Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội (Đợt 02)
Số hiệu | 04/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/03/2023 |
Ngày có hiệu lực | 19/03/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Lê Hồng Sơn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2023/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/OĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 4834/TTr-SLĐTBXH ngày 05/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp đối với 10 nghề, gồm:
1. Sửa chữa điện thoại di động (được quy định tại Phụ lục số 01).
2. Lắp đặt điện nội thất (được quy định tại Phụ lục số 02).
3. Thiết kế tạo mẫu tóc (được quy định tại Phụ lục số 03).
4. Sửa chữa xe gắn máy (được quy định tại Phụ lục số 04).
5. Sửa chữa máy tính phần cứng (được quy định tại Phụ lục số 05).
6. Lái xe ô tô B2 (được quy định tại Phụ lục số 06).
7. Kỹ thuật nuôi cá thương phẩm, nước ngọt (được quy định tại Phụ lục số 07).
8. Nuôi trồng và chế biến nấm ăn, nấm dược liệu (được quy định tại Phụ lục số 08).
9. Chế biến rau quả (được quy định tại Phụ lục số 09).
10. Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu (được quy định tại Phụ lục số 10).
1. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Các cơ sở có hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào nghề trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 3 năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2023/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/OĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 4834/TTr-SLĐTBXH ngày 05/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp đối với 10 nghề, gồm:
1. Sửa chữa điện thoại di động (được quy định tại Phụ lục số 01).
2. Lắp đặt điện nội thất (được quy định tại Phụ lục số 02).
3. Thiết kế tạo mẫu tóc (được quy định tại Phụ lục số 03).
4. Sửa chữa xe gắn máy (được quy định tại Phụ lục số 04).
5. Sửa chữa máy tính phần cứng (được quy định tại Phụ lục số 05).
6. Lái xe ô tô B2 (được quy định tại Phụ lục số 06).
7. Kỹ thuật nuôi cá thương phẩm, nước ngọt (được quy định tại Phụ lục số 07).
8. Nuôi trồng và chế biến nấm ăn, nấm dược liệu (được quy định tại Phụ lục số 08).
9. Chế biến rau quả (được quy định tại Phụ lục số 09).
10. Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu (được quy định tại Phụ lục số 10).
1. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Các cơ sở có hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào nghề trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 3 năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên nghề: Sửa chữa điện thoại di động
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - Kỹ thuật nghề “Sửa chữa điện thoại di động” trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề “Lắp đặt điện nội thất” do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - Kỹ thuật nghề Sửa chữa điện thoại di động trình độ Sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - Kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Sửa chữa điện thoại di động trình độ Sơ cấp bậc 1;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - Kỹ thuật nghề: Sửa chữa điện thoại di động trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 362 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề: Sửa chữa điện thoại di động trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - Kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - Kỹ thuật phù hợp.
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Sửa chữa điện thoại di động
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe
Thời gian đào tạo: 362 giờ (Lý thuyết: 95 giờ; Thực hành: 248 giờ; Kiểm tra: 19 giờ)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện: Lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
|
|
|
Trình độ trung cấp trở lên |
2.72 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
|
|
|
Trình độ/bậc trung cấp trở lên |
14.83 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
|
|
|
Trình độ trung cấp trở lên |
2.63 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
A |
Phòng học lý thuyết |
||
1 |
Máy vi tính |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
2.7 |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng: ≥ 2500 ANSI lumens, kích thước phông chiếu: ≥1800mm x1800mm. |
2.7 |
3 |
Màn chiếu |
Phông trắng |
2.7 |
4 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.6 |
5 |
Bảng |
Bảng trắng, khung inox |
2.6 |
6 |
Máy in A4 |
In khổ A4; Độ phân giải thực 1200 x 600 dpi; Điện áp cấp: 220 - 240V, 50/60Hz. |
2.2 |
7 |
Bộ bảo hộ lao động |
Theo TCVN về dụng cụ bảo hộ lao động |
0.4 |
8 |
Bộ trang bị bảo hộ lao động nghề điện |
Điện áp cách điện ≥ 1000V |
0.4 |
9 |
Bộ dụng cụ phòng cháy, chữa cháy |
Theo TCVN về thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
0.4 |
10 |
Bộ sơ cứu thương |
Theo TCVN về dụng cụ bảo hộ lao động |
0.1 |
B |
Phòng học thực hành |
|
|
1 |
Kính lúp điện tử |
Loại thông dụng trên thị trường |
117.5 |
2 |
Bàn thực hành điện tử |
Nguồn 1 chiều vô cấp; Nguồn 1 chiều đối xứng 5V, 9V, 12V, 15V; Nguồn xoay chiều 220V; Nguồn xoay chiều 15V; Bảo vệ quá áp, quá dòng. |
125.5 |
3 |
Bộ nguồn một chiều |
Loại có điện áp đầu ra vô cấp |
230.0 |
4 |
Máy hiện sóng (Oscilloscope) |
Dải tần ≥ 20MHz |
106.0 |
5 |
Máy hàn thiếc |
Điện áp 220V/50Hz; Công suất >75W |
235.0 |
6 |
Máy hàn khò |
Loại thông dụng trên thị trường |
235.0 |
7 |
Máy vi tính |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
1.5 |
8 |
Bộ dụng cụ sửa chữa điện tử cầm tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
112.0 |
9 |
Bộ linh kiện điện trở |
Các loại thông dụng trên thị trường |
0.5 |
10 |
Kính lúp cơ |
Loại thông dụng trên thị trường |
106.0 |
11 |
Bộ dụng cụ đo lường điện |
Loại thông dụng trên thị trường |
112.0 |
12 |
Bộ linh kiện tụ điện |
Các loại thông dụng trên thị trường |
0.5 |
13 |
Bộ linh kiện cuộn dây và máy biến áp |
Các loại thông dụng trên thị trường |
0.5 |
14 |
Bộ linh kiện diode |
Các loại thông dụng trên thị trường |
2.0 |
15 |
Bộ linh kiện vi mạch |
Các loại thông dụng trên thị trường |
5.0 |
16 |
Modul màn hình cảm ứng |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.5 |
17 |
Modul nguồn cung cấp |
Loại thông dụng trên thị trường |
5.0 |
18 |
Modul thu/ phát sóng |
Loại thông dụng trên thị trường |
5.0 |
19 |
Khối xử lý tín hiệu âm thoại |
Loại thông dụng trên thị trường |
4.0 |
20 |
Khối vi xử lý |
Loại thông dụng trên thị trường |
4.0 |
21 |
Modul báo rung, chuông Nokia |
Loại thông dụng trên thị trường |
4.0 |
22 |
Modul báo rung, chuông các loại khác |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.0 |
23 |
Màn hình Nokia |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.0 |
24 |
Màn hình Samsung |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.0 |
25 |
Màn hình Iphone |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.0 |
26 |
Cáp màn hình |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.0 |
27 |
Mạch bàn phím Nokia |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.0 |
28 |
Mạch bàn phím Samsung |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.0 |
29 |
Mạch bàn phím Iphone |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.0 |
30 |
Cáp bàn phím |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.0 |
31 |
Mạch hồng ngoại Nokia |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.0 |
32 |
Mạch hồng ngoại Samsung |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.0 |
33 |
Mạch hồng ngoại Iphone |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.0 |
34 |
Mạch radio Nokia |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.0 |
35 |
Mạch radio Samsung |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.0 |
36 |
Mạch radio Iphone |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.0 |
37 |
Mạch camera Nokia |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.5 |
38 |
Mạch camera Samsung |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.5 |
39 |
Mạch camera Iphone |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.5 |
40 |
Cáp camera |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.5 |
41 |
Mạch đọc thẻ sim Nokia |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.0 |
42 |
Mạch đọc thẻ sim Samsung |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.0 |
43 |
Mạch đọc thẻ sim Iphone |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.0 |
44 |
Mạch Bluetooth Nokia |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.0 |
45 |
Mạch Bluetooth Samsung |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.0 |
46 |
Mạch Bluetooth Iphone |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.0 |
47 |
Mạch giao tiếp thẻ nhớ Nokia |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.5 |
48 |
Mạch giao tiếp thẻ nhớ Samsung |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.5 |
49 |
Mạch giao tiếp thẻ nhớ Iphone |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.5 |
50 |
Modul nguồn Nokia |
Loại thông dụng trên thị trường |
75.0 |
51 |
Modul nguồn các loại khác |
Loại thông dụng trên thị trường |
37.5 |
52 |
IC Nguồn, IC sạc Nokia |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.7 |
53 |
IC Nguồn, IC sạc Samsung |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.7 |
54 |
IC Nguồn, IC sạc Iphone |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.7 |
55 |
Các IC thay thế tương đương |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.7 |
56 |
Mạch nguồn Nokia |
Loại thông dụng trên thị trường |
9.0 |
57 |
Mạch nguồn Samsung |
Loại thông dụng trên thị trường |
9.0 |
58 |
Mạch nguồn Iphone |
Loại thông dụng trên thị trường |
9.0 |
59 |
Điện thoại Nokia |
Loại thông dụng trên thị trường |
14.7 |
60 |
Điện thoại Samsung |
Loại thông dụng trên thị trường |
14.7 |
61 |
Điện thoại Iphone |
Loại thông dụng trên thị trường |
14.7 |
62 |
Điện thoại LD |
Loại thông dụng trên thị trường |
14.7 |
63 |
Bộ bảo hộ lao động |
Theo TCVN về dụng cụ bảo hộ lao động |
4.3 |
64 |
Bộ trang bị bảo hộ lao động nghề điện |
Điện áp cách điện ≥ 1000V |
4.0 |
65 |
Bộ dụng cụ phòng cháy, chữa cháy |
Theo TCVN về thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
3.0 |
66 |
Mô hình hô hấp nhân tạo |
Theo TCVN về thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
1.3 |
67 |
Bộ dụng cụ sơ cứu thương |
Theo TCVN về sơ cứu thương |
0.1 |
68 |
Bộ sơ cứu thương |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.1 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Giấy in khổ A4 |
Tờ |
Loại giấy 70 gsm |
126.0 |
2 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.2 |
3 |
Pin |
Chiếc |
AAA1.5V |
4.7 |
4 |
Bút viết bảng |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.2 |
5 |
Luật an toàn, vệ sinh lao động |
Bản |
Cập nhật bản mới nhất |
0.2 |
6 |
Văn bản Nghị định của Chính phủ về nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động |
Bản |
Cập nhật bản mới nhất |
0.0 |
7 |
Bản nội quy làm việc nội bộ |
Bản |
Cập nhật bản mới nhất |
0.2 |
8 |
Tài liệu kỹ thuật an toàn phòng chống cháy nổ. |
Bản |
Cập nhật bản mới nhất |
0.2 |
9 |
Xà phòng |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.4 |
10 |
Bộ vật tư cứu thương |
Bộ |
Theo TCVN về dụng cụ bảo hộ lao động |
0.2 |
11 |
Bộ vật tư sơ cứu thương |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.1 |
12 |
Kính cường lực |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
13 |
Keo dán |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.2 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 01 (một) người học (m2*giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)*(4) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
72 |
95 |
162.9 |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Phòng thực hành |
210 |
249 |
1245 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Nghề đào tạo: Sửa chữa điện thoại di động
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện: Lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học.
