ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
409/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 28
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
02/NQ-CP NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA
NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số
271/SKHĐT-DN ngày 25 tháng 01
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch
triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính
phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, cơ quan, đơn vị, Hội và Hiệp
hội doanh nghiệp của thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm
vụ đã phân công cụ thể tại Kế hoạch.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều
4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc
các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện và thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- TT Thành ủy, TT HĐND TP (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp TP;
- Lưu: VT, TH, KT.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Trung Chinh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 10/01/2022 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH,
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 409/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 01 năm
2022 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Căn cứ Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2022 (Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2022), Chủ tịch UBND
thành phố xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Xác định cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh là nhiệm vụ trọng tâm ưu
tiên. Cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, nâng cao vị trí của thành phố về
môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh nhằm thích ứng với xu thế phát triển
của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và tăng sức chống chịu của nền kinh tế
trong bối cảnh dịch COVID-19; tăng số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ
lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; cải thiện kết quả đánh giá Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Đẩy mạnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc do tác
động tiêu cực của đại dịch COVID- 19; lập thời hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
phục hồi sản xuất kinh doanh, thích ứng linh hoạt, hiệu quả với dịch bệnh.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội
dung công việc, lộ trình, thời gian thực hiện, trách nhiệm của các cơ quan liên
quan trong việc tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được đề ra phù hợp với
các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2022.
- Việc xây dựng Kế hoạch
phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với thực tiễn của thành phố, tạo sự phát triển
đồng bộ và hài hòa để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Các sở, ban, ngành,
UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan nghiêm túc, chủ động trong việc
tham mưu, đề xuất và chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo Kế
hoạch của UBND thành phố.
II.
NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1.
Nhiệm vụ trọng tâm
a) Cắt giảm danh mục
ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và cải cách điều kiện kinh doanh.
b) Tập trung dỡ bỏ
rào cản đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh do chồng chéo, mâu thuẫn, không hợp
lý, khác biệt của các quy định pháp luật.
c) Tiếp tục thúc đẩy cải
cách quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Thực
hiện các quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập
khẩu tại các Luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành.
d) Đẩy mạnh cải cách
về đăng ký đất đai và đổi mới quản lý hành chính đất đai
- Tập trung đầu tư
xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai; nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, lập kế hoạch số hóa và lưu trữ hồ sơ địa chính ở dạng số để đưa vào khai
thác sử dụng tại các Văn phòng đăng ký đất đai; ứng dụng công nghệ thông tin
trong thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất.
- Triển khai mạnh mẽ
việc kết nối liên thông điện tử để trao đổi thông tin dữ liệu đất đai giữa cơ
quan đăng ký đất đai và cơ quan thuế trong việc xác định nghĩa vụ tài chính khi
người sử dụng đất thực hiện giao dịch về đất đai và tài sản gắn liền với đất.
đ) Thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp chuyển đổi số theo “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách hành chính.
Tập trung chỉ đạo thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải
cách hành chính; nhấn mạnh các giải pháp tăng mức độ sẵn sàng thích ứng với nền
sản xuất mới trong thời kỳ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Trong đó, chú trọng
thực hiện: (i) Rà soát và nâng cao Hiệu quả triển khai dịch vụ công trực tuyến;
(ii) Đẩy mạnh hơn nữa tiến độ thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và phát
triển thương mại điện tử; (iii) ứng dụng công nghệ thông tin để minh bạch hóa
quy trình, thủ tục; huy động sự tham gia, đóng góp của doanh nghiệp và người
dân vào xây dựng chính quyền; kết nối, chia sẻ, mở dữ liệu phục vụ công tác quản
lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội.
e) Tăng cường cải
cách, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính gắn với đẩy mạnh phân cấp, trao
quyền cho địa phương và kiểm tra, giám sát.
- Kiên quyết cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ trên mọi lĩnh vực; trong
đó tập trung nghiên cứu giải pháp cải cách thủ tục hành chính đối với các dự án
chuyển đổi số, chuyển đổi năng lượng và công nghệ tốt nhất, dự án xanh...; gắn
cải cách thủ tục hành chính với xây dựng Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ
số.
- Đổi mới thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy
định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ;
thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp bộ, cấp tỉnh từ
ngày 01 tháng 6 năm 2022; tại Bộ phận Một cửa cấp huyện từ ngày 01 tháng 12 năm
2022 theo đúng quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP.
