Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp đối với các nghề: Điện công nghiệp, Điện dân dụng, Hàn do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu 40/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/12/2019
Ngày có hiệu lực 01/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Vũ Thị Thu Thủy
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2019/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 10 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO CÁC NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP, ĐIỆN DÂN DỤNG, HÀN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chnh quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chnh Phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chnh phủ Quy định về chnh sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

Căn cứ Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chnh sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chnh phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2755/TTr-LĐTBXH ngày 03/12/2019; Bo co thẩm định số 290/BC-STP ngày 28/11/2019 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xây dựng định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp đối với các nghề: Điện công nghiệp, Điện dân dụng, Hàn, áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

b) Các cơ sở tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề ở trnh độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2. Định mức lao động

a) Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp.

b) Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động của nhà giáo để thực hiện các hoạt động trực tiếp trên lớp học theo quy định, gồm: Thời gian giảng dạy lý thuyết, thời gian giảng dạy thực hành; thời gian ra đề kiểm tra, thời gian thực hiện kiểm tra hết môn học, môn đun; thời gian chấm bài kiểm tra theo quy định về chế độ làm việc của nhà giáo.

c) Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ để tổ chức chương trình đào tạo.

3. Định mức cơ sở vật chất, thiết bị

a) Định mức cơ sở vật chất, thiết bị: cơ sở vật chất, thiết bị, công cụ dụng cụ trực tiếp phục vụ hoạt động đào tạo để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

b) Định mức cơ sở vật chất, thiết bị là căn cứ để tính khấu hao tài sản và tính chi phí sử dụng công cụ dụng cụ trực tiếp phục vụ cho lớp học; là một trong những cơ sở để xác định định mức vật tư.

c) Định mức cơ sở vật chất, thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các cơ sở vật chất, thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

4. Định mức vật tư

[...]