TT |
Mã mô đun |
Công việc |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý, thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
1 |
MĐ 01 |
Linh kiện điện tử của máy điện thoại di động |
24 |
7 |
17 |
0,20 |
0,94 |
1,14 |
2 |
MĐ 02 |
Sửa chữa điện thoại di động cơ bản |
64 |
20 |
44 |
0,57 |
2,44 |
3,02 |
3 |
MĐ 03 |
Sửa chữa điện thoại di động cơ bản |
36 |
8 |
28 |
0,23 |
1,56 |
1,78 |
4 |
MĐ 04 |
Sửa chữa nguồn |
76 |
14 |
62 |
0,40 |
3,44 |
3,84 |
5 |
MĐ 05 |
Sửa chữa mạch thu phát sóng |
76 |
12 |
64 |
0,34 |
3,56 |
3,90 |
6 |
MĐ 05 |
Sửa chữa mạch thu phát sóng |
56 |
16 |
40 |
0,46 |
2,22 |
2,68 |
7 |
MĐ 07 |
An toàn lao động - Vệ sinh công nghiệp |
30 |
18 |
12 |
0,51 |
0,67 |
1,18 |
|
|
Tổng cộng |
362 |
95 |
267 |
2,71 |
14,83 |
17,55 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên nghề: Lắp đặt điện nội thất
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - Kỹ thuật nghề “Lắp đặt điện nội thất” trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề “Lắp đặt điện nội thất” do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - Kỹ thuật
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - Kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Lắp đặt điện nội thất trình độ Sơ cấp bậc 1;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - Kỹ thuật nghề: Lắp đặt điện nội thất trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 400 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề: Lắp đặt điện nội thất trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - Kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - Kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Lắp đặt điện nội thất
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe
Thời gian đào tạo: 400 giờ (Lý thuyết: 76 giờ; Thực hành: 312 giờ; Kiểm tra: 12 giờ)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện: Lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2.17 |
|
Trình độ: Từ trung cấp trở lên |
|||
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
18.00 |
|
Trình độ/bậc: Từ trung cấp trở lên/chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc nghệ nhân |
|||
II |
Định mức lao động gián tiếp |
3.03 |
|
Trình độ: Từ trung cấp trở lên |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
1 |
Máy chiếu (Projector) + phông chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumen; Kích thước chiếu ≥ (1800 x 1800) mm 220V-230W |
5.71 |
2 |
Bộ máy vi tính |
Loại thông dụng trên thị trường có cấu hình phù hợp, có cài đặt phần mềm vẽ điện (Visio, CADe -simu...) |
5.71 |
4 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.86 |
5 |
Bảng |
Bảng trắng khung inox |
2.86 |
6 |
Máy in A4 |
In khổ A4; Độ phân giải thực 1200 x 600 dpi; Điện áp cấp: 220-240V, 50/60Hz. |
2.17 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
|
1 |
Bàn thực hành cơ điện |
Bộ nguồn đa năng ( gồm nguồn 1 chiều, nguồn xoay chiều, hệ thống đo lường, hệ thống bảo vệ |
14.06 |
2 |
Bộ an toàn lao động |
Theo TCVN về dụng cụ an toàn lao động |
0.63 |
3 |
Bộ an toàn điện |
Điện áp cách điện ≥ 1000V |
9.34 |
4 |
Mô hình hô hấp nhân tạo |
Toàn thân mô hình là nhựa có độ đàn hồi và dẻo - mô hình mô phỏng thân trên của một người |
0.46 |
5 |
Cầu dao 1 pha 2 ngả |
Iđm ≤ 40A; Uđm = 220/380VAC |
3.71 |
6 |
Cầu dao 1 pha |
Iđm ≤ 40A; Uđm = 220/380VAC |
3.71 |
7 |
Cầu dao 3 pha |
Iđm ≤ 40A; Uđm = 220/380VAC |
8.00 |
8 |
Cầu dao 3 pha 2 ngả |
Iđm ≤ 40A; Uđm = 220/380VAC |
8.00 |
9 |
Công tắc hành trình |
Iđm ≤ 10A; Uđm = 220/380VAC |
1.37 |
10 |
Áp tô mát 1 pha |
Loại thông dụng có trên thị trường tại thời điểm mua sắm - 240VAC - Iđm ≥ 6 A |
10.86 |
11 |
Áp tô mát 3 pha |
Loại thông dụng có trên thị trường - 415VAC - Iđm ≥ 10A |
14.57 |
12 |
Áp tô mát chống giật 1 pha |
Loại thông dụng có trên thị trường - 240VAC, dòng rò ≤ 30mA |
4.57 |
13 |
Nút ấn đơn |
Loại thông dụng có trên thị trường 5A |
8.86 |
14 |
Nút ấn kép |
Loại thông dụng có trên thị trường 5A |
8.86 |
15 |
Rơle nhiệt |
Iđm = 12A ÷ 50A; Hiệu chỉnh được dòng cắt |
34.29 |
16 |
Rơle thời gian + Đế |
U = 220VAC, I ≤ 10A; tcắt theo giây |
8.23 |
17 |
Rơle trung gian + Đế |
220VAC, I ≤ 10A |
8.23 |
18 |
Công tắc tơ |
220VAC - 15 A |
34.29 |
19 |
Đèn sợi đốt + Đui |
220VAC - 40W |
4.29 |
20 |
Đèn huỳnh quang |
Loại thông dụng trên thị trường |
4.29 |
21 |
Đèn Led ốp trần, ốp tường |
Loại thông dụng trên thị trường, có đui xoáy |
4.29 |
22 |
Đèn trang trí |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.37 |
23 |
Hạt công tắc 2 cực |
10A/220VAC |
3.94 |
24 |
Hạt công tắc 3 cực |
10A/220VAC |
3.94 |
25 |
Hạt công tắc 4 cực |
10A/220VAC |
3.94 |
26 |
Bảng điện nổi |
Loại thông dụng có trên thị trường - 15A |
3.94 |
27 |
Đế dương + mặt |
110x75x30mm |
3.94 |
28 |
Ổ cắm 1 pha 3 lỗ |
Loại thông dụng có trên thị trường /10A - có dây nối đất |
8.91 |
29 |
Phích cắm điện 1 pha |
Loại thông dụng có trên thị trường - 10A, có chân nối đất |
2.91 |
30 |
Cầu chì |
U = 220V, I ≤ 10A |
6.00 |
31 |
Bộ đồng hồ đo điện |
Loại thông dụng trên thị trường |
|
31.1 |
Đồng hồ đo vạn năng |
Loại thông dụng trên thị trường 600V AC-DC |
29.83 |
31.2 |
Ampe kìm |
Loại thông dụng trên thị trường 300A |
29.83 |
31.3 |
Mêgôm mét |
Loại thông dụng trên thị trường - 1000VAC |
29.83 |
31.4 |
Đồng hồ nạp ga 3 dây |
Loại thông dụng trên thị trường |
3.26 |
32 |
Bộ đồ nghề cơ khí cầm tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
|
32.1 |
Máy khoan điện cầm tay |
220V - 600W |
28.29 |
32.2 |
Máy khoan bê tông |
220V - 900W |
4.20 |
32.3 |
Cưa sắt cầm tay |
Loại thông dụng có trên thị trường 10-12” |
1.37 |
32.4 |
Máy bắt vít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm 220V - 200W |
28.46 |
32.5 |
Máy cắt cầm tay |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm 220V - 200W |
6.69 |
32.6 |
Búa đinh |
Loại thông dụng có trên thị trường cán gỗ - loại nhỏ hoặc trung bình |
27.60 |
32.7 |
Búa cao su |
Loại thông dụng có trên thị trường 240Z - 675g |
27.60 |
33 |
Bộ đồ nghề điện cầm tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
|
33.1 |
Tô vít 2 cạnh |
ϕ3 |
28.46 |
33.2 |
Tô vít 4 cạnh |
ϕ3 |
28.46 |
33.3 |
Tô vít 2 cạnh |
ϕ6 |
28.46 |
33.4 |
Tô vít 4 cạnh |
ϕ6 |
28.46 |
33.5 |
Kéo cắt giấy |
Loại thông dụng có trên thị trường |
28.46 |
33.6 |
Dao con |
Loại thông dụng có trên thị trường |
28.46 |
33.7 |
Kìm cắt dây |
Loại thông dụng có trên thị trường |
28.46 |
33.8 |
Kìm tuốt dây |
Loại thông dụng có trên thị trường |
28.46 |
33.9 |
Kìm mỏ nhọn |
Loại thông dụng có trên thị trường 8inch |
24.00 |
33.10 |
Kìm điện |
Loại thông dụng có trên thị trường đầu bằng 180mm cách điện 1000V |
24.00 |
33.11 |
Kìm ép cốt |
Loại thông dụng có trên thị trường bấm cos đa năng |
24.00 |
33.12 |
Bút thử điện |
Loại thông dụng có trên thị trường hạ thế 250V |
24.00 |
34 |
Thang nhôm |
Loại thông dụng trên thị trường |
16.02 |
35 |
Bộ dụng cụ lấy dấu |
Loại thông dụng trên thị trường (thước, ni vo, mũi vạch dấu...) |
14.06 |
36 |
Máy hút chân không |
Loại thông dụng trên thị trường |
3.26 |
37 |
Mỏ hàn điện |
Loại thông dụng có trên thị trường 300W |
18.34 |
38 |
Máy điều hòa nhiệt độ 1 chiều |
Loại thông dụng có trên thị trường |
1.03 |
39 |
Máy điều hòa nhiệt độ 2 chiều |
Loại thông dụng có trên thị trường |
1.03 |