- Tiếp nhận, xử lý kịp
thời, hiệu quả phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp, người dân về những khó
khăn, vướng mắc, bất cập trong thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động đầu
tư, kinh doanh và công khai kết quả xử lý trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Tiếp tục thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5
năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025.
g) Đẩy mạnh thực hiện
các giải pháp nhằm tạo chuyển biến vững chắc đối với các chỉ tiêu phát triển bền
vững.
- Tập trung thực hiện
chiến lược, kế hoạch trung, dài hạn với mục tiêu rõ ràng, lộ trình cụ thể để tạo
chuyển biến vững chắc đối với các chỉ tiêu có tính chất nền tảng nhưng khó cải
thiện trong thời gian ngắn như bảo vệ môi trường sinh thái, giảm nghèo đa chiều...
- Khuyến khích doanh
nghiệp cơ cấu lại sản xuất, kinh doanh hướng tới phát triển bền vững, trong đó
chú trọng các yếu tố bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu, tạo cơ hội việc
làm cho nhóm đối tượng dễ bị tổn thương.
- Thực hiện các giải
pháp truyền thông nâng cao nhận thức toàn xã hội về nội dung và ý nghĩa của phát
triển bền vững.
h) Tiếp tục chú trọng
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, khắc phục các
tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19.
Thực hiện nghiêm Nghị
quyết số 128/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm
thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng; triển khai thực hiện ngay các giải pháp phục hồi và phát
triển kinh tế.
i) Phát triển hệ sinh
thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
Nâng cao năng suất dựa
trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đáp ứng yêu cầu hội nhập
quốc tế về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
k) Đẩy mạnh các hoạt
động hợp tác quốc tế gắn với thực hiện cải cách trong nước về môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Đẩy mạnh các hoạt động
hợp tác nghiên cứu, tư vấn và đối thoại chính sách với các tổ chức quốc tế có
uy tín nhằm phục vụ thu hút nguồn lực và sự ủng hộ của các đối tác cho mục tiêu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
l) Thường xuyên tổ chức
đối thoại, trao đổi với người dân và doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt các phản
hồi chính sách và giải quyết các khó khăn, vướng mắc. Đảm bảo kỷ luật, kỷ cương
đối với cán bộ, công chức trong thực thi công vụ; xử lý nghiêm cán bộ nhũng nhiễu,
gây phiền hà cho doanh nghiệp. Tổ chức công tác truyền thông về cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh thuộc phạm vi trách nhiệm của
mình.
2.
Phân công nhiệm vụ
Phân công cụ thể nhiệm
vụ đối với các cơ quan, đơn vị để triển khai và lộ trình, thời gian thực hiện
(theo phụ lục đính kèm).
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Giám đốc các sở, ban, ngành, thủ trưởng các đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ
và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương được phân công làm đầu mối theo dõi
các bộ chỉ số và nhóm chỉ số, chỉ số thành phần trong Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ phù hợp với thành phố, chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân thành phố về những Chỉ số thuộc lĩnh vực, chức năng của ngành.
2.
Trên cơ sở quán triệt, bám sát nội dung Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2022, căn cứ
những nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch và chức năng, nhiệm vụ được phân công, các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, cơ quan trực thuộc UBND thành phố và các
cơ quan liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch này; chịu
trách nhiệm trước UBND thành phố về kết quả triển khai thực hiện.
3.
Giám đốc các sở, ban, ngành trực thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận,
huyện và thủ trưởng các đơn vị có liên quan định kỳ báo cáo UBND thành phố
(thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) về tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch (Báo cáo 6 tháng trước ngày 05 tháng 6 năm 2022; Báo cáo năm trước
ngày 05 tháng 11 năm 2022).
4.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố theo
dõi, đôn đốc các ngành, địa phương tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này; định kỳ
6 tháng, năm tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo UBND thành phố, tham mưu UBND
thành phố báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Chính phủ theo quy định.
5.
Hội và Hiệp hội doanh nghiệp của thành phố theo dõi, đánh giá độc lập, thường
xuyên về tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết.
6.
Căn cứ Kế hoạch được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm
lồng ghép với các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ có liên quan để thực hiện.
