Phú 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1317 |
Tân Thái 1 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1318 |
Tân Thái 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1319 |
Tân Thái 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1320 |
Tân Thái 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1321 |
Tân Thái 5 |
|
|
|
|
- Đoạn 5m5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
- Đoạn 3m5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1322 |
Tân Thái 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1323 |
Tân Thái 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1324 |
Tân Thái 8 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1325 |
Tân Thái 9 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1326 |
Tân Thái 10 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1327 |
Tân Thuận |
5 |
1,0 |
2.800 |
1328 |
Tân Trà |
4 |
0,7 |
2.590 |
1329 |
Tân Trào |
5 |
0,9 |
2.520 |
1330 |
Tân Lưu |
|
|
|
|
- Đoạn 10,5m |
4 |
0,7 |
2.590 |
|
- Đoạn 7,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
1331 |
Tây Sơn |
5 |
0,6 |
1.680 |
1332 |
Tăng Bạt Hổ |
2 |
1,0 |
10.400 |
1333 |
Tế Hanh |
5 |
0,8 |
2.240 |
1334 |
Thạch Lam |
5 |
1,0 |
2.800 |
1335 |
Thái Bình 1 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1336 |
Thái Bình 2 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1337 |
Thái Bình 3 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1338 |
Thái Phiên |
2 |
1,3 |
13.520 |
1339 |
Thái Thị Bôi |
3 |
1,2 |
7.440 |
1340 |
Thái Văn A |
5 |
0,4 |
1.120 |
1341 |
Thanh Duyên |
4 |
1,3 |
4.810 |
1342 |
Thanh Hải |
4 |
1,5 |
5.550 |
1343 |
Thanh Hóa |
4 |
0,9 |
3.330 |
1344 |
Thanh Huy 1 |
4 |
1,0 |
3.700 |
1345 |
Thanh Huy 2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
1346 |
Thanh Huy 3 |
4 |
1,0 |
3.700 |
1347 |
Thanh Khê 6 |
4 |
1,0 |
3.700 |
1348 |
Thanh Long |
4 |
1,3 |
4.810 |
1349 |
Thanh Sơn |
3 |
0,9 |
5.580 |
1350 |
Thanh Thủy |
|
|
|
|
- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến đường 3 Tháng 2 |
3 |
1,2 |
7.440 |
|
- Đoạn còn lại |
5 |
1,0 |
2.800 |
1351 |
Thanh Tịnh |
4 |
1,0 |
3.700 |
1352 |
Thành Thái |
4 |
1,2 |
4.440 |
1353 |
Thành Vinh 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1354 |
Thăng Long |
|
|
|
|
+ Đoạn thuộc địa bàn quận Hải Châu |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
+ Đoạn thuộc địa bàn quận Cẩm Lệ |
|
|
|
|
- Đoạn 10,5m |
3 |
0,9 |
5.580 |
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
1,3 |
4.810 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,9 |
2.520 |
1355 |
Thân Cảnh Phúc |
4 |
1,0 |
3.700 |
1356 |
Thân Nhân Trung |
4 |
0,8 |
2.960 |
1357 |
Thép Mới |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,7 |
1.960 |
1358 |
Thế Lữ |
4 |
0,8 |
2.960 |
1359 |
Thi Sách |
3 |
0,8 |
4.960 |
1360 |
Thích Phước Huệ |
4 |
1,1 |
4.070 |
1361 |
Thích Quảng Đức |
4 |
1,0 |
3.700 |
1362 |
Thích Thiện Chiếu |
5 |
0,8 |
2.240 |
1363 |
Thôi Hữu |
5 |
0,8 |
2.240 |
1364 |
Thu Bồn |
5 |
0,7 |
1.960 |
1365 |
Thuận An 1 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1366 |
Thuận An 2 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1367 |
Thuận An 3 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1368 |
Thuận An 4 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1369 |
Thuận An 5 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1370 |
Thuận An 6 |
3 |
0,9 |
5.580 |
1371 |
Thủ Khoa Huân |
5 |
1,0 |
2.800 |
1372 |
Thúc Tề |
4 |
0,8 |
2.960 |
1373 |
Thượng Đức |
5 |
0,6 |
1.680 |
1374 |
Tiểu La |
|
|
|
|
- Đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến Núi Thành |
2 |
1,2 |
12.480 |
|
- Đoạn từ đường Núi Thành đến Nguyễn Hữu Dật |
3 |
0,9 |
5.580 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Dật đến Nguyễn Hữu Thọ |
3 |
1,2 |
7.440 |
1375 |
Tiên Sơn 1 |
4 |
0,9 |
3.330 |
1376 |
Tiên Sơn 2 |
5 |
1,1 |
3.080 |
1377 |
Tiên Sơn 3 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1378 |
Tiên Sơn 4 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1379 |
Tiên Sơn 5 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1380 |
Tiên Sơn 6 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1381 |
Tiên Sơn 7 |
4 |
1,0 |
3.700 |
1382 |
Tiên Sơn 8 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1383 |
Tiên Sơn 9 |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
- Đoạn 5,5m |
4 |
0,9 |
3.330 |
1384 |
Tiên Sơn 10 |
4 |
0,9 |
3.330 |
1385 |
Tiên Sơn 11 |
4 |
1,1 |
4.070 |
1386 |
Tiên Sơn 12 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1387 |
Tiên Sơn 14 |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
4 |
0,8 |
2.960 |
|
- Đoạn 3,75m |
5 |
1,0 |
2.800 |
1388 |
Tiên Sơn 15 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1389 |
Tiên Sơn 16 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1390 |
Tiên Sơn 17 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1391 |
Tiên Sơn 18 |
4 |
0,9 |
3.330 |
1392 |
Tiên Sơn 19 |
4 |
0,7 |
2.590 |
1393 |
Tiên Sơn 20 |
4 |
0,7 |
2.590 |
1394 |
Tiên Sơn 22 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1395 |
Tô Hiến Thành |
5 |
1,0 |
2.800 |
1396 |
Tô Ngọc Vân |
3 |
1,0 |
6.200 |
1397 |
Tô Vĩnh Diện |
5 |
0,8 |
2.240 |
1398 |
Tố Hữu |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Dữ đến Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Núi Thành |
4 |
1,2 |
4.440 |
1399 |
Tôn Quang Phiệt |
4 |
0,9 |
3.330 |
1400 |
Tôn Thất Đạm |
1 |
0,9 |
15.120 |
1401 |
Tôn Thất Thiệp |
5 |
0,7 |
1.960 |
1402 |
Tôn Thất Thuyết |
5 |
1,2 |
3.360 |
1403 |
Tôn Thất Tùng |
3 |
1,2 |
7.440 |
1404 |
Tống Duy Tân |
5 |
1,0 |
2.800 |
1405 |
Tống Phước Phổ |
3 |
1,1 |
6.820 |
1406 |
Tốt Động |
5 |
1,0 |
2.800 |
1407 |
Trà Na 1 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1408 |
Trà Na 2 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1409 |
Trà Na 3 |
5 |
0,5 |
1.400 |
1410 |
Trà Lộ |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
5 |
0,6 |
1.680 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,5 |
1.400 |
1411 |
Trần Anh Tông |
4 |
1,0 |
3.700 |
1412 |
Trần Bình Trọng |
2 |
1,2 |
12.480 |
1413 |
Trần Bích San |
5 |
0,8 |
2.240 |
1414 |
Trần Can |
4 |
0,9 |
3.330 |
1415 |
Trần Cao Vân |
|
|
|
|
- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến Hà Huy Tập |
2 |
1,1 |
11.440 |
|
- Đoạn còn lại |
2 |
0,9 |
9.360 |
1416 |
Trần Cừ |
4 |
0,9 |
3.330 |
1417 |
Trần Đăng Ninh |
3 |
1,0 |
6.200 |
1418 |
Trần Đình Đàn |
4 |
1,0 |
3.700 |
1419 |
Trần Đình Long |
5 |
0,8 |
2.240 |
1420 |
Trần Đình Phong |
5 |
1,0 |
2.800 |
1421 |
Trần Đình Tri |
