BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 406/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Quốc gia về giảm
nghèo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính về lĩnh vực giảm nghèo
và bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội được công bố tại Quyết định số 673/QĐ-LĐTBXH ngày 12
tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Quyết định
số 1266/QĐ-LĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, Cục trưởng Cục Bảo
trợ xã hội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- TT CNTT (để đăng tải trên Cổng TTĐT Bộ);
- Lưu: VT, VPQGGN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo,
hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
|
Bảo trợ xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
2
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng
năm
|
Bảo trợ xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
3
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường
xuyên hằng năm
|
Bảo trợ xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
4
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
Bảo trợ xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
II. Danh mục thủ tục hành chính
bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
1.000489
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
trong năm
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
|
Giảm nghèo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2
|
1.000506
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong
năm
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm
và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
|
Giảm nghèo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
3
|
2.000602
|
Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện
đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
|
Bảo trợ xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính cấp xã
1. Thủ tục hành chính “Công
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng
năm”
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy
trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg) gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã.
b) Bước 2: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối
hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn) và rà soát
viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ gia đình cần rà
soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Bước 1 và hộ
gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang
quản lý tại thời điểm rà soát.
c) Bước 3: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối
hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm,
tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
d) Bước 4: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà
soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã,
công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ
trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia
đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít
nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với
các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện
rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có
chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn,
01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
đ) Bước 5: Niêm yết, thông báo công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03
ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai,
trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc
tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu
có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo (sau khi rà soát).
e) Bước 6: Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo bằng văn
bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.
g) Bước 7: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp thu ý kiến của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận
nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
- Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: Rà soát từ ngày 01 tháng
9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
- Danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo
Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hàng năm.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo
cáo.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7
năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu
biểu báo cáo.
2. Thủ tục hành chính “Công
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm”
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên
thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
c) Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà
soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã,
công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ
trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia
đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít
nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với
các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện
rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có
chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn,
01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
d) Bước 4: Niêm yết, thông báo công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03
ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai,
trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc
tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc
tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu
có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát).
đ) Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết
định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo
cáo.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7
năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu
biểu báo cáo.
3. Thủ tục hành chính “Công
nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm”
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị công nhận hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên
thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
c) Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà
soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã,
công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ
trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia
đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít
nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với
các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện
rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có
chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn,
01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
d) Bước 4: Niêm yết, thông báo công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có)
trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai,
trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc
tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc
tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu
có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
đ) Bước 5: Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận
danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo
quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị công nhận hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị công nhận hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ gia đình có đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo
cáo.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7
năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu
biểu báo cáo.
4. Thủ tục hành chính “Công nhận
hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung
bình”
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị xác định hộ
có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập thông tin, tính điểm của hộ
gia đình.
c) Bước 3: Niêm yết, thông báo công khai kết quả tại
trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ chức phúc tra trong thời gian 03
ngày làm việc (nếu có khiếu nại).
d) Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị xác định hộ
có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia
đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có đề nghị xác định
hộ có mức sống trung bình.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị xác định hộ
có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư trú làm việc trong các
lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp có giấy đề nghị xác
nhận hộ có mức sống trung bình.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cư trú.
- Luật Bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm y tế.
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo
cáo.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7
năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu
biểu báo cáo./.