40 |
Động cơ bơm nước một pha |
Loại thông dụng trên thị trường 220V |
3.77 |
41 |
Quạt điện một pha (Quạt trần) |
Loại thông dụng trên thị trường 220V |
11.31 |
42 |
Bàn thực hành các loại chuông điện có dây và không dây |
Kích thước 1600x600x1200mm; có đủ các loại chuông điện có dây, không dây; bộ thu phát tín hiệu; điện áp 220V |
0.69 |
43 |
Rơ le phao |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0.86 |
44 |
Mô hình thực hành lắp đặt hệ thống điện căn hộ |
Loại 4mx3mx2,5m; gắn đủ các thiết bị |
2.74 |
45 |
Mô hình thực hành lắp đặt khí cụ điện hạ thế |
Trên mô hình có bố trí sẵn các thiết bị để đấu nối và vận hành các thiết bị đóng cắt, bảo vệ |
7.20 |
46 |
Bộ kiểm tra rò ga điện tử |
Loại thông dụng có trên thị trường |
1.03 |
47 |
Bộ gia công ống |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0.69 |
48 |
Ampe kế AC |
Loại thông dụng có trên thị trường 30A |
3.94 |
49 |
Vôn kế AC |
Loại thông dụng có trên thị trường -300V |
3.94 |
50 |
Oát kế |
Loại thông dụng có trên thị trường loại điện động hoặc điện tử |
3.94 |
51 |
Công tơ điện một pha |
Loại thông dụng có trên thị trường -220V |
3.94 |
52 |
Công tơ điện ba pha (gián tiếp) |
Loại thông dụng có trên thị trường - 380V |
3.94 |
53 |
Biến dòng điện đo lường |
Loại thông dụng có trên thị trường 100/5A |
3.94 |
54 |
Đèn báo pha |
Loại thông dụng có trên thị trường -220V |
3.94 |
55 |
Động cơ không đồng bộ 3 pha |
Loại thông dụng trên thị trường có P ≤ 5kW - 380/220V- 50HZ |
2.40 |
56 |
Động cơ không đồng bộ 1 pha |
Loại thông dụng trên thị trường P ≤ 550W /220V |
5.49 |
57 |
Mô hình máy sản xuất |
Loại thông dụng (Máy tiện hoặc máy khoan...) |
0.51 |
58 |
Mũi khoét sắt ϕ20 |
Loại thông dụng có trên thị trường ϕ20 |
7.71 |
59 |
Mũi khoét sắt ϕ22 |
Loại thông dụng có trên thị trường ϕ22 |
7.71 |
60 |
Mũi khoét sắt ϕ25 |
Loại thông dụng có trên thị trường ϕ25 |
7.71 |
61 |
Mô hình thực hành lắp mạch đèn chiếu sáng |
Trên mô hình có bố trí sẵn các thiết bị cơ bản để lắp mạch đèn chiếu sáng |
2.49 |
62 |
Mô hình cắt bổ động cơ không đồng bộ xoay chiều 1 pha |
Loại thông dụng trên thị trường P ≤ 550W /220V |
3.09 |
63 |
Mô hình cắt bổ động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha |
Loại thông dụng trên thị trường có P ≤ 5kW - 380/220V- 50HZ |
3.09 |
64 |
Bộ Vam |
Loại thông dụng trên thị trường |
3.09 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
A |
Vật tư dạy lý thuyết |
|
|
|
1 |
Sổ giáo án |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0.20 |
2 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0.03 |
3 |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0.20 |
4 |
Giáo trình/bài giảng |
Quyển |
Đang sử dụng giảng dạy trong nhà trường |
0.04 |
5 |
Giấy A4 |
Tờ |
Khổ 297 x 210mm |
14.29 |
6 |
Giấy thi/kiểm tra hết môn |
Tờ |
Khổ A3 (420 x 297mm) |
7.00 |
7 |
Phấn |
Hộp |
Sử dụng viết bảng |
0.03 |
8 |
Bút bi |
Chiếc |
Sử dụng viết |
0.18 |
9 |
Bút dạ |
Chiếc |
Sử dụng viết |
0.05 |
10 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.01 |
B |
Vật tư dạy thực hành |
|
|
|
11 |
Băng keo y tế |
Cuộn |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0.17 |
12 |
Băng thun |
Cuộn |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0.17 |
13 |
Bông gòn |
Cuộn |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0.17 |
14 |
Cồn y tế |
Lọ |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0.17 |
15 |
Máng gen luồn dây điện có nắp |
Cây |
40x20mm |
0.33 |
16 |
Máng nhựa |
Cây |
40x60mm |
1.00 |
17 |
Kẹp ống nhựa |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0.67 |
18 |
Khớp nối ống |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0.67 |
19 |
Ống luồn dây điện |
Cây |
SP 9020-750N - SP 20f 20 |
0.33 |
20 |
Băng dính cách điện |
Cuộn |
Loại thông dụng có trên thị trường màu đen |
0.89 |
21 |
Dây điện mềm |
Mét |
Cu/PVC 1x1mm2 |
6.00 |
22 |
Dây điện cứng |
Mét |
Cu/PVC 1x1mm2 |
0.27 |
23 |
Dây điện mềm |
Mét |
Cu/PVC 2x1,5mm2 |
8.17 |
24 |
Dây điện mềm |
Mét |
Cu/PVC 1x1,5mm2 |
4.00 |
25 |
Dây điện mềm |
Mét |
Cu/PVC 1x2,5mm2 |
3.00 |
26 |
Dây cáp điện |
Mét |
Loại thông dụng có trên thị trường (3 lõi hoặc 4 lõi) |
2.13 |
27 |
Đầu cốt cho dây (1,5 ÷ 2,5)mm2 |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường (1,5 ÷ 2,5)mm2 |
50.00 |
28 |
Dây thít |
Chiếc |
250mm |
66.67 |
29 |
Ống đồng |
Mét |
Loại thông dụng có trên thị trường theo tiêu chuẩn để lắp điều hòa |
1.33 |
30 |
Thiếc hàn |
Cuộn |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0.56 |
31 |
Nhựa thông |
Kg |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0.06 |
32 |
Giấy nhám |
Tờ |
Loại thông dụng có trên thị trường |
1.33 |
33 |
Hộp nối dây tự chống cháy |
Chiếc |
110x110x50mm |
0.27 |
34 |
Hộp chia ngã ba đường |
Chiếc |
ϕ20 |
0.27 |
35 |
Hộp chia ngã một đường |
Chiếc |
ϕ20 |
0.27 |
36 |
Đế dương nhựa chữ nhật cao S18 |
Chiếc |
118x78x33mm |
0.20 |
37 |
Đế âm nhựa chữ nhật cao S18 |
Chiếc |
118x78x34mm |
0.20 |
38 |
Kẹp đỡ ống PE |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường bằng INOX |
0.20 |
39 |
Vật liệu bảo ôn |
Mét |
Loại thông dụng có trên thị trường theo tiêu chuẩn để lắp điều hòa |
1.00 |
40 |
Vỏ tủ điện |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường 450x350x180mm |
0.20 |
41 |
Vít + nở |
Bộ |
Loại thông dụng có trên thị trường ϕ6 hoặc ϕ8 |
6.67 |
42 |
Vít Ф 2,3 |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường ϕ2,3 |
13.33 |
43 |
Lưỡi cưa sắt |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường 10-12” |
0.40 |
44 |
Xà đỡ sứ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường, kích thước phù hợp, theo TCVN |
0.07 |
45 |
Puli sứ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường, kích thước phù hợp xà đỡ, theo TCVN |
0.13 |
46 |
Dây nhôm (buộc) |
Mét |
Loại thông dụng trên thị trường, kích thước phù hợp loại sứ, theo TCVN |
0.33 |
47 |
Tăng đơ |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0.03 |
48 |
Mụp cáp |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0.03 |
49 |
Ống bảo vệ cáp |
Mét |
Loại thông dụng có trên thị trường, kích thước phù hợp với cáp |
0.40 |
50 |
Vỏ tủ điện |
Chiếc |
Loại thông dụng có trên thị trường 600x600x210mm |
0.20 |
51 |
Thanh dẫn (Thanh cái) |
Mét |
Loại thông dụng có trên thị trường, kích thước phù hợp |
0.10 |
52 |
Mỡ bôi trơn |
Kg |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0.04 |
53 |
Sơn cách điện |
Hộp |
Loại thông dụng có trên thị trường |
0.17 |
54 |
Bộ vật liệu dùng sửa chữa động cơ 1 pha |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.23 |
55 |
Ống thoát nước ngưng ruột gà |
mét |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.00 |
56 |
Bộ số đầu cốt |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.67 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên phòng/Xưởng cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 1 người học (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2*giờ) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
12.00 |
76 |
130.29 |
II |
Định mức xưởng thực hành |
35 |
324 |
1620 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Nghề đào tạo: Lắp đặt điện nội thất
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện: Lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học.
