a) Tạo môi trường cạnh tranh
lành mạnh, tăng nhanh về số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh
nghiệp tạm ngừng hoạt động.
b) Tăng số lượng doanh nghiệp
có hoạt động đổi mới sáng tạo, chuyển đổi xanh, chuyển đổi số.
c) Giảm chi phí đầu vào và chi
phí tuân thủ pháp luật trong hoạt động đầu tư, kinh doanh, giảm rủi ro chính
sách. Củng cố niềm tin, tạo điểm tựa phục hồi và nâng cao sức chống chịu của
doanh nghiệp.
a) Tăng cường kỷ luật, kỷ
cương, nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền phổ biến Kế hoạch đến từng cán bộ, công chức, viên chức trong mỗi
cơ quan, đơn vị và thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện
Kế hoạch.
b) Triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ, trong đó xác định rõ trách nhiệm, nhiệm
vụ của từng cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ được giao, đảm bảo Kế hoạch
được triển khai kịp thời, đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để tiếp tục cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, của quốc gia.
a) Phấn đấu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, cải thiện vị trí trên bảng xếp
hạng so với các tỉnh, thành trong khu vực và cả nước; phấn đấu tăng về số lượng
doanh nghiệp mới thành lập, giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động;
giảm chi phí đầu vào, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp và người dân, tạo
điều kiện thuận lợi cho các hoạt động đầu tư, kinh doanh và phát triển các ý tưởng
kinh doanh đổi mới, sáng tạo.
b) Thực hiện nghiêm túc các quy
định về điều kiện kinh doanh, giảm chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm
tra chuyên ngành; tăng cường cung cấp các dịch vụ công trực tuyến và thanh toán
điện tử; góp phần thực hiện thắng lợi phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ
quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này. Thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
2. Các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ nội
dung nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện; tổng
hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01 tháng
6 và ngày 01 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền hoặc cần điều chỉnh, bổ
sung nội dung Kế hoạch này cho phù hợp với quy định hiện hành, các đơn vị phản
ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định./.
STT
|
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
1
|
Tháo
gỡ bất cập pháp lý trong thực hiện dự án đầu tư
|
1.1
|
Chủ động phối hợp với các
đơn vị có liên quan thực hiện rà soát, tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh
nghiệp, nhà đầu tư do chồng chéo, mâu thuẫn, không hợp lý, khác nhau của
các quy định của pháp luật và kịp thời tham mưu, đề xuất cấp có thẩm
quyền
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Kịp thời nhận diện các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục đầu tư và triển khai các dự
án đầu tư, có văn bản hướng dẫn để tháo gỡ khó khăn hoặc đề xuất hướng xử
lý đến cơ quan có thẩm quyền; tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra đôn
đốc tiến độ thực hiện dự án của nhà đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tổ hỗ trợ theo Quyết định
số 379/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Thực hiện nghiêm các văn bản
chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về bãi bỏ, sửa đổi quy định pháp
luật gây khó khăn, bất cập cho doanh nghiệp
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
2
|
Nâng
cao chất lượng cải cách danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và
điều kiện kinh doanh
|
2.1
|
Cập nhật kịp thời các văn bản
quy phạm pháp luật về kinh doanh đăng tải lên Cổng thông tin điện tử tỉnh; tạo
điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong quá trình tra cứu,
khai thác các thông tin liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Nâng cao hiệu quả công tác
xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Khẩn trương rà soát những
tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các văn bản
về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, văn bản quy phạm pháp luật khác
có liên quan và có văn bản kiến nghị Bộ Công an đề xuất sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng 3 năm 2024
|
2.4
|
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi
các văn bản pháp luật liên quan để giảm gánh nặng chi phí cho doanh nghiệp,
tháo gỡ những khó khăn bất cập về điều kiện kinh doanh, tạo điều kiện thuận
lợi cho doanh nghiệp trong kinh doanh vận tải đường bộ bằng xe ô tô và
trong lĩnh vực đào tạo, sát hạch lái xe.
- Thực hiện các giải pháp đảm
bảo hạ tầng đồng bộ, đủ năng lực tiếp nhận, sàng lọc, khai thác và sử dụng dữ
liệu kết nối từ doanh nghiệp, nhất là dữ liệu camera từ xe ô tô kinh doanh
vận tải theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
3
|
Nâng
cao hiệu quả công tác quản lý, đẩy mạnh cải cách hoạt động kiểm tra chuyên
ngành đối với hàng hóa
|
3.1
|
Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra chuyên ngành sau khi hàng hóa lưu thông trên thị trường; giảm thiểu
kiểm tra đối với những doanh nghiệp có quá trình chấp hành tốt và không có
lịch sử vi phạm các quy định pháp luật
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Nghiêm túc thực hiện quy định
về “Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần” tại
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, không được yêu
cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ ngoài quy định của pháp luật
|
Sở Y tế
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
4
|
Tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các đơn
vị để nâng cao chất lượng quy định thủ tục hành chính và hiệu quả giải
quyết thủ tục hành chính
|
4.1
|
- Rà soát, đề xuất cắt giảm,
đơn giản hóa các quy định để bảo đảm mục tiêu về cải cách thủ tục hành
chính.