4 |
0,9 |
3.330 |
1422 |
Trần Đức Thảo |
4 |
1,0 |
3.700 |
1423 |
Trần Đức Thông |
5 |
1,0 |
2.800 |
1424 |
Trần Huấn |
4 |
1,1 |
4.070 |
1425 |
Trần Huy Liệu |
5 |
1,0 |
2.800 |
1426 |
Trần Hữu Dực |
4 |
0,9 |
3.330 |
1427 |
Trần Hữu Độ |
4 |
0,9 |
3.330 |
1428 |
Trần Hưng Đạo (phần đã xây dựng xong) |
|
|
|
|
- Đoạn đối diện công viên |
2 |
1,0 |
10.400 |
|
- Các đoạn còn lại |
2 |
0,9 |
9.360 |
1429 |
Trần Hữu Duẩn |
5 |
0,7 |
1.960 |
1430 |
Trần Hữu Trang |
5 |
1,2 |
3.360 |
1431 |
Trần Kế Xương |
2 |
1,0 |
10.400 |
1432 |
Trần Khánh Dư |
5 |
1,0 |
2.800 |
1433 |
Trần Khát Chân |
5 |
0,9 |
2.520 |
1434 |
Trần Kim Bảng |
5 |
1,0 |
2.800 |
1435 |
Trần Lựu |
5 |
0,7 |
1.960 |
1436 |
Trần Mai Ninh |
5 |
1,0 |
2.800 |
1437 |
Trần Ngọc Sương |
5 |
1,0 |
2.800 |
1438 |
Trần Nguyên Đán |
4 |
0,9 |
3.330 |
1439 |
Trần Nguyên Hãn |
4 |
1,0 |
3.700 |
1440 |
Trần Nhân Tông |
|
|
|
|
- Đoạn từ Đỗ Anh Hàn đến Cao Lỗ |
4 |
1,1 |
4.070 |
|
- Đoạn còn lại |
4 |
0,9 |
3.330 |
1441 |
Trần Nhật Duật |
5 |
0,8 |
2.240 |
1442 |
Trần Phú |
|
|
|
|
- Đoạn từ Đống Đa đến Lê Duẩn |
1 |
0,8 |
13.440 |
|
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Trần Quốc Toản |
1 |
1,0 |
16.800 |
|
- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Văn Linh |
1 |
0,9 |
15.120 |
1443 |
Trần Phước Thành |
4 |
1,1 |
4.070 |
1444 |
Trần Quang Diệu |
3 |
1,0 |
6.200 |
1445 |
Trần Quang Khải |
5 |
1,1 |
3.080 |
1446 |
Trần Quốc Toản |
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã năm đến Nguyễn Chí Thanh |
2 |
1,3 |
13.520 |
|
- Đoạn còn lại |
2 |
1,2 |
12.480 |
1447 |
Trần Quốc Hoàn |
4 |
1,1 |
4.070 |
1448 |
Trần Quý Cáp |
2 |
1,0 |
10.400 |
1449 |
Trần Quý Hai |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,9 |
2.520 |
1450 |
Trần Tấn |
5 |
1,0 |
2.800 |
1451 |
Trần Tấn Mới |
4 |
0,8 |
2.960 |
1452 |
Trần Thái Tông |
5 |
1,0 |
2.800 |
1453 |
Trần Thanh Mại |
5 |
1,1 |
3.080 |
1454 |
Trần Thanh Trung |
3 |
0,8 |
4.960 |
1455 |
Trần Thánh Tông |
4 |
1,2 |
4.440 |
1456 |
Trần Thị Lý |
|
|
|
|
- Đoạn thuộc địa phận quận Hải Châu |
4 |
1,2 |
4.440 |
|
- Đoạn thuộc địa phận quận Ngũ Hành Sơn |
5 |
0,9 |
2.520 |
1457 |
Trần Thủ Độ |
4 |
1,1 |
4.070 |
1458 |
Trần Thuyết |
5 |
0,8 |
2.240 |
1459 |
Trần Tống |
3 |
1,3 |
8.060 |
1460 |
Trần Văn Dư |
5 |
1,1 |
3.080 |
1461 |
Trần Văn Đang |
5 |
1,0 |
2.800 |
1462 |
Trần Văn Giáp |
4 |
1,0 |
3.700 |
1463 |
Trần Văn Hai |
5 |
0,8 |
2.240 |
1464 |
Trần Văn Kỷ |
4 |
1,0 |
3.700 |
1465 |
Trần Văn Lan |
5 |
0,8 |
2.240 |
1466 |
Trần Văn Ơn |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
1467 |
Trần Văn Thành |
5 |
0,7 |
1.960 |
1468 |
Trần Văn Trà |
4 |
0,9 |
3.330 |
1469 |
Trần Xuân Lê |
|
|
|
|
- Đoạn từ Huỳnh Ngọc Huệ đến Công an quận Thanh Khê |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn từ Trần Can đến Nguyễn Công Hoãn |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn còn lại |
4 |
0,8 |
2.960 |
1470 |
Trần Xuân Soạn |
5 |
1,0 |
2.800 |
1471 |
Triệu Nữ Vương |
|
|
|
|
- Đoạn từ Hoàng Diệu đến Lê Đình Dương |
1 |
1,0 |
16.800 |
|
- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Hùng Vương |
1 |
1,3 |
21.840 |
1472 |
Triệu Việt Vương |
3 |
1,0 |
6.200 |
1473 |
Trịnh Công Sơn |
3 |
0,9 |
5.580 |
1474 |
Trịnh Đình Thảo |
3 |
0,9 |
5.580 |
1475 |
Trịnh Hoài Đức |
5 |
0,9 |
2.520 |
1476 |
Trịnh Khả |
5 |
0,7 |
1.960 |
1477 |
Trịnh Khắc Lập |
5 |
0,9 |
2.520 |
1478 |
Trung Hòa 1 |
5 |
0,4 |
1.120 |
1479 |
Trung Hòa 2 |
5 |
0,4 |
1.120 |
1480 |
Trung Hòa 3 |
5 |
0,4 |
1.120 |
1481 |
Trung Hòa 4 |
5 |
0,4 |
1.120 |
1482 |
Trung Hòa 5 |
5 |
0,4 |
1.120 |
1483 |
Trung Nghĩa 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1484 |
Trung Nghĩa 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1485 |
Trung Nghĩa 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1486 |
Trung Nghĩa 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1487 |
Trung Nghĩa 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1488 |
Trung Nghĩa 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1489 |
Trung Nghĩa 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1490 |
Trung Lương 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1491 |
Trung Lương 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1492 |
Trung Lương 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1493 |
Trung Lương 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1494 |
Trung Lương 5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1495 |
Trung Lương 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1496 |
Trung Lương 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1497 |
Trừ Văn Thố |
5 |
0,8 |
2.240 |
1498 |
Trưng Nhị |
4 |
1,0 |
3.700 |
1499 |
Trương Công Hy |
5 |
0,9 |
2.520 |
1500 |
Trương Chí Cương |
3 |
1,2 |
7.440 |
1501 |
Trương Đăng Quế |
5 |
0,7 |
1.960 |
1502 |
Trương Định |
|
|
|
|
- Đoạn đã nâng cấp |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
- Đoạn chưa nâng cấp |
5 |
1,0 |
2.800 |
1503 |
Trương Minh Giảng |
5 |
0,9 |
2.520 |
1504 |
Trương Hán Siêu |
4 |
0,9 |
3.330 |
1505 |
Trương Quang Giao |
5 |
1,0 |
2.800 |
1506 |
Trương Quốc Dụng |
4 |
0,8 |
2.960 |
1507 |
Trương Vân Lĩnh |
5 |
0,8 |
2.240 |
1508 |
Trương Văn Đa |
4 |
0,9 |
3.330 |
1509 |
Trương Văn Hiến |
4 |
0,8 |
2.960 |
1510 |
Trường Chinh (phía thuộc địa phận phường An Khê) |
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Huế đến trụ sở UBND phường An Khê |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
- Đoạn từ trụ sở UBND phường An Khê đến hết địa phận phường An Khê |
3 |
0,8 |
4.960 |
1511 |
Trường Sa |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Hồ Xuân Hương |
3 |
1,3 |
8.060 |
|
- Đoạn từ Hồ Xuân Hương đến đường 45m (thuộc địa bàn Khuê Mỹ) |
3 |
1,2 |
7.440 |
|
- Đoạn từ đường 45m đến hết KDL Bến Thành - Non Nước |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
- Đoạn còn lại (đến hết phường Hòa Hải) |
3 |
0,9 |
5.580 |
1512 |
Trưng Nữ Vương |
|
|
|
|
- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Duy Tân |
2 |
1,0 |
10.400 |
|
- Đoạn còn lại |
2 |
0,9 |
9.360 |
1513 |
Tuy Lý Vương |
5 |
0,9 |
2.520 |
1514 |
Tùng Thiện Vương |
5 |
0,9 |
2.520 |
1515 |
Tú Mỡ |
|
|
|
|
- Đoạn 10,5m |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
0,9 |
3.330 |
1516 |
Tú Quỳ |
5 |
0,9 |
2.520 |
1517 |
Tùng Lâm 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1518 |
Tùng Lâm 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1519 |
Tùng Lâm 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1520 |
Tùng Lâm 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1521 |