Trường hợp đơn vị
không đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ trong năm, trên cơ sở đề nghị của
đơn vị, căn cứ chủ trương của cấp có thẩm quyền, chính sách, chế độ quy định và
khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch này, báo cáo UBND thành phố phê duyệt kinh phí theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành có liên
quan.
Về nguồn kinh phí thực
hiện đối với các nhiệm vụ, giải pháp mang tính chất đầu tư xây dựng cơ bản, cơ
quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng dự toán gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì thẩm định theo quy trình, thủ tục đầu tư công.
7.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung, nhiệm
vụ cụ thể của Kế hoạch, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị
liên quan chủ động báo cáo Chủ tịch UBND thành phố (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu
tư) xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 02/NQ-CP NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 409/QĐ-UBND ngày 28
tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ quan
phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Đẩy
mạnh cải cách về đăng ký đất đai và đổi mới quản lý hành chính đất đai
|
1
|
Hoàn thành phê duyệt
chủ trương đầu tư và phê duyệt Dự án Cập nhật, bổ sung, duy trì bộ cơ sở dữ
liệu đất đai và công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành UBND các quận, huyện
|
Năm
2022
|
|
2
|
Tiến hành xây dựng Đề
án thí điểm thực hiện tiếp nhận và giải quyết
không phụ thuộc địa giới hành chính trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng đối với thủ tục biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong trường hợp chuyển nhượng, tặng cho
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành UBND các quận, huyện
|
Năm
2022
|
|
3
|
Tiếp tục thực hiện
kết nối liên thông điện tử để trao đổi
thông tin dữ liệu đất đai giữa cơ quan đăng ký đất đai và cơ quan thuế trong
việc xác định nghĩa vụ tài chính khi người sử dụng đất thực hiện giao dịch về
đất đai và tài sản gắn liền với đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Thuế thành phố Đà Nẵng
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
II
|
Thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo “Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải
cách hành chính
|
1
|
Rà soát và nâng cao
Hiệu quả triển khai dịch vụ công trực tuyến
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
2
|
Đẩy mạnh hơn nữa tiến
độ thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt
|
Ngân
hàng Nhà nước - CN ĐN
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
|
3
|
- Tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng
thương mại điện tử (TMĐT) cho doanh nghiệp và cộng đồng. Tổ chức các lớp tập
huấn, đào tạo phát triển nguồn nhân lực TMĐT cho doanh nghiệp.
- Triển khai các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng các giải pháp TMĐT; tham gia các
sàn TMĐT trong nước và quốc tế; ứng dụng giải pháp pháp tiếp thị đa kênh, bán
hàng trực tuyến...
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, UBND các quận,
huyện, hiệp hội doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
|
4
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin để minh bạch hóa quy trình, thủ tục; huy động sự tham gia, đóng góp
của doanh nghiệp và người dân vào xây dựng chính quyền; kết nối, chia sẻ,
mở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà
nước và phát triển kinh tế - xã hội.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
5
|
Báo cáo sơ kết 02
năm triển khai Chương trình số 37-CTr/TU ngày
31/01/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy về Tập trung đầu tư phát triển, đẩy mạnh
ứng dụng CNTT, điện tử, viễn thông phù hợp xu hướng CMCN 4.0 gắn với xây dựng
chính quyền điện tử, thành phố
thông minh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Năm
2022
|
|
6
|
Báo cáo sơ kết 01
năm triển khai Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/6/2021 Ban Chấp
hành Đảng bộ thành phố về chuyển đổi số trên
địa bàn thành phố đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Năm
2022
|
|
III
|
Tăng
cường cải cách, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định kinh
doanh gắn với đẩy mạnh phân cấp, trao quyền cho địa phương và kiểm tra, giám
sát
|
1
|
Kiên quyết cắt
giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ trên mọi lĩnh vực;
trong đó tập trung nghiên cứu giải pháp cải cách thủ tục hành chính đối với
các dự án chuyển đổi số,
chuyển đổi năng lượng và công nghệ tốt
nhất, dự án xanh...