Số TT |
Mã mô đun |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý, thuyết |
Thực hành |
Lý, thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
1 |
MĐ 01 |
Lắp đặt điện nội thất cơ bản |
64 |
16 |
48 |
0,46 |
2,67 |
3,12 |
2 |
MĐ 02 |
Sử dụng đồng hồ đo điện, dụng cụ và trang thiết bị |
40 |
6 |
34 |
0,17 |
1,89 |
2,06 |
3 |
MĐ 03 |
Lắp đặt điện trong nhà |
88 |
15 |
73 |
0,43 |
4,06 |
4,48 |
4 |
MĐ 04 |
Lắp đặt điện trong xưởng sản xuất nhỏ |
80 |
10 |
70 |
0,29 |
3,89 |
4,17 |
5 |
MĐ 05 |
Sửa chữa khí cụ điện đóng cắt và bảo vệ |
40 |
9 |
31 |
0,26 |
1,72 |
1,98 |
6 |
MĐ 06 |
Sửa chữa thiết bị điện trong nhà |
40 |
10 |
30 |
0,29 |
1,67 |
1,95 |
7 |
MĐ 07 |
Bảo dưỡng và sửa chữa động cơ không đồng bộ |
48 |
10 |
38 |
0,29 |
2,11 |
2,40 |
|
|
|
400 |
76 |
324 |
2,17 |
18,00 |
20,17 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên nghề: Thiết kế tạo mẫu tóc
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề Thiết kế tạo mẫu tóc - trình độ sơ cấp (sau đây gọi là định mức kinh tế - kỹ thuật) là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Thiết kế tạo mẫu tóc do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản: định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật chất.
1. Định mức lao động
Định mức lao động: là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Định mức lao động = Định mức lao động trực tiếp (giảng dạy) + Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ).
- Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành;
- Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động quản lý, phục vụ được tính tỷ lệ không quá 15% (phần trăm) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
Định mức thiết bị: là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Xác định chủng loại thiết bị: Căn cứ yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của từng môn học/mô đun/tín chỉ;
- Xác định thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị: Căn cứ nội dung của từng môn học/mô đun/tín chỉ để đưa ra các thông số cho phù hợp với đào tạo và phổ biến trên thị trường;
- Xác định thời gian sử dụng từng chủng loại thiết bị: Căn cứ vào thời gian dạy thực hành đã xác định được ở bước 3 để xác định thời gian máy chạy có tải (tiêu tốn vật tư) và máy chạy không tải (không tiêu tốn vật tư);
- Tổng hợp định mức thiết bị.
Các thiết bị phục vụ cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp không được tính trong định mức thiết bị.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư: là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức vật tư này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ cho các thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất: là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đơn vị tính (m2.giờ/người học).
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Mục tiêu xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề Thiết kế tạo mẫu tóc - trình độ sơ cấp
- Làm căn cứ xác định chi phí trong hoạt động đào tạo nghề Thiết kế tạo mẫu tóc - trình độ sơ cấp, nhằm nâng cao hiệu lực, tiết kiệm và hiệu quả.
- Làm căn cứ để xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động đào tạo nghề Thiết kế tạo mẫu tóc - trình độ sơ cấp.
2. Nguyên tắc xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề thiết kế tạo mẫu tóc - trình độ sơ cấp
- Được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo 660 giờ.
- Đảm bảo tính đúng, tính đủ để hoàn thành việc đào tạo cho người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn, chất lượng theo quy định hiện hành.
- Đảm bảo mức trung bình tiên tiến, ổn định, thống nhất và tính kế thừa của định mức kinh tế - kỹ thuật trước đó.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Thiết kế tạo mẫu tóc trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Thiết kế tạo mẫu tóc
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe Số lượng mô đun đào tạo: 06 mô đun (660 giờ)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề Thiết kế tạo mẫu tóc - trình độ sơ cấp cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ: Từ trung cấp trở lên |
4.09 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành Trình độ/bậc: Từ trung cấp trở lên/chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc nghệ nhân |
28.72 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp Trình độ: Từ trung cấp trở lên |
4.92 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(7) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết (35 người học) |
|
|
1 |
Máy chiếu (Projector) + phông chiếu |
- Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumen; - Kích thước chiếu ≥ (1800 x 1800) mm 220V-230W |
18,86 |
2 |
Chổi chải tóc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm 220V-200W |
18,86 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
18,86 |
4 |
Bảng |
Bảng trắng khung inox |
18,86 |
5 |
Máy in A4 |
In khổ A4; Độ phân giải thực 1200 x 600 dpi; Điện áp cấp: 220 - 240V, 50/60Hz. |
18,86 |
B |
Thiết bị dạy thực hành (18 người học) |
|
|
6 |
Đầu manocanh + Đế chân manocanh |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
339,43 |
7 |
Máy sấy tóc |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
55,29 |
8 |
Máy kẹp/ là |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
55,29 |
9 |
Máy soi da đầu |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
0,40 |
10 |
Máy uốn xoăn giả |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
16,54 |
11 |
Máy uốn nóng |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
16,54 |
12 |
Gương |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
55,29 |
13 |
Ghế ngồi |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
276,43 |
14 |
Ghế gội |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
55,29 |
15 |
Bàn gội |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
55,29 |
16 |
Lược chải |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
165,86 |
17 |
Lược cuốn |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
142,71 |
18 |
Bình xịt |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
142,71 |
19 |
Kẹp tóc (vỉ) |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề. 1 vỉ gồm 6 cái |
31,71 |
20 |
Bát đựng nước |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
92,57 |
21 |
Chổi chải tóc |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
46,29 |
22 |
Lô uốn lạnh (bộ) |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề. 1 bộ gồm 12 cái |
20,57 |
23 |
Lô uốn nóng (bộ) |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề. 1 bộ gồm 80 cái. |
10,29 |
24 |
Kéo cắt |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
100,29 |
25 |
Kéo tỉa |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
100,29 |
26 |
Tông-đơ |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
100,29 |
27 |
Tủ đựng đồ |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
19 |
28 |
Máy hấp |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
5 |
29 |
Máy kích nhiệt |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
5 |
30 |
Khẩu trang (thùng) |
4 lớp |
3 |
31 |
Xe đẩy |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
88 |
32 |
Bát đựng hoá chất |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
13 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
A |
Vật tư dạy lý thuyết (35 người học) |
|
|
H=S*(100-tm)/100 |
1 |
Sổ giáo án |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
|
2 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0,17 |
3 |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0,029 |
4 |
Giáo trình\bài giảng |
Quyển |
Đang sử dụng giảng dạy trong nhà trường |
0,17 |
5 |
Giấy A4 |
Gram |
Khổ 297x210 mm |
0,00 |
6 |
Giấy thi/kiểm tra hết môn |
Tờ |
Khổ 297x210 mm |
0,17 |
7 |
Phấn |
Hộp |
Sử dụng viết bảng |
12,00 |
8 |
Bút bi |
Chiếc |
Sử dụng viết |
0,17 |
9 |
Bút dạ |
Chiếc |
Sử dụng viết |
0,15 |
10 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,46 |
B |
Vật tư dạy thực hành (18 người học) |
|
|
0,07 |
11 |
Thuốc nhuộm tóc |
Tuýt |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề. - Dung tích: 60 - 80ml. |
|
12 |
Thuốc trợ (Oxy) |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề. - Dung tích: 3000 - 4000ml. |
1,40 |
13 |
Thuốc tẩy |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề. - Dung tích: 700ml. |
0,23 |
14 |
Thuốc uốn nóng - số 1 |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề. - Dung tích: 400ml. |
0,12 |
15 |
Thuốc uốn nóng - số 2 |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề. - Dung tích: 400ml. |
0,17 |
16 |
Thuốc uốn lạnh - số 1 |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề. - Dung tích: 530ml. |
0,17 |
17 |
Thuốc uốn lạnh - số 2 |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề. - Dung tích: 530ml. |
0,08 |
18 |
Quỳ tím |
Thếp |
Loại thông dụng trên thị trường. 1 thếp = tờ |
0,08 |
19 |
Khăn nhỏ |
Cái |
Loại Cotton |
0,11 |
20 |
Khăn lớn |
Cái |
Loại Cotton |
4,80 |
21 |
Khăn choàng |
Cái |
Loại trơn không bám |
2,40 |
22 |
Dầu gội |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường. Dung tích 500ml |
1,20 |
23 |
Dầu xả |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường. Dung tích 500ml |
0,67 |
24 |
Bạt |
Cái |
Loạị thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
0,67 |
25 |
Tạp dề |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
0,13 |
26 |
Giấy uốn |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường. Hộp = 50 tờ |
1,00 |
27 |
Giấy bạc |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường. Hộp = 50 tờ |
0,80 |
28 |
Phủ bóng |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường. Dung tích 1000ml |
0,80 |
29 |
Găng tay |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường. Hộp = 10 đôi |
0,11 |
30 |
Dây chun |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường. Gói = 100 chiếc |
0,90 |
31 |
Cồn 90 |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường. Dung tích 500ml |
0,90 |
32 |
Sữa rửa mặt |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường. Dung tích 500ml |
1,00 |
33 |
Bông rửa mặt |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường. Gói = 1000 miếng |
0,28 |
34 |
Kem matxa |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường. Dung tích 500ml |
0,28 |
35 |
Gôm |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường. Dung tích 600ml |
0,33 |
36 |
Sáp vuốt tạo kiểu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường. Dung tích 80ml |
0,67 |
37 |
Gel |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường. Dung tích 300ml |
0,67 |
38 |
Bông gòn |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường. Gói 500gram |
0,67 |
39 |
Tấm chắn mặt |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường. |
0,67 |
39 |
Bông ngoáy tai |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường. Gói = 100 cái |
1,00 |
40 |
Bảng màu |
Bảng |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
1,00 |
41 |
Khẩu trang 4 lớp |
hộp |
Loại thông dụng trên thị trường phù hợp với nghề |
0,10 |
C |
Văn phòng phẩm sử dụng, cấp cho 35 người học |
|
|
2,78 |
39 |
Giấy A4 sử dụng cho cả khóa học |
Gram |
Loại thông dụng trên thị trường. 1 Gram = 500 tờ |
|
40 |
Tài liệu học tập cấp cho học viên (cả khóa học) |
Quyển |
Khổ A4 (210mm x 297mm) |
0,30 |
41 |
Vở cấp cho học viên (cả khóa học) |
Quyển |
Khổ A4 (210mm x 297mm) |
1,00 |
42 |
Bút bi cấp cho học viên (cả khóa học) |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường. |
1,00 |
43 |
Túi Clear đựng tài liệu cấp cho học viên (cả khóa học) |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường, có nút bấm |
1,00 |
44 |
Tài liệu định hướng nghề nghiệp cấp cho học viên |
Quyển |
Khổ A4 (210mm x 297mm) |
1,00 |
45 |
Chứng chỉ cấp cho học viên |
Cái |
Mẫu phôi theo quy định |
1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên phòng/ xưởng cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 1 người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2* giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) = (3)*(4) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
1.71 |
143 |
245.14 |
II |
Định mức phòng /xưởng thực hành |
4 |
517 |
2068 |
BẢNG THỜI GIAN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Nghề: Thiết kế tạo mẫu tóc
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề Thiết kế tạo mẫu tóc - trình độ sơ cấp cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học.