Tùng Lâm 5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1522 |
Tùng Lâm 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1523 |
Tùng Lâm 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1524 |
Tùng Lâm 8 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1525 |
Tùng Lâm 9 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1526 |
Tùng Lâm 10 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1527 |
Tuệ Tĩnh |
3 |
1,3 |
8.060 |
1528 |
Ung Văn Khiêm |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,7 |
1.960 |
|
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,6 |
1.680 |
1529 |
Vạn Tường |
5 |
0,5 |
1.400 |
1529 |
Văn Cao |
3 |
1,1 |
6.820 |
1530 |
Văn Cận |
5 |
1,0 |
2.800 |
1531 |
Văn Tân |
5 |
0,6 |
1.680 |
1532 |
Văn Tiến Dũng |
4 |
0,9 |
3.330 |
1533 |
Vân Đài Nữ Sĩ |
5 |
0,4 |
1.120 |
1534 |
Võ Duy Dương |
4 |
0,8 |
2.960 |
1535 |
Võ Duy Ninh |
5 |
1,0 |
2.800 |
1536 |
Việt Bắc |
5 |
0,6 |
1.680 |
1537 |
Vân Đồn |
4 |
1,2 |
4.440 |
1538 |
Võ Nghĩa |
5 |
1,1 |
3.080 |
1539 |
Võ Như Hưng |
5 |
1,0 |
2.800 |
1540 |
Võ Thị Sáu |
3 |
1,0 |
6.200 |
1541 |
Võ Văn Đặng |
4 |
0,7 |
2.590 |
1542 |
Võ Văn Đồng |
5 |
0,9 |
2.520 |
1543 |
Võ Văn Kiệt |
2 |
1,2 |
12.480 |
1544 |
Võ Văn Tần |
1 |
1,2 |
20.160 |
1545 |
Võ Trường Toản |
5 |
0,8 |
2.240 |
1546 |
Võ Quảng |
5 |
0,7 |
1.960 |
1547 |
Vùng Trung 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1548 |
Vùng Trung 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1549 |
Vùng Trung 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1550 |
Vùng Trung 4 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1551 |
Vùng Trung 5 |
5 |
0,9 |
2.520 |
1552 |
Vũ Duy Đoán |
4 |
0,8 |
2.960 |
1553 |
Vũ Đình Long |
5 |
1,1 |
3.080 |
1554 |
Vũ Huy Tấn |
5 |
0,8 |
2.240 |
1555 |
Vũ Hữu |
4 |
1,1 |
4.070 |
1556 |
Vũ Miên |
5 |
0,7 |
1.960 |
1557 |
Vũ Mộng Nguyên |
5 |
0,7 |
1.960 |
1558 |
Vũ Ngọc Nhạ |
4 |
1,0 |
3.700 |
1559 |
Vũ Ngọc Phan |
|
|
|
|
- Đoạn đối diện với chợ Hòa Khánh |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
- Đoạn còn lại |
3 |
0,9 |
5.580 |
1560 |
Vũ Thạnh |
5 |
0,7 |
1.960 |
1561 |
Vũ Lập |
5 |
0,8 |
2.240 |
1562 |
Vũ Quỳnh |
5 |
0,8 |
2.240 |
1563 |
Vũ Tông Phan |
5 |
0,8 |
2.240 |
1564 |
Vũ Trọng Hoàng |
4 |
0,9 |
3.330 |
1565 |
Vũ Trọng Phụng |
5 |
1,0 |
2.800 |
1566 |
Vũ Văn Cẩn |
4 |
0,8 |
2.960 |
1567 |
Vũ Văn Dũng |
3 |
1,0 |
6.200 |
1568 |
Vũng Thùng 1 |
4 |
0,8 |
2.960 |
1569 |
Vũng Thùng 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1570 |
Vũng Thùng 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1571 |
Vũng Thùng 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1572 |
Vũng Thùng 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1573 |
Vương Thừa Vũ |
4 |
1,3 |
4.810 |
1574 |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
2 |
0,9 |
9.360 |
1575 |
Xuân Diệu |
3 |
1,0 |
6.200 |
1576 |
Xuân Đán 1 |
4 |
1,0 |
3.700 |
1577 |
Xuân Đán 2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
1578 |
Xuân Hòa 1 |
5 |
1,1 |
3.080 |
1579 |
Xuân Hòa 2 |
5 |
1,1 |
3.080 |
1580 |
Xuân Thiều 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1581 |
Xuân Thiều 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1582 |
Xuân Thiều 3 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1583 |
Xuân Thiều 4 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1584 |
Xuân Thiều 5 |
5 |
1,0 |
2.800 |
1585 |
Xuân Thiều 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1586 |
Xuân Thiều 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1587 |
Xuân Thiều 8 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1588 |
Xuân Thiều 9 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1589 |
Xuân Thiều 10 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1590 |
Xuân Thiều 11 |
5 |
0,8 |
2.240 |
1591 |
Xuân Thiều 12 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1592 |
Xuân Thiều 14 |
5 |
0,7 |
1.960 |
1593 |
Xuân Thủy |
3 |
0,9 |
5.580 |
1594 |
Ỷ Lan Nguyên Phi |
4 |
1,2 |
4.440 |
1595 |
Yersin |
5 |
1,3 |
3.640 |
1596 |
Yên Bái |
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Thái Học |
2 |
1,2 |
12.480 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Lê Hồng Phong |
2 |
1,0 |
10.400 |
1597 |
Yên Khê 1 |
4 |
0,9 |
3.330 |
1598 |
Yên Khê 2 |
4 |
0,9 |
3.330 |
1599 |
Yên Thế |
4 |
1,1 |
4.070 |
1600 |
Yết Kiêu |
4 |
1,1 |
4.070 |
1601 |
Đường từ Trường Chinh (nhà số 181) vào khu dân cư Phần Lăng (đoạn đã tráng nhựa) |
4 |
1,4 |
5.180 |
1602 |
Đường Phước Trường (cũ) |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đi ngang qua đường Phạm Văn Đồng đến cống liên phường |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
- Đoạn từ cống liên phường đến đường Lê Văn Thứ |
|
|
1.500 |
1603 |
Đường từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Văn Thứ (đường sắt cũ) |
|
|
1.640 |
1604 |
Đường nội bộ trong khu tập thể Hòa Cường: (chỉ áp dụng đối với những đường chưa đặt tên) |
|
|
|
|
- Lòng đường rộng từ 4 m đến dưới 5 m |
|
|
4.370 |
|
- Lòng đường rộng từ 3 m đến dưới 4 m |
|
|
2.810 |
|
- Lòng đường rộng dưới 3 m |
|
|
1.980 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ GIÁ ĐẤT Ở VEN
TRUNG TÂM ĐÔ THỊ
(Kèm
theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường phố |
Loại đường |
Hệ số đường |
Đơn giá |
1 |
Âu Cơ |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Đình Trọng |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Đình Trọng đến Ninh Tốn |
4 |
1,1 |
4.070 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Đình Trọng đến Lạc Long Quân |
4 |
0,9 |
3.330 |
2 |
Bùi Chát |
5 |
0,7 |
1.960 |
3 |
Bùi Thế Mỹ |
5 |
0,8 |
2.240 |
4 |
Cách mạng Tháng Tám |
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư Cẩm Lệ đến XN Bê tông tươi Hải Vân |
3 |
0,8 |
4.960 |
|
- Đoạn từ XN bê tông tươi Hải Vân đến cầu vượt |
3 |
0,6 |
3.720 |
5 |
Hoàng Văn Thái |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến cống thoát nước 2 phường Hòa Khánh Nam và Hòa Minh |
4 |
1,3 |
4.810 |
|
- Đoạn từ cống thoát nước 2 phường đến ngã 3 đường vào Đặc công 409 |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn từ đường vào Đặc công 409 đến đường vào Bãi rác Khánh Sơn |
4 |
0,8 |
2.960 |
6 |
Huyền Trân Công Chúa |
5 |
0,8 |
2.240 |
7 |
Lạc Long Quân (đường từ Nguyễn Lương Bằng đi qua UBND phường Hòa Khánh Bắc vòng đến giáp đường Âu Cơ) |
4 |
0,9 |
3.330 |
8 |
Lê Trọng Tấn |
|
|
|
|
- Đoạn từ Trường Chinh đến Tôn Đản |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn từ Tôn Đản đến hết đoạn đã trải nhựa (trên địa bàn quận Cẩm Lệ) |