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
2
|
Đổi mới thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo
quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa của thành phố từ
ngày 01/6/2022; tại Bộ phận Một cửa của các quận, huyện từ ngày 01/12/2022
theo đúng quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2022
|
|
3
|
Tiếp nhận, xử lý kịp
thời, hiệu quả phản ánh, kiến
nghị của doanh nghiệp, người dân về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong
thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh và công
khai kết quả xử lý trên Cổng Dịch vụ công của Thành phố.
|
Các
sở, ban, ngành
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
4
|
Tiếp tục thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5
năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025:
(1) Kịp thời phản
ánh, kiến nghị với các bộ, ngành về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong
thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
(2) Nghiên cứu, góp
ý đối với các phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh khi các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi lấy
ý kiến.
|
Các
sở, ban, ngành
|
Các
sở, ban, ngành UBND các quận, huyện
|
Giai
đoạn 2020-2025
|
|
IV
|
Đẩy
mạnh thực hiện các giải pháp nhằm tạo chuyển biến vững chắc đối với các chỉ
tiêu phát triển bền vững
|
1
|
Tiếp tục triển khai
thực hiện Kế hoạch số 3442/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của UBND thành phố ban hành
Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền
vững và lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững
đến năm 2030 của thành phố Đà Nẵng.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Giai
đoạn 2021-2030
|
|
V
|
Tiếp
tục chú trọng hỗ trợ người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh,
khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19
|
1
|
Thực hiện đầy đủ,
nhanh chóng, kịp thời, đúng đối tượng, đúng
thời hạn các chính sách hỗ trợ người dân, người lao động, người sử dụng lao động,
doanh nghiệp, hợp tác xã theo các nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ
Quốc hội và các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của thành phố.
Khẩn trương rà soát, đánh giá hiệu quả của các chính sách hỗ trợ người dân và
doanh nghiệp trong điều kiện phòng, chống dịch năm 2021 một cách tổng thể. Đề
xuất giải pháp hỗ trợ các nhóm đối tượng bảo đảm hiệu quả, phù hợp với thực
tiễn cũng như các biện pháp tổ chức thực hiện nhằm cải thiện khả năng tiếp cận,
nâng cao tỷ lệ giải ngân các gói hỗ trợ.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành UBND các quận, huyện
|
Năm
2022
|
|
2
|
Tiếp tục tham mưu
triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp theo
Kế hoạch số 168/KH-TCT ngày 26/11/2021 của Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ
khó khăn cho doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn
thành phố
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành
|
Năm
2022
|
|
3
|
Báo cáo việc thực
hiện Kế hoạch số 185/KH-UBND ngày 26/10/2021 của UBND thành phố về việc phục
hồi và tăng trưởng kinh tế - xã hội thành phố
trong bối cảnh thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành
|
Năm
2022
|
|
4
|
Thường xuyên tổ chức
đối thoại, trao đổi với người dân và doanh nghiệp để kịp
thời nắm bắt các phản hồi về chính sách và giải
quyết các khó khăn, vướng mắc. Đảm bảo kỷ
luật, kỷ cương đối với cán bộ, công chức trong thực thi công vụ; xử lý nghiêm
cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà cho doanh nghiệp. Tổ chức công tác truyền
thông về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh thuộc
phạm vi trách nhiệm của mình.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
5
|
Triển khai Kế hoạch
số 204/KH-UBND ngày 27/11/2021 của UBND thành phố về Khôi phục hoạt động du lịch
thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn bình thường mới
|
Sở
Du lịch
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2022
|
|
6
|
Xây dựng Đề án định
hướng phát triển du lịch thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045
|
Sở
Du lịch
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
02 năm 2022
|
|
VI
|
Phát
triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo
|
1
|
Tham mưu UBND thành
phố ban hành và triển khai Kế hoạch “Tổng thể thực hiện Chương trình nâng cao
năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa giai đoạn
2022-2025, định hướng 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” nhằm triển khai
Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030; đồng
thời, lồng ghép các nội dung triển khai Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày
11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn
2021- 2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Trình
Kế hoạch trong tháng 4/2022; triển khai Kế hoạch (sau khi ban hành) trong năm
2022
|
|
VII
|
Đẩy
mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế gắn với thực hiện cải cách trong nước về
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
|
1
|
Đẩy mạnh các hoạt động
hợp tác nghiên cứu, tư vấn và đối
thoại chính sách với các tổ chức quốc tế có uy tín nhằm phục vụ thu hút nguồn
lực và sự ủng hộ của các đối
tác cho mục tiêu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Ban
Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|