Số TT |
Mã số |
Mô đun |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
1 |
MH 01 |
Nhận dạng cấu trúc tóc |
15 |
11 |
4 |
0.31 |
0.22 |
0.54 |
2 |
MĐ 02 |
Gội đầu và massage |
90 |
20 |
70 |
0.57 |
3.89 |
4.46 |
3 |
MĐ 03 |
Sấy tạo kiểu |
75 |
17 |
58 |
0.49 |
3.22 |
3.71 |
4 |
MĐ 04 |
Uốn duỗi tóc |
90 |
18 |
72 |
0.51 |
4.00 |
4.51 |
5 |
MĐ 05 |
Nhuộm tóc |
90 |
17 |
73 |
0.49 |
4.06 |
4.54 |
6 |
MĐ 06 |
Cắt tóc |
300 |
60 |
240 |
1.71 |
13.33 |
15.05 |
Thời gian đào tạo các mô đun |
660 |
143 |
517 |
4.09 |
28.72 |
32.81 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sửa chữa xe gắn máy do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất: Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đơn vị tính (m2.giờ/người học)
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp 1
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe gắn máy được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 348 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa xe gắn máy khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/nghề: Sửa chữa xe gắn máy
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 05 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
17.50 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ: Từ trung cấp trở lên |
1.94 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành Trình độ: Từ trung cấp trở lên/ chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc nghệ nhân |
15.56 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
2.62 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
||
1 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng; Công suất: 300W |
1.94 |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi lumen; Màn chiếu tối thiểu: 1800x1800 |
1.94 |
3 |
Bút trình chiếu PowerPoint |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.94 |
4 |
Bảng từ viết phấn |
Dài x rộng = 1,2 x 2,4 m |
1.94 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
||
1 |
Bàn máp |
Kích thước (500 x 315 x 70) mm |
0.28 |
2 |
Bàn nâng xe gắn máy |
Loại thông dụng trên thị trường |
3.67 |
3 |
Bàn thực hành tháo lắp |
Bằng thép, kích thước 1200 x 1000 x 600 |
18.17 |
4 |
Bình bột chữa cháy |
4kg (có tem kiểm định PCCC) |
0.00 |
5 |
Bình thông dầu dây phanh |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.17 |
6 |
Bình tra dầu nhớt |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.83 |
7 |
Bô bin và dây cao áp |
Loại xe phổ biến trên thị trường |
0.67 |
8 |
Bộ cờ lê giữ ê cu cổ lái |
Bộ gồm 2 chiếc 1 cổ động và 1 cổ tĩnh (có thể mở ra gập lại được); Khả năng mở: 35-50mm, Chiều dài: 210mm |
1.00 |
9 |
Bộ chế hòa khí xe ga |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.33 |
10 |
Bộ chế hòa khí xe số |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.33 |
11 |
Bộ dụng cụ móc lốp |
Dài 30 cm; Chất liệu thép CR-V |
0.67 |
12 |
Bộ vam tháo xupap |
Khả năng kẹp: 45-145mm; Đường kính đầu kẹp xupap: 16mm, 19mm, 23mm, 25mm, 30mm |
0.50 |
13 |
Bugi |
Loại xe phổ biến trên thị trường |
2.22 |
14 |
Căn lá |
Dải đo 0,02 ÷ 1 mm |
6.50 |
15 |
Còi điện |
Loại xe thông dụng trên thị trường |
0.67 |
16 |
Cụm bánh răng công tơ mét |
Loại xe thông dụng trên thị trường |
0.67 |
17 |
Công tắc báo số |
Loại xe thông dụng trên thị trường |
0.67 |
18 |
Công tắc còi |
Loại xe thông dụng trên thị trường |
0.67 |
19 |
Công tắc đèn tổng |
Cho xe tương ứng |
0.67 |
20 |
Công tắc pha cốt |
Cho xe tương ứng |
0.67 |
21 |
Công tắc phanh chân |
Loại xe thông dụng trên thị trường |
0.67 |
22 |
Công tắc phanh tay |
Loại xe thông dụng trên thị trường |
0.67 |
23 |
Công tắc xi nhan |
Loại xe thông dụng trên thị trường |
0.67 |
24 |
Cờ lê cân vành xe máy |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.67 |
25 |
Cụm piston xi lanh phanh đĩa và đĩa phanh |
Loại xe thông dụng trên thị trường |
1.00 |
26 |
Cuộn dây hơi |
1/4"; dài 8 ÷ 15 m |
19.17 |
27 |
Cuộn điện |
Loại 2 cục, loại 5 cục, loại dế |
1.50 |
28 |
Cuộn khiển |
Loại xe phổ biến trên thị trường |
0.67 |
29 |
Chụp bugi |
Loại xe phổ biến trên thị trường |
0.67 |
30 |
Dây công tơ mét |
Loại xe thông dụng trên thị trường |
0.67 |
31 |
Dây phanh cơ và cụm cơ cấu phanh cơ kèm tang trống |
Loại xe thông dụng trên thị trường |
0.67 |
32 |
Dụng cụ móc phớt giảm xóc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.67 |
33 |
Đèn khò ga mini |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.03 |
34 |
Đồng hồ báo xăng |
Loại xe thông dụng trên thị trường |
0.67 |
35 |
Đồng hồ vạn năng |
Loại hiển thị kim hoặc hiển thị số |
15.00 |
36 |
Đồng hồ xo có đế từ |
Có từ (ON/OFF), Đường kính lỗ dùng cho đồng hồ so: Ф4mm, Ф8mm; Hệ thống khóa khớp cơ khí |
1.50 |
37 |
Đồng hồ xo đo lỗ |
Dải đo 50 ÷ 75; độ chính xác 0,01 |
1.33 |
38 |
Ê tô nguội |
Độ mở 150 mm |
0.67 |
39 |
Giá cân vành xe máy |
Kích thước: 320 x 240 x 470 mm |
0.67 |
40 |
Giá để chi tiết |
3 tầng, có bánh xe, kích thước dài x rộng x cao = 710 x 410 x 760 mm |
0.83 |
41 |
Giá đỡ động cơ |
Hộp gỗ không đáy, kích thước dài x rộng x cao = 400 x 200 x 200 |
0.50 |
42 |
IC đánh lửa |
Loại 4 chân, 5 chân, 6 chân |
0.67 |
43 |
IC nạp 3 pha |
Loại thông dụng hên thị trường |
0.50 |
44 |
IC nạp 4 chân |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.50 |
45 |
IC nạp 5 chân |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.50 |
46 |
Kìm bấm cốt |
Bấm được các cốt có đường kính từ 1,5 ÷ 5,5 |
4.50 |
47 |
Khay đựng chi tiết |
Khay Inox, kích thước: dài x rộng x cao - 500 x 350 x 48 mm |
90.33 |
48 |
Khẩu mở cổ lái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.00 |
49 |
Khấu mở nồi xe ga |
Khẩu 39-41 |
1.00 |
50 |
Khẩu tháo ê cu ly hợp chuyên dùng |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.50 |
51 |
Máy ép biên |
Loại phổ thông trên thị trường |
0.17 |
52 |
Máy ép thủy lực |
Loại ≥ 10 tấn |
0.56 |
53 |
Máy hàn điện |
220V-200A |
0.50 |
54 |
Máy khoan bàn |
220V/50 Hz; công suất ≥ 750W |
0.22 |
55 |
Máy khoan cầm tay |
220V/50 Hz; công suất 650W |
0.67 |
56 |
Máy mài cầm tay |
220V/50 Hz; công suất 850W |
0.50 |
57 |
Máy mài hai đá |
220V/50 Hz; công suất ≥ 2 HP |
0.22 |
58 |
Máy nạp ắc quy |
Điện áp ra: 0-30VDC; Dòng nạp: 0-30VDC |
1.78 |
59 |
Máy nén khí |
220V/50 Hz, Công suất ≥ 3Hp |
3.78 |
60 |
Máy ra vào lốp xe máy |
Đường kính kẹp ngoài: 10-19 inch; Đường kính kẹp trong: 12-22 inch; Chiều rộng lốp lớn nhất: 12 inch; Đường kính lốp lớn nhất: 960 mm; Áp lực làm việc: 6-8 bar; Công suất mô tơ: 1.1 kW; Điện áp: 220V |
0.22 |
61 |
Máy rà xupap |
Đầy đủ các phụ kiện phù hợp với; Các loại xupáp có kích cỡ khác nhau; Vận hành bằng khí nén hoặc điện |
0.50 |
62 |
Mỏ hàn xung |
P ≥ 100W |
5.17 |
63 |
Mô hình cắt bổ động cơ xăng 2 kỳ xe gắn máy |
Được lắp trên giá có bánh xe di chuyển được; Cắt bổ một phần xi lanh, bưởng máy giúp quan sát được các bộ phận chính và hoạt động của chúng |
0.44 |
64 |
Mô hình cắt bổ động cơ xăng 4 kỳ xe gắn máy |
Được lắp trên giá có bánh xe di chuyển được; Cắt bổ một phần xi lanh, bưởng máy giúp quan sát được các bộ phận chính (piston, xi lanh, vô lăng điện, côn tải, côn văng) và hoạt động của chúng |
0.44 |
65 |
Nắp quy lát |
Loại xe phổ thông trên thị trường |
0.50 |
66 |
Ổ điện dây cắm dài |
Loại 4 ổ 3 chấu, có công tắc nguồn, dây cắm dài 5m |
3.17 |
67 |
Pan me đo ngoài 0 ÷ 25 |
Độ chính xác 0,01 |
1.33 |
68 |
Pan me đo ngoài 25 ÷ 50 |
Độ chính xác 0,01 |
1.33 |
69 |
Pan me đo ngoài 50 ÷ 75 |
Độ chính xác 0,01 |
1.67 |
70 |
Phao báo xăng |
Loại xe thông dụng trên thị trường |
0.67 |
71 |
Rơ le đề |
Loại thông dụng hên thị trường |
1.33 |
72 |
Rơ le xi nhan |
Loại xe thông dụng trên thị trường |
0.67 |
73 |
Dao cạo mặt phẳng |
Dài 200, hình tam giác cân cạnh 15mm |
1.00 |
74 |
Súng hơi |
Đầu lắp tuýp 1/2", mô men siết ≥ 563N.m; Mỗi súng kèm theo bộ khẩu chuyên dụng ≥ 25 chi tiết |