4 |
0,7 |
2.590 |
|
- Đoạn còn lại |
5 |
0,6 |
1.680 |
9 |
Lê Văn Hiến (đoạn từ đường 45m, bên cạnh Trung tâm hành chính quận Ngũ Hành Sơn đến giáp đường Trần Đại Nghĩa) |
3 |
0,9 |
5.580 |
10 |
Mai Đăng Chơn |
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Đại Nghĩa đến hết khu phố chợ Hòa Hải mở rộng |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn từ khu phố chợ Hòa Hải mở rộng đến hết Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm |
5 |
0,7 |
1.960 |
11 |
Nam Cao |
5 |
0,8 |
2.240 |
12 |
Ngô Sĩ Liên (đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến đường sắt) |
5 |
0,7 |
1.960 |
13 |
Nguyễn Công Hoan |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến ngã ba Bà Sự |
5 |
0,6 |
1.680 |
|
- Đoạn từ ngã ba Bà Sự giáp nghĩa địa Gò Gạch |
5 |
0,5 |
1.400 |
14 |
Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Văn Hiến đến giáp đường vào kho xi măng |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn còn lại |
5 |
0,7 |
1.960 |
15 |
Nguyễn Huy Tưởng |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Bệnh viện Lao |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
- Đoạn còn lại |
5 |
0,5 |
1.400 |
16 |
Nguyễn Khuyến |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến giáp bùng binh (đoạn 7m5 đã nâng cấp) |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn từ đường 7m5 (đã nâng cấp) đến Nguyễn Sinh Sắc |
5 |
0,5 |
1.400 |
17 |
Nguyễn Nhàn |
4 |
0,8 |
2.960 |
18 |
Nguyễn Như Hạnh |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến tiếp giáp đường sắt |
5 |
0,6 |
1.680 |
|
- Đoạn còn lại |
5 |
0,5 |
1.400 |
19 |
Nguyễn Lương Bằng |
|
|
|
|
- Đoạn từ Âu Cơ đến Lạc Long Quân (kiệt số 144 Nguyễn Lương Bằng) |
3 |
1,1 |
6.820 |
|
- Đoạn từ Lạc Long Quân (kiệt số 146 Nguyễn Lương Bằng) đến Phan |
3 |
0,8 |
4.960 |
|
- Đoạn từ Phan Văn Định đến Nguyễn Tất Thành |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến cầu Nam Ô |
4 |
1,1 |
4.070 |
20 |
Nguyễn Văn Cừ |
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Nam Ô đến hết nhà số 46 |
|
|
|
|
+ Phía không có đường sắt |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
+ Phía có đường sắt |
5 |
0,7 |
1.960 |
|
- Đoạn từ nhà số 46 đến cầu Trắng |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn từ cầu Trắng đến chân đèo Hải Vân |
5 |
0,8 |
2.240 |
21 |
Phạm Như Xương |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến hết đồn Công an phường Hoà Khánh (cũ) |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn còn lại |
5 |
0,8 |
2.240 |
22 |
Phan Văn Định |
4 |
0,8 |
2.960 |
23 |
Quốc lộ 1A (thuộc địa phận phường Hoà Thọ Đông) |
|
|
|
|
- Đoạn từ nút giao thông Hòa Cầm đến Nguyễn Nhàn |
4 |
0,8 |
2.960 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Nhàn đến Cầu Đỏ |
5 |
0,7 |
1.960 |
24 |
Tạ Quang Bửu |
4 |
0,8 |
2.960 |
25 |
Tô Hiệu |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường sắt |
5 |
0,6 |
1.680 |
|
- Đoạn còn lại (bao gồm đoạn nối dài chưa đặt tên) |
5 |
0,5 |
1.400 |
26 |
Tôn Đản |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Trường THCS Nguyễn Công Trứ |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn từ Trường THCS Nguyễn Công Trứ đến Lê Trọng Tấn |
5 |
0,9 |
2.520 |
27 |
Tôn Đức Thắng |
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Huế đến cầu Đa Cô |
3 |
1,1 |
6.820 |
|
- Đoạn từ cầu Đa Cô đến cống Hòa Khánh |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
- Đoạn từ cống Hòa Khánh đến Âu Cơ |
3 |
1,2 |
7.440 |
28 |
Trần Đại Nghĩa |
4 |
1,0 |
3.700 |
29 |
Trần Hoành (từ Lê Văn Hiến đến Nguyễn Đình Chiểu) |
5 |
0,8 |
2.240 |
30 |
Trường Chinh (đoạn còn lại ở phía Đông thuộc phường Hòa Phát) |
4 |
0,8 |
2.960 |
BẢNG PHÂN LOẠI VỊ
TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
(Kèm
theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Ranh giới, vị trí |
Vị trí |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá |
I |
Phường Hòa Hải |
|
|
|
|
A |
Các đường về phía Đông của đường Lê Văn Hiến và Trần Đại Nghĩa |
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Duy Trinh |
|
|
|
|
|
- Từ Lê Văn Hiến đến ngã 3 đi dốc Lài |
1 |
I |
0,8 |
800 |
|
- Đoạn còn lại |
1 |
II |
0,9 |
684 |
2 |
Phạm Nổi (từ Lê Văn Hiến đến giáp Nghĩa trang liệt sĩ Hoà Hải) |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
3 |
Đường từ Lê Văn Hiến đến Trại nuôi tôm Úc |
2 |
I |
1,2 |
624 |
4 |
Đường từ Lê Văn Hiến đến khu quân sự (Lữ 173) |
2 |
I |
1,1 |
572 |
5 |
Đường từ Lê Văn Hiến đến khu Quân sự (cũ) |
2 |
I |
1,1 |
572 |
6 |
Đường từ đường Sơn Trà - Điện Ngọc đến đường vào nhà nghỉ Công an |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
7 |
Đường từ Huyền Trân Công Chúa đến Khu du lịch ITC (cũ) |
1 |
I |
0,9 |
900 |
8 |
Đường từ Huyền Trân Công Chúa (cổng 2 núi Thủy Sơn) đến đường Nguyễn Duy Trinh (Đông Hải 1) |
|
|
|
|
|
- Đoạn 150m từ Nguyễn Duy Trinh đi về hướng cổng 2 núi Thủy Sơn |
2 |
I |
1,0 |
520 |
|
- Đoạn còn lại |
2 |
I |
0,9 |
468 |
9 |
Đường từ Khách sạn Du lịch Non Nước đến giáp đường Nguyễn Duy Trinh (Đông Hải 2) |
2 |
I |
1,0 |
520 |
10 |
Đường từ chợ Hòa Hải (cũ) đến Tân Trà |
2 |
I |
0,8 |
416 |
11 |
Đường từ Trần Đại Nghĩa đến xóm Bàu |
2 |
II |
1,1 |
431 |
12 |
Đường từ Trần Đại Nghĩa đến Trường Tiểu học Lê Văn Hiến |
2 |
II |
1,1 |
431 |
13 |
Các khu dân cư An Nông, Tân Trà, Đông Trà: |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5 m trở lên |
2 |
II |
1,1 |
431 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,1 |
334 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,2 |
269 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,3 |
187 |
14 |
Khu dân cư Đông Hải, Sơn Thủy: |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
1,0 |
520 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,1 |
440 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,2 |
355 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,2 |
240 |
B |
Các đường về phía Tây đường Lê Văn Hiến |
|
|
|
|
1 |
Bà Bang Nhãn (từ Lê Văn Hiến đến đường Sơn Thuỷ - Đa Mặn) |
1 |
I |
1,2 |
1.200 |
2 |
Đặng Thái Thân |
1 |
I |
1,1 |
1.100 |
3 |
Sư Vạn Hạnh (từ Lê Văn Hiến đến Chùa Quan Thế Âm) |
1 |
I |
1,1 |
1.100 |
4 |
Đường Sơn Thủy - Đa Mặn (từ đường Sư Vạn Hạnh đến giáp đường Bà Bang Nhãn) |
1 |
I |
0,8 |
800 |
C |
Các đường còn lại từ Lê Văn Hiến đi Sơn Thủy |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
1,1 |
572 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,2 |
480 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,2 |
355 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,3 |