- Triển khai cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
4.2
|
- Hoàn thiện các chức năng của
hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính nhằm tăng cường khả năng
truy cập, khai thác dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần; đảm bảo
thống nhất đồng bộ, liên thông và khả năng chia sẻ dữ liệu với hệ thống
thông tin khác có liên quan phù hợp với kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh.
- Tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; thực
hiện hiệu quả các phần mềm quản lý văn bản và điều hành, phần mềm một cửa
điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ, các dự án xây dựng chính quyền điện
tử tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
5
|
Tăng
cường khả năng tiếp cận nguồn vốn cho doanh nghiệp
|
5.1
|
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp
tiếp cận có hiệu quả các nguồn vốn vay ngân hàng, giúp doanh nghiệp đẩy mạnh
sản xuất kinh doanh, phục hồi kinh tế
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Trà Vinh
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Giải quyết hoàn thuế giá trị
gia tăng kịp thời cho doanh nghiệp, người nộp thuế đảm bảo đúng đối
tượng, chính sách quy định
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
5.3
|
Tiếp tục thực hiện Đề án Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022 -
2025 theo Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
6
|
Hoàn
thiện chính sách nhằm thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư, sản xuất, kinh doanh gắn
với đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, hướng tới phát
triển bền vững
|
6.1
|
- Thực hiện đặt hàng cho các
doanh nghiệp có nhu cầu nghiên cứu khoa học công nghệ.
- Đẩy mạnh khuyến khích doanh
nghiệp đổi mới sáng tạo; tăng cường triển khai và hỗ trợ tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; nâng cao hiệu quả hoạt động
của Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo.
- Chủ động phối hợp với
các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, các đơn vị có liên quan thu
thập, cung cấp các dữ liệu tại địa phương; đặt mục tiêu cải thiện chỉ số đổi
mới sáng tạo cấp địa phương hằng năm trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
6.2
|
Phối hợp thực hiện các giải
pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao
năng lực hoạt động, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cho doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
6.3
|
Xây dựng và triển khai chương
trình/kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
6.4
|
Tiếp tục thực hiện phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt để thu học phí, viện phí, tiền điện, tiền
nước, bảo hiểm xã hội,…ưu tiên thực hiện hiện thanh toán trên thiết bị di động,
thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công ty Điện lực
Trà Vinh, Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Trà Vinh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
6.5
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Vườn ươm doanh nghiệp tỉnh, nhất là hoạt động ươm tạo doanh nghiệp, hoạt động
đổi mới sáng tạo thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Trường Đại học Trà Vinh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Nâng
cao chất lượng các dịch vụ phát triển kinh doanh
|
7.1
|
- Nâng cấp, duy trì, quản lý
vận hành Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp để cung cấp thông tin miễn phí
cho doanh nghiệp về các chương trình, kế hoạch, dự án, hoạt động hỗ trợ
doanh nghiệp, thông tin về thị trường, công nghệ,... thực hiện kết nối cộng
đồng doanh nghiệp.
- Tuyên truyền cho các tổ chức,
cá nhân và doanh nghiệp truy cập vào Cổng thông tin điện tử quốc gia, Cổng
thông tin điện tử tỉnh về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ tạo tài
khoản cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp truy cập Cổng thông tin điện tử tỉnh
phục vụ tìm kiếm, khai thác thông tin.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
7.2
|
- Cung cấp thông tin, kết
nối, mở rộng thị trường cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các chương trình xúc
tiến thương mại đến thị trường trong và ngoài nước; đồng thời, phối hợp
triển khai thực hiện Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Thúc đẩy doanh
nghiệp tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên
địa bàn tỉnh.
- Kịp thời cập nhật, tuyên
truyền, phổ biến về các hàng rào kỹ thuật, các biện pháp phòng vệ thương mại
quốc tế đến doanh nghiệp. Hỗ trợ doanh nghiệp chủ động nắm bắt, ứng phó kịp
thời với các vụ việc phòng vệ thương mại do nước ngoài điều tra đối với
hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
7.3
|
Triển khai hiệu quả Đề án Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022 -
2025 tại Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn
vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|