12.33 |
75 |
Súng xịt hơi |
(D x R x C) = 200 x 200 x 20 |
4.33 |
76 |
Súng bắn ghim bọc yên xe |
Loại cơ hoặc khí nén thông dụng trên thị trường |
0.33 |
77 |
Tổng phanh dầu |
Loại xe thông dụng trên thị trường |
1.00 |
78 |
Tủ dụng cụ tháo lắp, sửa chữa cho ô tô, xe máy |
Loại tối thiểu 227 chi tiết |
43.83 |
79 |
Tuốc nơ vít đóng |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.50 |
80 |
Thước cặp |
L= 200; độ chính xác 0,02 |
5.83 |
81 |
Thước cuộn |
3m |
0.33 |
82 |
Trục khuỷu và tay biên |
Loại xe phổ thông trên thị trường |
0.50 |
83 |
Vam ly hợp tải |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.50 |
84 |
Vam tháo vô lăng điện |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.33 |
85 |
Vam ép ca bi cổ lái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.00 |
86 |
Vam tháo lò xo giảm xóc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.33 |
87 |
Vam tháo mắt xích |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.67 |
88 |
Bánh xe dùng nan hoa |
Loại phổ thông trên thị trường |
0.67 |
89 |
Vòi bơm hơi có đồng hồ |
Dải 0 ÷ 16 bar |
0.17 |
90 |
Xe ga |
Xe ga phun xăng điện tử |
0.89 |
91 |
Xe ga |
Xe ga dùng chế hòa khí |
4.89 |
92 |
Xe số |
Xe số côn tay |
0.44 |
93 |
Xe số |
Xe số côn văng |
41.33 |
94 |
Xi lanh |
Loại xe phổ thông trên thị trường |
0.50 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
A |
Vật tư dạy lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phấn |
hộp |
Loại không bụi |
0.14 |
2 |
Tài liệu phát tay |
quyển |
đề cương mô đun |
5.00 |
B |
Vật tư dạy thực hành |
|
|
|
1 |
Băng dính đen |
Cuộn |
|
1.00 |
2 |
Bi trục khuỷu, thanh truyền |
Bộ |
Theo xe tương ứng |
0.03 |
3 |
Bóng đèn bảng đồng hồ |
cái |
Theo xe tương ứng |
0.22 |
4 |
Bóng đèn báo số |
cái |
Theo xe tương ứng |
0.20 |
5 |
Bóng đèn báo xi nhan bảng đồng hồ |
cái |
Theo xe tương ứng |
0.07 |
6 |
Bóng đèn hậu |
cái |
Theo xe tương ứng |
0.03 |
7 |
Bi cổ lái |
Bộ |
Theo xe tương ứng |
0.04 |
8 |
Bình ga mini |
Chiếc |
Loại 250g |
0.17 |
9 |
Bóng đèn pha/cốt |
cái |
Theo xe tương ứng |
0.03 |
10 |
Bóng đèn phanh |
cái |
Theo xe tương ứng |
0.03 |
11 |
Bóng đèn sương mù |
cái |
Theo xe tương ứng |
0.13 |
12 |
Bóng đèn xi nhan |
cái |
Theo xe tương ứng |
0.13 |
13 |
Bộ cup pen tổng phanh, xi lanh phanh bánh xe và phớt chắn bụi, chắn nước |
Bộ |
Theo xe tương ứng |
0.22 |
14 |
Bộ cup pen và phớt chắn bụi giảm sóc |
Bộ |
Theo xe tương ứng |
0.22 |
15 |
Bột rà xupap 2 trong 1 |
Hộp |
Bột thô (kích thước 160 gm); Bột thô mịn (kích thước 80 μm) |
0.17 |
16 |
Cầu chì 10A |
Cái |
Theo xe tương ứng |
0.03 |
17 |
Cốt kẹp dây 1mm2 |
Cặp |
Cốt đực cái |
10.00 |
18 |
Cu lie ê kẹp ống Ø10 |
cái |
|
0.11 |
19 |
Cu lie ê kẹp ống Ø30 |
cái |
|
0.11 |
20 |
Cu lie ê kẹp ống Ø6 |
cái |
|
0.11 |
21 |
Chổi quét sơn |
Cái |
20 x 5 cm |
0.42 |
22 |
Chổi than |
Bộ |
Theo xe tương ứng |
0.17 |
23 |
Chổi sắt đánh gỉ |
Cái |
Lăp được cho máy mài cầm tay, kích thước rộng: 90mm, cao 40mm |
0.05 |
24 |
Da bọc yên |
Chiếc |
Theo xe tương ứng |
0.11 |
25 |
Dầu Diesel |
lít |
DO 0,05S |
1.63 |
26 |
Dầu giảm sóc |
lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
27 |
Dầu nhớt |
lít |
SAE 10W 40 |
0.87 |
28 |
Dầu phanh |
lít |
DOT3 |
0.17 |
29 |
Dây điện đơn |
m |
1 mm2 |
0.67 |
30 |
Đá cắt |
viên |
Ø107 x 1.2 x 16mm |
0.33 |
31 |
Đá mài |
viên |
Ø100x5x16 mm |
0.17 |
32 |
Ghim bọc yên xe |
Hộp |
U 1006-1013 |
0.06 |
33 |
Giấy nhám |
Tờ |
Độ mịn 1000 |
2.00 |
34 |
Giẻ lau |
kg |
|
1.56 |
35 |
Gioăng bưởng côn |
cái |
Theo xe tương ứng |
0.17 |
36 |
Gioăng bưởng số |
cái |
Theo xe tương ứng |
0.17 |
37 |
Gioăng bưởng điện |
Cái |
Theo xe tương ứng |
0.06 |
38 |
Hộp xịt rửa chế hòa khí |
Hộp |
Loại 450ml |
0.17 |
39 |
Keo dán gioăng Silicon |
Tuýp |
100g |
0.28 |
40 |
Mỡ bôi trơn đa dụng cho xe máy |
kg |
Chịu nhiệt và kháng nước |
0.21 |
41 |
Nan hoa |
Bộ |
Theo xe tương ứng |
0.03 |
42 |
Nước làm mát |
lít |
Dùng cho xe ga |
0.13 |
43 |
Nhựa thông |
kg |
|
0.04 |
44 |
Phớt cần khởi động |
cái |
Theo xe tương ứng |
0.17 |
45 |
Phớt cần số và trục hộp số |
Bộ |
Theo xe tương ứng |
0.17 |
46 |
Phớt git xupap |
Bộ |
Theo xe tương ứng |
0.17 |
47 |
Phớt trục khuỷu |
Bộ |
Theo xe tương ứng |
0.17 |
48 |
Phớt moay ơ bánh xe |
Bộ |
Theo xe tương ứng |
0.17 |
49 |
Que hàn điện |
kg |
Loại Ø 2,5 |
0.06 |
50 |
Rp7 |
Hộp |
250g |
0.17 |
51 |
Săm xe |
Bộ |
Theo xe tương ứng |
0.08 |
52 |
Sơn chống gỉ |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.17 |
53 |
Tôn đen |
m2 |
Dày 2 mm |
0.03 |
54 |
Tuy ô cao su lỗ Ø3 |
m |
chịu xăng |
0.10 |
55 |
Tuy ô cao su lỗ Ø4 |
m |
chịu xăng |
0.03 |
56 |
Thiếc hàn |
kg |
Loại thiếc cuộn 1 mm |
0.09 |
57 |
Xà phòng giặt |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.28 |
58 |
Xăng |
lít |
E5 RON92 |
1.89 |
59 |
Xéc măng |
Bộ |
Cốt hiện tại của xi lanh |
0.03 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên phòng/ xưởng cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 1 người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học |
(m2* giờ) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)*(4) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1.71 |
68 |
116.57 |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Phòng thực hành |
5 |
280 |
1400 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG NĂNG LỰC NGHỀ: SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
TT |
Mã số |
Năng lực |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
I |
MĐ 01 |
Nhập nghề sửa xe gắn máy |
30 |
10 |
20 |
0.29 |
1.11 |
1.40 |
1 |
Bài 1 |
Kết cấu chung xe gắn máy |
6 |
2 |
4 |
0.06 |
0.22 |
0.28 |
2 |
Bài 2 |
Nguyên lý hoạt động của động cơ xăng 4 kỳ và 2 kỳ. |
6 |
2 |
4 |
0.06 |
0.22 |
0.28 |
3 |
Bài 3 |
An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp |
6 |
2 |
4 |
0.06 |
0.22 |
0.28 |
4 |
Bài 4 |
Sử dụng dụng cụ tháo lắp, sửa chữa |
6 |
2 |
4 |
0.06 |
0.22 |
0.28 |
5 |
Bài 5 |
Sử dụng dụng cụ đo kiểm |
6 |
2 |
4 |
0.06 |
0.22 |
0.28 |
II |
MĐ 02 |
Sửa chữa động cơ xe gắn máy cơ bản |
114 |
19 |
95 |
0.54 |
5.28 |
5.82 |
1 |
Bài 1 |
Tháo lắp quy lát (đầu bò) |
6 |
1 |
5 |
0.03 |
0.28 |
0.31 |
2 |
Bài 2 |
Sửa chữa quy lát |
12 |
2 |
10 |
0.06 |
0.56 |
0.61 |
3 |
Bài 3 |
Đặt cam và điều chỉnh khe hở nhiệt xupap. |
12 |
2 |
10 |
0.06 |
0.56 |
0.61 |
4 |
Bài 4 |
Sửa chữa xilanh |
6 |
1 |
5 |
0.03 |
0.28 |
0.31 |
5 |
Bài 5 |
Sửa chữa piston |
6 |
1 |
5 |
0.03 |
0.28 |
0.31 |
6 |
Bài 6 |
Thay thế xéc măng |
6 |
1 |
5 |
0.03 |
0.28 |
0.31 |
7 |
Bài 7 |
Sửa chữa li hợp |
24 |
4 |
20 |
0.11 |
1.11 |
1.23 |
8 |
Bài 8 |
Sửa chữa hộp số. |
24 |
4 |
20 |
0.11 |
1.11 |
1.23 |
9 |
Bài 9 |
Sửa chữa thanh truyền, trục khuỷu. |
6 |
1 |
5 |
0.03 |
0.28 |
0.31 |
10 |
Bài 10 |
Sửa chữa hệ thống bôi trơn làm mát |
12 |
2 |
10 |
0.06 |
0.56 |
0.61 |
III |
MĐ 03 |
Sửa chữa hệ thống nhiên liệu |
30 |
5 |
25 |
0.14 |
1.39 |
1.53 |
1 |
Bài 1 |
Sửa chữa bình xăng, lọc xáng, khóa xăng, lọc gió, dây le gió, dây ga |
6 |
1 |
5 |
0.03 |
0.28 |
0.31 |
2 |
Bài 2 |
Bảo dưỡng, sửa chữa bộ chế hòa khí |
18 |
3 |
15 |
0.09 |
0.83 |
0.92 |
3 |
Bài 3 |
Điều chỉnh tốc độ không tải |
6 |
1 |
5 |
0.03 |
0.28 |
0.31 |
IV |
MĐ 04 |
Sửa chữa hệ thống điện xe máy |
108 |
17 |
91 |
0.49 |
5.06 |
5.54 |
1 |
Bài 1 |
Sửa chữa hệ thống khởi động |
18 |
3 |
15 |
0.09 |
0.83 |
0.92 |
2 |
Bài 2 |
Sửa chữa hệ thống đánh lửa CDI |
24 |
4 |
20 |
0.11 |
1.11 |
1.23 |
3 |
Bài 3 |
Sửa chữa hệ thống cung cấp điện |
12 |
2 |
10 |
0.06 |
0.56 |
0.61 |
4 |
Bài 4 |
Sửa chữa hệ thống chiếu sáng |
18 |
3 |
15 |
0.09 |
0.83 |
0.92 |
5 |
Bài 5 |
Sửa chữa hệ thống tín hiệu |
18 |
3 |
15 |
0.09 |
0.83 |
0.92 |
6 |
Bài 6 |
Sửa chữa hệ thống thông tin |
18 |
2 |
16 |
0.06 |
0.89 |
0.95 |
V |
MĐ 05 |
Sửa chữa hệ thống khung vỏ |
66 |
17 |
49 |
0.49 |
2.72 |
3.21 |
1 |