260 |
D |
Các đường về phía Tây đường Trần Đại Nghĩa |
|
|
|
|
1 |
Huỳnh Bá Chánh |
1 |
II |
1,1 |
836 |
2 |
Lưu Quang Vũ (từ Trần Đại Nghĩa đến giáp Hoà Quý) |
1 |
II |
1,0 |
760 |
II |
Phường Hòa Quý |
|
|
|
|
1 |
Bình Kỳ (từ Mai Đăng Chơn đến cầu Quốc) |
2 |
II |
1,1 |
431 |
2 |
Lưu Quang Vũ (Đường Cai Lanh cũ) |
1 |
II |
0,7 |
532 |
|
Riêng đoạn có chung mặt tiền với phường Hoà Hải |
1 |
II |
1,0 |
760 |
3 |
Mai Đăng Chơn (Đoạn từ Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm đến giáp tỉnh Quảng Nam) |
1 |
III |
0,9 |
461 |
4 |
Đường từ Lưu Quang Vũ đến Mai Đăng Chơn (Khái Tây 1 đến Khái Tây) |
2 |
II |
0,8 |
314 |
5 |
Đường từ Lưu Quang Vũ đi Điện Ngọc (từ giáp Lưu Quang Vũ đến lò gạch 1/5) |
2 |
II |
0,8 |
314 |
6 |
Đường từ Bình Kỳ đến Khe nước |
2 |
II |
0,7 |
274 |
7 |
Các khu dân cư thuộc khu vực: Hải An, Khái Tây 1, Khái Tây 2, Bá Tùng, Bình Kỳ |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
0,8 |
314 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
0,9 |
274 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,0 |
224 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,3 |
187 |
8 |
Các khu dân cư thuộc khu vực: An Lưu, Mân Quang, Khuê Đông 1, Khuê Đông 2, Thị An |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
0,7 |
274 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
0,8 |
243 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
0,9 |
202 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,0 |
144 |
BẢNG PHÂN LOẠI VỊ
TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU
(Kèm
theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Ranh giới, vị trí |
Vị trí |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá |
I |
Phường Hòa Minh |
|
|
|
|
1 |
Ngô Thời Nhậm (đoạn còn lại, không thuộc các đoạn tại Phụ lục 4) |
1 |
I |
1,1 |
1.100 |
2 |
Nguyễn Khuyến (đoạn còn lại, từ Hồ Tùng Mậu đến cuối đường) |
1 |
I |
0,9 |
900 |
3 |
Đường từ nút giao thông Tô Hiệu - Ngô Chân Lưu đến chợ Hoà Mỹ ra đường Tôn Đức Thắng (phía cầu Đa Cô) |
1 |
I |
0,9 |
900 |
4 |
Các đường trong khu dân cư |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
0,9 |
468 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,0 |
400 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,1 |
326 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,2 |
240 |
II |
Phường Hòa Khánh Nam và Phường Hoà Khánh Bắc |
|
|
|
|
1 |
Âu Cơ (đoạn còn lại, không thuộc các đoạn tại Phụ lục 4) |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
2 |
Ngô Sĩ Liên (đoạn từ đường sắt đến cuối đường) |
2 |
I |
1,2 |
624 |
4 |
Đường từ ngã ba Nam Cao - Phạm Như Xương đến giáp đường Hoàng Văn Thái nối dài (tổ 2) |
2 |
II |
1,2 |
470 |
5 |
Đường từ Hoàng Văn Thái đến giáp Trại nuôi ba ba |
2 |
II |
1,2 |
470 |
6 |
Đường từ Hoàng Văn Thái đến Trung tâm Bảo trợ xã hội thành phố |
1 |
I |
1 |
1.000 |
7 |
Đường từ đường Hoàng Văn Thái đến Tiểu đoàn đặc công 409 |
2 |
II |
1,2 |
470 |
8 |
Đường từ Phạm Như Xương (gần Trường Đại học Sư phạm) đến Hoàng Văn Thái |
2 |
I |
0,9 |
468 |
9 |
Đường từ ngã ba Đà Sơn (ngã ba đường Hoàng Văn Thái và đường vào Đặc công 409) đi Khánh Sơn (giáp ngã ba liên tổ 3, 4, 5) |
2 |
I |
0,9 |
468 |
10 |
Khu dân cư Chơn Tâm, Quang Thành, Đa Phước |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
0,9 |
468 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,1 |
440 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,1 |
326 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,2 |
240 |
11 |
Khu dân cư Đà Sơn, Khánh Sơn, Thanh Vinh, Hồng Phước: |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
1,0 |
392 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,1 |
334 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,2 |
269 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,2 |
173 |
III |
Phường Hòa Hiệp Nam |
|
|
|
|
1 |
Đàm Quang Trung |
1 |
II |
0,7 |
532 |
2 |
Nguyễn Bá Phát |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến Đàm Quang Trung |
1 |
II |
0,7 |
532 |
|
- Đoạn từ đường Đàm Quang Trung đến cầu Trại |
2 |
II |
1,0 |
392 |
3 |
Đường từ Nguyễn Lương Bằng đến khu du lịch Xuân Thiều |
1 |
II |
0,8 |
608 |
4 |
Đường từ Nguyễn Lương Bằng đến HTX Nông nghiệp 1 |
1 |
II |
0,9 |
684 |
5 |
Các đường trong khu dân cư: |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
1,0 |
392 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,1 |
334 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,1 |
246 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,2 |
173 |
IV |
Phường Hòa Hiệp Bắc |
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Phước Chu |
1 |
II |
0,9 |
684 |
2 |
Ngô Xuân Thu |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến giáp tường rào phía Tây Trường Cao đẳng Giao thông 2 |
1 |
I |
1,2 |
1.200 |
|
- Đoạn từ phía Tây Trường Cao đẳng Giao thông 2 đến Khe nước |
1 |
II |
1,0 |
760 |
3 |
Đường từ Nguyễn Văn Cừ đến Ga Kim Liên |
2 |
I |
0,9 |
468 |
4 |
Đường từ Nguyên Văn Cừ đến giáp sân vận động Kim Liên |
2 |
I |
0,9 |
468 |
5 |
Đường bê tông từ Nguyễn Văn Cừ đến đường sắt (chợ ga Kim Liên) |
2 |
I |
0,9 |
468 |
6 |
Các đường trong khu dân cư: |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
1,0 |
392 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,1 |
334 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,1 |
246 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,2 |
173 |
BẢNG PHÂN LOẠI VỊ
TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ
(Kèm
theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Ranh giới, vị trí |
Vị trí |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá |
I |
Phường Hòa Thọ Đông |
|
|
|
|
1 |
Đường dẫn lên - xuống (phía Nam) cầu vượt |
1 |
I |
1,2 |
1.200 |
2 |
Các đường phía Đông Quốc lộ 1A thuộc khu vực Bình Thái 1, Bình Thái 2, Phong Bắc 1, Phong Bắc 2, Cẩm Bắc 1, Cẩm Bắc 2 |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
1,1 |
572 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,2 |
480 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,2 |
355 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,2 |
240 |
II |
Phường Hòa Thọ Tây |
|
|
|
|
2 |
Phía Tây Quốc lộ 1A (phía đường sắt) |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hòa Phát đến giáp lò gạch Hòa Bắc |
2 |
I |
1,0 |
520 |
|
- Từ lò gạch Hòa Bắc đến cầu Đỏ |
2 |
I |
0,8 |
416 |
3 |
Quốc lộ 14B |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Trường Chinh đến giáp Quốc lộ 14B (đoạn bê tông và nhựa - phía Tây Nam cầu vượt) |
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ chân cầu vượt đến cổng chào tổ dân phố số 21 (giáp với đường lên cầu vượt) |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
|
+ Đoạn còn lại |
1 |
I |
1,2 |
1.200 |
|
- Đường Trường Sơn |
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ đầu phía Tây cầu vượt đến Trường Quân chính (đường mới) |
1 |
I |
1,1 |
1.100 |
|
+ Đoạn từ Trường Quân chính đến Trạm biến áp 500KV (giáp Hòa Nhơn) |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
4 |
Đường từ phía Tây cầu vượt đến giáp Quốc lộ 14B |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
5 |
Đường số 3 Khu công nghiệp Hòa Cầm (Đường Nguyễn Phú Hường) |
1 |
II |
0,9 |
684 |
6 |
Đường WB2 (đoạn đường từ Quốc lộ 1A đến giáp Hòa Nhơn) |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường nối đường số 3 KCN Hòa Cầm) |
2 |
II |
1,2 |
470 |
|
- Đoạn đường nhựa 7,5m (từ đường nối đường số 3 KCN Hòa Cầm đến giáp Hòa Nhơn) |
1 |
II |
0,9 |
684 |
7 |
Đường nối từ đường WB2 đến đường Nguyễn Phú Hường |
2 |
II |
1,2 |
470 |
8 |
Các đường thuộc Khu Xí nghiệp Lâm sản Hòa Vang (cũ) |
|
|
|
|
|
- Đường từ QL 14B đến Đài liệt sĩ Hòa Vang (đường nhựa cũ) |
1 |
I |
0,9 |
900 |
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
1,2 |
470 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,2 |
365 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,2 |
269 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,3 |
187 |
9 |
Các đường thuộc Khu công nghiệp Hòa Cầm |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
0,9 |
468 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,0 |
400 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,1 |
326 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,3 |
260 |
10 |
Các đường phía Tây đường sắt thuộc khu vực Phong Bắc 1, 2, 3, Cẩm Hòa, Yến Bắc |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
1,2 |
470 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,2 |
365 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,2 |
269 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,3 |
187 |
III |
Phường Hòa Phát |
|
|
|
|
1 |
Trường Chinh (đoạn từ địa phận phường Hòa An đến giáp địa phận phường Hòa Thọ Tây) |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp phường Hòa An đến ngã tư Lê Trọng Tấn |
2 |
I |
1,2 |
624 |
|
- Đoạn từ ngã tư Lê Trọng Tấn đến giáp Hòa Thọ Tây |
2 |
I |
1,0 |
520 |
2 |
Đường từ Lê Trọng Tấn đến đường đi kho bom |
2 |
II |
1,2 |
470 |
3 |
Đường từ Trường Chinh đến kho Bom (Nghi An) |
2 |
I |
1,0 |
520 |
4 |
Các khu dân cư khu vực Đông Phước cũ (phía Đông đường Trường Chinh) |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
1,1 |
572 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,1 |
440 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,2 |
355 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,2 |
240 |
5 |
Các khu vực còn lại |
|
|
|
|
|
a) Phía Bắc đường Lê Trọng Tấn |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
1,1 |
572 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,1 |
440 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,2 |
355 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,2 |
240 |
|
b) Phía Nam đường Lê Trọng Tấn |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
1,1 |
431 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,2 |
365 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,2 |
269 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,3 |
187 |
IV |
Phường Hòa An |
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Công Hoan (đoạn còn lại) |
2 |
I |
1,0 |
520 |
2 |
Trường Chinh (đoạn từ Ngã ba Huế đến giáp địa phận phường Hòa Phát - phía đường sắt) |
2 |
I |
1,2 |
624 |
3 |
Các đường trong khu dân cư |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
1,1 |
572 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,2 |
480 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,3 |
385 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,2 |
240 |
V |
Phường Hòa Xuân |
|
|
|
|
1 |
Đường từ UBND phường đi KDC Nam cầu Cẩm Lệ |
3 |
I |
1,2 |
480 |
2 |
Đường từ UBND phường đi Miếu Bông |
3 |
I |
1,1 |
440 |
3 |
Các đường trong khu dân cư |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
1,3 |
343 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
1,3 |
260 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
1,3 |
177 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,3 |
114 |
BẢNG PHÂN LOẠI VỊ
TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG
(Kèm
theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Ranh giới, vị trí |
Vị trí |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá |
I |
Xã Hòa Châu |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 1A |
1 |
I |
1,5 |
1.500 |
2 |
Đường ĐT 605 |
1 |
I |
1,1 |
1.100 |
3 |
Đường 409 (Đoạn từ giáp Hoà Phước đến giáp Hoà Tiến) |
3 |
III |
1,3 |
260 |
4 |
Đường nhựa thôn Phong Nam |
2 |
II |
1,2 |
470 |
5 |
Đường chính thôn Đông Hoà (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường phía Nam cầu Cẩm Lệ) |
2 |
III |
1,3 |
343 |
6 |
Các thôn |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
1,2 |
317 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
1,1 |
220 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
1,1 |
150 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,2 |
106 |
II |
Xã Hòa Tiến |
|
|
|
|
1 |
Đường 605 |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến đường 409 |
1 |
I |
1,4 |
1.400 |
|
- Đoạn còn lại |
2 |
III |
1,5 |
396 |
2 |
Đường 409 (đường đi Ba ra An Trạch) |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến giáp đường sắt (Hòa Tiến) |
2 |
III |
1,3 |
343 |
|
- Đoạn từ đường sắt đường (Hoà Tiến) đến HTXNN 2 Hoà Tiến |
2 |
II |
1,4 |
549 |
|
- Từ HTXNN 2 Hoà Tiến đến Ba ra An Trạch |
3 |
III |
1,3 |
260 |
3 |
Đường ADB5 (Đường từ Hòa Tiến đi Hòa Phong) |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường ĐT605 đến cầu Đá |
2 |
III |
1,5 |
396 |
|
- Đoạn còn lại |
2 |
III |
1,3 |
343 |
4 |
Các thôn |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
0,9 |
238 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
1,0 |
200 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
1,0 |
136 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,1 |
97 |
III |
Xã Hòa Phước |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 1A |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến cầu Quá Giáng |
1 |
I |
1,5 |
1.500 |
|
- Đoạn từ cầu Quá Giáng đến UBND xã Hòa Phước |
1 |
I |
1,2 |
1.200 |
|
- Đoạn từ UBND xã Hòa Phước đến giáp tỉnh Quảng Nam |