Bài 1 |
Sửa chữa moay ơ và bánh xe |
12 |
2 |
10 |
0.06 |
0.56 |
0.61 |
2 |
Bài 2 |
Sửa chữa hệ thống phanh |
12 |
2 |
10 |
0.06 |
0.56 |
0.61 |
3 |
Bài 3 |
Sửa chữa khung vỏ và giảm xóc |
18 |
3 |
15 |
0.09 |
0.83 |
0.92 |
4 |
Bài 4 |
Bảo dưỡng xe gắn máy |
12 |
2 |
10 |
0.06 |
0.56 |
0.61 |
5 |
Bài 5 |
Công nghệ mới trên xe gắn máy |
6 |
4 |
2 |
0.11 |
0.11 |
0.23 |
6 |
Bài 6 |
Phát triển kỹ năng nghề nghiệp |
6 |
4 |
2 |
0.11 |
0.11 |
0.23 |
|
|
Tổng cộng |
348 |
68 |
280 |
1,95 |
15,56 |
17,50 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên nghề: Sửa chữa máy tính phần cứng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa máy tính phần cứng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sửa chữa máy tính phần cứng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành); Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đảo tạo nghề Sửa chữa máy tính phần cứng trong 3 tháng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa máy tính phần cứng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 405 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa máy tính phần cứng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Sửa chữa máy tính phần cứng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 05 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
19,79 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2,57 |
|
|
Trình độ: Trung cấp |
|
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
17,22 |
|
|
Trình độ/bậc: Bậc 1 |
|
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
2,97 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Thiết bị giảng dạy |
|
|
1 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
2.57 |
2 |
Máy chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm |
2.57 |
3 |
Màn chiếu |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
2.57 |
4 |
Đèn phòng học LT |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
30.86 |
5 |
Đèn phòng học TH |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
206.67 |
6 |
Máy tính (học sinh) |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
0.72 |
7 |
Đồng hồ đo điện vạn năng |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
15.39 |
8 |
Mỏ hàn xung 220V- 100W |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
15.39 |
9 |
Máy khò hàn IC |
Công suất 2000W |
15.39 |
10 |
Súng hút thiếc |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
15.39 |
11 |
Súng keo nến |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
14.17 |
12 |
Máy nạp BIOS |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.56 |
13 |
Máy đóng chíp sét |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.78 |
14 |
Máy đo xung |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.83 |
15 |
Máy in màu |
Loại thông dụng trên thị trường |
3.83 |
16 |
Máy in 1 mặt |
Loại thông dụng trên thị trường |
3.83 |
17 |
Máy in đảo mặt |
Loại thông dụng trên thị trường |
3.83 |
B |
Dụng cụ giảng dạy |
|
|
1 |
Ổ cắm điện nhiều lỗ |
Dài từ 3 - 5 cm |
17.67 |
2 |
Bảng viết phấn/Bảng viết bút dạ |
Khung nhôm, kích thước (1.50 x 3)m, |
18.89 |
3 |
Kìm cắt chân linh kiện |
Loại thông dụng |
1.22 |
4 |
Panh kẹp |
Loại thông dụng |
11.28 |
5 |
Kìm nhọn cách điện |
Loại thông dụng trên thị trường |
14.17 |
6 |
Tô vít (4 cạnh + 2 cạnh) |
Loại thông dụng trên thị trường |
14.17 |
7 |
Hộp tô vit đa năng |
Loại thông dụng trên thị trường |
14.17 |
8 |
Dụng cụ đổ mực |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.44 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại A0 thông dụng trên thị trường |
35.00 |
2 |
Giấy A4 |
Gram |
Loại A4 thông dụng trên thị trường |
2.50 |
3 |
Bút dạ các màu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
4.98 |
4 |
Băng dính giấy |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
10.00 |
5 |
Phấn |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
4.98 |
6 |
Điện trở |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
6.00 |
7 |
Tụ điện |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
6.00 |
8 |
Cuộn cảm |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.80 |
9 |
Diode |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
3.00 |
10 |
Transistor lưỡng cực BJT |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
3.00 |
11 |
Transistor trường FET |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
3.00 |
12 |
IC |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
6.00 |
13 |
Led |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.80 |
14 |
Dây điện |
m |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.00 |
15 |
Thiếc |
gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
900.0 |
16 |
Nhựa thông |
gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
200.0 |
17 |
Nước rửa mạch |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.6 |
18 |
Bo mạch phíp đồng khoan lỗ |
Cái |
5cm*8cm |
5 |
19 |
CPU + quạt tản nhiệt |
cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.40 |
20 |
Mainboard |
cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
2.80 |
21 |
Thùng máy |
cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.40 |
22 |
Bộ nhớ RAM |
cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.80 |
23 |
Ổ đĩa cứng (HDD/SSD) |
cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.90 |
24 |
USB 16GB |
cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.20 |
25 |
Nguồn đồng bộ 350W |
Cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.40 |
26 |
Nguồn ATX 450W |
Cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.40 |
27 |
Màn hình |
cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
1.20 |
28 |
Bàn phím |
cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.80 |
29 |
Chuột |
cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.80 |
30 |
Card đồ họa |
cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.40 |
31 |
Card wifi |
cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.40 |
32 |
Keo tản nhiệt |
cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.10 |
33 |
Pin CMOS 3V |
viên |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.40 |
34 |
Dây rút nhựa |
cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
5.00 |
35 |
Nhựa thông |
Hộp |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
200.00 |
36 |
Băng dính điện |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.90 |
37 |
Dây thít |
Túi |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.60 |
38 |
Keo nến |
Cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
1.00 |
39 |
Nước rửa mạch Axiton |
Lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.60 |
40 |
Chổi chít |
Cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.20 |
41 |
Dây nguồn |
Cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.30 |
42 |
Cartridge 12A Canon 2900 |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.40 |
43 |
Mực máy in Canon |
Lọ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
1.00 |
44 |
Trông, gạt mực thải, gạt từ, trục từ, trục cao su cho Canon 2900 |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.50 |
45 |
Trông, gạt mực thải, gạt từ, trục từ, trục cao su cho Canon 3300 |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.50 |
46 |
Mực máy in màu |
Hộp |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
1.00 |
47 |
Loa máy tính |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.30 |
48 |
Máy quét ảnh Scanner |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.20 |
49 |
Webcam |
Cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.20 |
50 |
ModemWifi |
Cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua |
0.20 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
2.2 |
90 |
198 |
II |
Khu học thực hành |
2.5 |
315 |
787.5 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG NĂNG LỰC