1 |
I |
1,2 |
1.200 |
2 |
Đường 409 (Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp Hoà Châu) |
2 |
III |
1,2 |
317 |
3 |
Đường từ ngã ba Tứ Câu đến giáp cầu Tứ Câu |
1 |
II |
1,1 |
836 |
4 |
Các thôn |
|
|
|
|
|
a. Phía Bắc sông chảy qua cầu Quá Giáng |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
1,3 |
343 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
1,3 |
260 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
1,3 |
177 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,3 |
114 |
|
b. Phía Nam sông chảy qua cầu Quá Giáng |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
1,1 |
290 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
1,1 |
220 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
1,1 |
150 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,1 |
97 |
IV |
Xã Hòa Nhơn |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 14B |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hòa Thọ Tây đến đường vào Trạm biến áp 500KV |
1 |
I |
1,2 |
1.200 |
|
- Đoạn từ đường vào Trạm biến áp 500KV đến ngã ba rẽ vào Quốc lộ 14B cũ |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
|
- Đoạn còn lại |
1 |
I |
0,9 |
900 |
2 |
Đoạn từ giáp Quốc lộ 14B đến cầu Giăng (thuộc Quốc lộ 14B cũ) |
1 |
II |
1,1 |
836 |
3 |
Đường từ cầu Giăng (Quốc lộ 14B cũ) đến giáp Hoà Sơn |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Giăng đi cầu Tây |
2 |
III |
1,3 |
343 |
|
- Đoạn từ cầu Tây đến giáp Hoà Sơn |
2 |
III |
1,1 |
290 |
4 |
Đường từ Ngã 3 cây Thông đi Diêu Phong (đường 7,5m) |
2 |
III |
1,2 |
317 |
5 |
Đường từ cầu Giăng đến cầu chợ Túy Loan vòng ra dốc Thủ Kỳ |
2 |
III |
1,0 |
264 |
6 |
Đường vào mỏ đá Hòa Nhơn |
2 |
III |
1,0 |
264 |
7 |
Các thôn |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
3 |
III |
1 |
200 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
4 |
III |
1,1 |
150 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
0,9 |
122 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,0 |
88 |
V |
Xã Hòa Phong |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 14B (đoạn từ cầu Tuý Loan (mới) đến giáp Hoà Khương) |
1 |
II |
1,2 |
912 |
2 |
Đoạn từ cầu Giăng đến giáp Quốc lộ 14B (thuộc Quốc lộ 14B cũ) |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Giăng đến ngã ba vào chợ Tuý Loan |
1 |
II |
1,2 |
912 |
|
- Đoạn từ ngã ba vào chợ Tuý Loan (cũ) đến giáp Quốc lộ 14B |
1 |
II |
1,3 |
988 |
3 |
Đường vào chợ và mặt tiền quanh chợ Túy Loan cũ |
3 |
II |
1,3 |
395 |
4 |
Đường từ Quốc lộ 14B đến cổng Tiểu đoàn 75 |
2 |
II |
1,0 |
392 |
5 |
Đường ĐT 604: |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Quốc Lộ 14B đến HTX 2 Hòa Phong |
2 |
III |
1,2 |
317 |
|
- Đoạn từ HTX 2 Hoà Phong đến giáp Hòa Phú |
2 |
III |
1,1 |
290 |
6 |
Đường từ Hòa Phong đi Hòa Tiến (đoạn từ QL14B đến cầu Sông Yên) |
2 |
III |
1,3 |
343 |
7 |
Các thôn |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
1,1 |
290 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
1,1 |
220 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
1,1 |
150 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,1 |
97 |
VI |
Xã Hòa Khương |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 14B |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hòa Phong đến Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương |
1 |
III |
1,2 |
614 |
|
- Đoạn từ Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương đến giáp ranh giới tỉnh Quảng Nam |
1 |
III |
1,3 |
666 |
2 |
Đường 409 |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Ba ra An Trạch đến cầu Bung |
3 |
III |
0,7 |
140 |
|
- Đoạn từ cầu Bung đến Quốc lộ 14B (ngã tư Hoà Khương) |
3 |
III |
1,0 |
200 |
3 |
Đường từ Quốc lộ 14B đi hồ Đồng Nghệ |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 14B đi Xí nghiệp Vật liệu nổ công nghiệp Đà Nẵng |
2 |
III |
1,1 |
290 |
|
- Đoạn từ Xí nghiệp Vật liệu nổ công nghiệp Đà Nẵng đến hồ Đồng Nghệ |
2 |
III |
1,0 |
264 |
4 |
Đường từ Quốc lộ 14B đi La Châu |
2 |
III |
1,2 |
317 |
5 |
Các thôn |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
1,0 |
264 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
1,0 |
200 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
1,0 |
136 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,0 |
88 |
VII |
Xã Hòa Sơn |
|
|
|
|
1 |
Đường ĐT 602 |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ cuối đường Âu Cơ đến đường vào Nghĩa trang Hòa Sơn |
1 |
II |
1,5 |
1.140 |
|
- Đoạn còn lại |
1 |
II |
1,0 |
760 |
2 |
Đường ĐT 601 (từ UBND xã Hoà Sơn đến giáp Hoà Liên) |
2 |
III |
1,2 |
317 |
3 |
Đường DH 8 (đoạn từ ngã ba Tùng Sơn (Hoà Sơn) đến giáp Hoà Nhơn) |
2 |
III |
1,1 |
290 |
4 |
Đường Hoàng Văn Thái nối dài (đoạn từ Đà Sơn đi thôn Phú Hạ, Phú Thượng) |
2 |
III |
0,8 |
211 |
5 |
Thôn An Ngãi Đông: |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
0,8 |
211 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
0,7 |
140 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
0,8 |
109 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,0 |
88 |
6 |
Các thôn còn lại: |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
3 |
III |
0,9 |
180 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
0,7 |
140 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
0,7 |
95 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
0,9 |
79 |
VIII |
Xã Hòa Phú |
|
|
|
|
1 |
Đường ĐT 604 |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp xã Hoà Phong đến ngã ba chợ vào UBND xã Hoà Phú |
2 |
II MN |
1,7 |
136 |
|
- Đoạn từ ngã ba chợ vào UBND xã Hoà Phú đến cầu Ngầm Đôi |
2 |
II MN |
1,5 |
120 |
|
- Đoạn còn lại (từ cầu Ngầm Đôi đến giáp ngã ba Đông Giang) |
2 |
II MN |
1,4 |
112 |
2 |
Đường từ ngã ba chợ Hoà Phú đến giáp xã Hoà Ninh |
2 |
II MN |
1,2 |
96 |
3 |
Các đường còn lại |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II MN |
1,2 |
96 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II MN |
1,2 |
72 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II MN |
1,2 |
48 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
4 |
II MN |
1,0 |
40 |
IX |
Xã Hòa Liên |
|
|
|
|
1 |
Đường ĐT 601 |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hòa Sơn đến cua đi Hòa Bắc |
1 |
II MN |
2,0 |
400 |
|
- Đoạn còn lại và đi Hòa Hiệp |
1 |
II MN |
1,5 |
300 |
2 |
Thôn Trường Định |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II MN |
1,6 |
128 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II MN |
1,6 |
96 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II MN |
1,6 |
64 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
4 |
II MN |
1,5 |
60 |
3 |
Các thôn còn lại |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I MN |
1,7 |
231 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I MN |
1,7 |
177 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I MN |
1,7 |
116 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
4 |
I MN |
1,5 |
102 |
X |
Xã Hòa Ninh |
|
|
|
|
1 |
Đường ĐT 602 |
1 |
I MN |
1,5 |
500 |
2 |
Đường từ Hoà Ninh đến giáp Hoà Phú |
2 |
II MN |
1,2 |
96 |
3 |
Các đường còn lại |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II MN |
1,3 |
104 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II MN |
1,3 |
78 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II MN |
1,3 |
52 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
4 |
II MN |
1,1 |
44 |
XI |
Xã Hòa Bắc |
|
|
|
|
1 |
Đường ĐT 601 |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp xã Hòa Liên đến Trụ sở UBND xã Hòa Bắc |
1 |
III MN |
1,5 |
180 |
|
- Đoạn còn lại |
1 |
III MN |
1,2 |
144 |
2 |
Các đường còn lại |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II MN |
1,2 |
96 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II MN |
1,2 |
72 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II MN |
1,4 |
56 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
4 |
II MN |
1,0 |
40 |
BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH
CÁC KHOẢN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƯỜNG CHƯA ĐẶT TÊN TRONG CÁC KHU DÂN
CƯ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm
theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)
A. Giá đất các đường nội bộ trong các khu dân cư:
I. Giá đất ở:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Địa bàn khu dân cư |
Chiều rộng lòng đường |
||||||||
3,5m |
3,5mx2 |
5,5m |
5,5mx2 |
7,5m |
7,5mx 2 |
10,5m |
10,5mx 2 |
15m |
||
1 |
Quận Hải Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KDC các phường Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam |
2.000 |
2.750 |
2.500 |
3.000 |
3.600 |
5.400 |
4.800 |
7.200 |
6.100 |
|
- KDC các phường còn lại |
4.400 |
5.700 |
5.500 |
6.880 |
6.600 |
8.580 |
8.000 |
10.400 |
10.000 |
2 |
Quận Thanh Khê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KDC Nam Điện Biên Phủ |
4.400 |
5.700 |
5.500 |
6.880 |
6.600 |
8.580 |
8.000 |
10.400 |
10.000 |
|
- KDC phường Thanh Khê Đông, Thanh Khê Tây |
1.680 |
2.180 |
2.100 |
2.700 |
3.700 |
5.550 |
4.800 |
6.500 |
5.450 |
|
- Các khu dân cư khác |
2.400 |
3.700 |
3.000 |
4.500 |
5.000 |
6.500 |
5.600 |
7.200 |
6.500 |
3 |
Quận Sơn Trà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KDC phường Phước Mỹ, An Hải Bắc, An Hải Đông, An Hải Tây |
1.550 |
2.000 |
1.950 |
2.550 |
3.000 |
5.000 |
4.500 |
5.500 |
5.000 |
|
- KDC các phường còn lại |
1.450 |
1.900 |
1.850 |
2.200 |
2.400 |
4.050 |
3.700 |
4.500 |
4.200 |
4 |
Quận Ngũ hành Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các phường Mỹ An, Khuê Mỹ |
1.550 |
2.000 |
1.950 |
2.550 |
3.000 |
5.000 |
4.500 |
5.500 |
5.000 |
|
- Các phường Hòa Hải, Hòa Quý |
750 |
1.000 |
950 |
1.300 |
1.500 |
2.200 |
2.000 |
4.000 |
3.500 |
5 |
Quận Liên Chiểu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KDC các phường Hòa Minh, Hòa Khánh Bắc, Hòa Khánh Nam (trừ KDC: Thanh Vinh, Đa Phước và Khánh Sơn) |
1.200 |
1.500 |
2.000 |
2.500 |
3.000 |
3.600 |
3.500 |
5.000 |
4.500 |
|
- KDC phường Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam và các KDC Thanh Vinh, Đa Phước, Khánh Sơn. |
960 |
1.250 |
1.200 |
1.560 |
2.050 |
3.250 |
2.750 |
4.130 |
3.600 |
6 |
Quận Cẩm Lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KDC phường Khuê Trung |
1.600 |
1.870 |
2.000 |
2.500 |
3.000 |
5.000 |
4.500 |
5.650 |
5.200 |
|
- KDC các phường còn lại |
1.080 |
1.400 |
1.350 |
1.650 |
2.200 |
3.400 |
3.000 |
4.200 |
3.700 |
7 |
Huyện Hòa Vang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KDC Golden Hills xã Hòa Liên |
|
|
1.200 |
1.560 |
2.050 |
3.250 |
2.750 |
4.130 |
3.600 |
|
- Các KDC các xã đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các KDC phía nam Cầu Cẩm Lệ |
1.100 |
1.400 |
1.350 |
1.650 |
2.200 |
3.400 |
3.000 |
4.300 |
3.700 |
|
+ Các KDC còn lại |
420 |
520 |
500 |
620 |
800 |
1.150 |
1.000 |
1.350 |
1.150 |
|
- Các KDC thuộc các xã miền núi |
250 |
400 |
350 |
480 |
450 |
650 |
630 |
900 |
800 |
II. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tính bằng 70% giá đất ở.
III. Giá đất SXKD phi nông nghiệp trong các Khu công nghiệp
- Đường đã đặt tên trong các Khu công nghiệp và quy định giá đất tại Quyết định này thì áp dụng giá đất theo mục đích sử dụng đã quy định.
- Đường chưa đặt tên hoặc đã đặt tên nhưng chưa quy định giá đất tại Quyết định này (kể cả đường đã đặt tên theo số thứ tự như: đường số 2, đường số 3,…) thì áp dụng giá đất theo mục đích sử dụng của đường có cùng mặt cắt tương đương (cùng mặt cắt và cùng địa bàn, khu vực) quy định tại Phụ lục này.
B. Giá đất của một số dự án cụ thể:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên dự án |
Đất ở |
Đất SXKD |
1 |
- Khu Đảo Xanh và khu Công viên Bắc tượng đài |
8.600 |
6.000 |
2 |
- Khu Đông Nam tượng đài |
7.900 |
5.500 |
* Ghi chú:
- Giá đất trên áp dụng đối với các đường có đầy đủ cơ sở hạ tầng.
- Giá đất quy định tại mục A áp dụng đối với các đường có vỉa hè rộng mỗi bên từ 3m đến 5m; trường hợp vỉa hè dưới 3m giảm 10%, hoặc trên 5m tăng 10% so với các mức giá trên.
- Đường có chiều rộng lòng đường 4,5m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 3,5m và 5,5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường 6,5m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 5,5m và 7,5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường 9m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 7,5m và 10,5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường 11,5m giá đất tính tăng 10% so với giá đất của đường 10,5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường 15m có 2 làn (15mx2) giá đất tính tăng 20% so với giá đất của đường 10,5m có 2 làn (10,5mx2)
- Đường có chiều rộng lòng đường 11,5m có 2 làn (11,5mx2) giá đất tính tăng 10% so với giá đất của đường 10,5m có 2 làn (10,5mx2)
- Đường có chiều rộng lòng đường nhỏ hơn 0,5m so với những đường có chiều rộng lòng đường đã qui định thì áp dụng theo giá đất của đường dùng để so sánh (Ví dụ: Đường 5,25m áp dụng giá đất theo đường 5,5m).
- Giá đất ở tại các đường có chiều rộng lòng đường 21m (9m-21m-9m) tại Khu đô thị sinh thái ven sông Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ: 4.410.000đ/m2.