NGHỀ: SỬA CHỮA MÁY TÍNH PHẦN CỨNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
TT |
Mã số |
Năng lực |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý, thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
I |
MĐ 01 |
Điện tử cơ bản và máy tính |
45 |
10 |
35 |
0.29 |
1.94 |
2.23 |
1 |
Bài 1 |
Sử dụng các lệnh hệ điều hành |
7 |
1 |
6 |
0.03 |
0.33 |
0.36 |
2 |
Bài 2 |
Hệ điều hành Windows |
8 |
1 |
7 |
0.03 |
0.39 |
0.42 |
3 |
Bài 3 |
Điện tử cơ bản |
30 |
8 |
22 |
0.23 |
1.22 |
1.45 |
II |
MĐ2 |
Lắp ráp và cài đặt máy vi tính |
75 |
15 |
59 |
0.43 |
3.28 |
3.71 |
4 |
Bài 1 |
Các thành phần cơ bản của máy tính |
15 |
3 |
12 |
0.09 |
0.67 |
0.75 |
5 |
Bài 2 |
Qui trình lắp ráp máy tính |
20 |
4 |
15 |
0.11 |
0.83 |
0.95 |
6 |
Bài 3 |
Thiết lập Bios |
5 |
1 |
4 |
0.03 |
0.22 |
0.25 |
7 |
Bài 4 |
Cài đặt hệ điều hành và các trình điều khiển |
15 |
3 |
12 |
0.09 |
0.67 |
0.75 |
8 |
Bài 5 |
Cài đặt các phần mềm ứng dụng |
15 |
3 |
12 |
0.09 |
0.67 |
0.75 |
9 |
Bài 6 |
lưu phục hồi hệ thống |
5 |
1 |
4 |
0.03 |
0.22 |
0.25 |
III |
MĐ3 |
Sửa chữa monitor và bộ nguồn |
90 |
22 |
67 |
0.63 |
3.72 |
4.35 |
10 |
Bài 1 |
Sửa chữa mạch nguồn cung cấp |
15 |
4 |
10 |
0.11 |
0.56 |
0.67 |
11 |
Bài 2 |
Sửa chữa mạch tạo xung ổn áp |
15 |
4 |
11 |
0.11 |
0.61 |
0.73 |
12 |
Bài 3 |
Sửa chữa mạch hồi tiếp |
6 |
1 |
5 |
0.03 |
0.28 |
0.31 |
13 |
Bài 4 |
Sửa chữa mạch bảo vệ |
6 |
1 |
5 |
0.03 |
0.28 |
0.31 |
14 |
Bài 5 |
Sửa chữa mạch quét dọc |
15 |
4 |
11 |
0.11 |
0.61 |
0.73 |
15 |
Bài 6 |
Sửa chữa mạch quét; ngang |
15 |
4 |
11 |
0.11 |
0.61 |
0.73 |
16 |
Bài 7 |
Sửa chữa khối vi xử lý |
9 |
2 |
7 |
0.06 |
0.39 |
0.45 |
17 |
Bài 8 |
Sửa chữa mạch khuếch đại Video |
9 |
2 |
7 |
0.06 |
0.39 |
0.45 |
IV |
MĐ4 |
Sửa chữa CPU |
75 |
15 |
59 |
0.43 |
3.28 |
3.71 |
18 |
Bài 1 |
Sơ lược về kiểm tra trước khi sửa chữa CPU |
5 |
1 |
4 |
0.03 |
0.22 |
0.25 |
19 |
Bài 2 |
Rom BIOS |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.44 |
0.50 |
20 |
Bài 3 |
Bộ xử lý trung tâm và các chipset |
15 |
3 |
11 |
0.09 |
0.61 |
0.70 |
21 |
Bài 4 |
Bo mạch chíp |
15 |
3 |
12 |
0.09 |
0.67 |
0.75 |
22 |
Bài 5 |
Bộ nhớ trong |
15 |
3 |
12 |
0.09 |
0.67 |
0.75 |
23 |
Bài 6 |
Thiết bị lưu trữ |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.44 |
0.50 |
24 |
Bài 7 |
Các phần mềm chuẩn đoán |
5 |
1 |
4 |
0.03 |
0.22 |
0.25 |
V |
MĐ 05 |
Sửa chữa thiết bị ngoại vi |
120 |
28 |
90 |
0.80 |
5.00 |
5.80 |
25 |
Bài 1 |
Giới thiệu chung về máy in, các chi tiết, linh kiện điển hình |
3 |
1 |
2 |
0.03 |
0.11 |
0.14 |
26 |
Bài 2 |
Các công nghệ in thông thường, công nghệ in tĩnh điện |
8 |
2 |
6 |
0.06 |
0.33 |
0.39 |
27 |
Bài 3 |
Sử dụng các thiết bị kiểm tra, các chỉ dẫn tìm sai hỏng |
8 |
2 |
6 |
0.06 |
0.33 |
0.39 |
28 |
Bài 4 |
Các kỹ thuật phục vụ đấu in thường, các kỹ thuật phục vụ nguồn nuôi |
8 |
2 |
6 |
0.06 |
0.33 |
0.39 |
29 |
Bài 5 |
Các kỹ thuật phục vụ mạch điện tử, các kỹ thuật phục vụ các bộ phận cơ |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.44 |
0.50 |
30 |
Bài 6 |
Các kỹ thuật phục vụ máy in |
15 |
3 |
11 |
0.09 |
0.61 |
0.70 |
31 |
Bài 7 |
Các cổng giao tiếp của máy tính |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.44 |
0.50 |
32 |
Bài 8 |
Bảo quản, sửa chữa chuột và bàn phím |
10 |
3 |
7 |
0.09 |
0.39 |
0.47 |
33 |
Bài 9 |
Sửa chữa, cài đặt Modem |
14 |
3 |
11 |
0.09 |
0.61 |
0.70 |
34 |
Bài 10 |
Sửa chữa, cài đặt Scanner |
14 |
3 |
11 |
0.09 |
0.61 |
0.70 |
35 |
Bài 11 |
Sửa chữa hệ thống khuyếch đại loa |
20 |
5 |
19 |
0.14 |
1.06 |
1.20 |
|
|
Thời gian đào tạo các mô đun |
405 |
90 |
310 |
3 |
17 |
20 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề: Lái xe ô tô hạng B2 trình độ Sơ cấp bậc 1, là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Lái xe ô tô hạng B2 do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về diện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành, sân bãi tập lái)
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành, sân bãi tập lái): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành, sân bãi tập lái) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Lái xe ô tô B2 trình độ Sơ cấp bậc 1.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô B2 trình độ Sơ cấp bậc 1, được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, (05 người học/một tổ xe, thời gian đào tạo là 588 giờ.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/ nghề: Lái xe ô tô hạng B2
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 07 mô đun
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học, 05 người học/ tổ xe học thực hành lái xe trên đường và trong sân tập lái.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
3.69 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
25.50 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
|
|
|
Đại học/ Cao đẳng/ Trung cấp/ Nghệ nhân |
2.92 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Máy chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumen; Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x 1800) mm, Công suất tải 295 W, Công suất không tải 8W |
4.14 |
2 |
Máy tính xách tay |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm, Công suất tải 65 W, Công suất không tải 4 W |
4.14 |
3 |
Máy chủ |
Processor: (1) Intel® Xeon® E3- 1225v5 (3.3GHz/4-core /8MB) Cache Memory: 8MB L3 cache Memory: 8GB (1x8GB UDIMMs, 2133 MHz) hoặc tương đương đáp ứng yêu cầu phần mềm Quản lý sát hạch lái xe. Công suất tải 500 W. Công suất không tải 10W |
0.83 |
4 |
Máy tính |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm, Công suất tải 200 W, Công suất không tải 6 W |
37.29 |
5 |
Máy in |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm, Công suất tải 570 W, Công suất không tải 7.3 W |
0.03 |
6 |
Tranh vẽ hệ thống biển báo đường bộ, sa hình |
Bảng biển báo giao thông đường bộ bang mica, in màu, kích thước 1.5mx2m |
1.29 |
7 |
Mô hình cắt bổ động cơ ôtô |
Động cơ xăng 4 kỳ, 4 xi lanh. Dung tích xi lanh 1.5 (đã qua sử dụng) |
0.03 |
8 |
Mô hình hệ thống điện ôtô |
Hệ thống điện mô phỏng trên xe hiện đại (đã qua sử dụng) |
0.03 |
9 |
Mô hình hệ thống truyền lực |
Mô hình trên xe cơ sở loại nhỏ (đã qua sử dụng) |
0.03 |
10 |
Mô hình hệ thống phanh |
Hệ thống phanh dầu trợ lực chân không (đã qua sử dụng) |
0.03 |
11 |
Mô hình hệ thống lái |
Hệ thống lái cơ khí trợ lực dầu (đã qua sử dụng) |
0.03 |
12 |
Bộ tranh treo, bản vẽ cấu tạo ôtô |
In màu, kích thước 45 cm x 80 cm |
0.33 |
13 |
Mô hình các cụm, chi tiết |
Các cụm chi tiết rời (đã qua sử dụng) |
0.03 |
14 |
Mô hình tổng thành xe ôtô |
Xe cơ sở loại nhỏ. Đầy đủ các hệ thống (đã qua sử dụng) |
0.03 |
15 |
Động cơ ôtô |
Động cơ xăng 4 kỳ, 4 xi lanh: Dung tích xi lanh 1.5. Thuộc động cơ thế hệ mới (đã qua sử dụng) |
0.03 |
16 |
Tủ đồ nghề, thiết bị sửa chữa |
Có đầy đủ các đồ, thiết bị tháo lắp, hiệu chỉnh cơ bản |
0.83 |
17 |
Bộ tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng |
In màu, kích thước 45 cm x 80 cm |
0.28 |
18 |
Bộ tranh vẽ về một số hình ảnh sơ cứu khi bị tai nạn giao thông |
In màu, kích thước 45 cm x 80 cm |
0.17 |
19 |
Túi sơ cứu |
Theo quy định của Bộ Y tế |
0.09 |
20 |
Bộ tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản |
In màu, kích thước 45 cm x 80 cm |
0.36 |
21 |
Xe ôtô tập lái số sàn |
Xe ô tô con từ 4 đến 9 chỗ ngồi (kể cả người lái) có chiều dài toàn bộ từ 4,2 m đến 4,8 m, chiều rộng toàn bộ từ 1,6 m đến 1,85 m, chiều dài cơ sở từ 2,40 m đến 2,8 m, Hộp số sàn 5 cấp hoặc xe tải <3,5 tấn |
73.20 |
22 |
Xe ôtô tập lái số tự động |
Xe ô tô con từ 4 đến 9 chỗ ngồi (kể cả người lái) có chiều dài toàn bộ từ 4,2 m đến 4,8 m, chiều rộng toàn bộ từ 1,6 m đến 1,85 m, chiều dài cơ sở từ 2,40 m đến 2,8 m, Hộp số tự động |
6.53 |
23 |
Xe ôtô học số nguội, số nóng |
Xe ô tô con từ 4 đến 9 chỗ ngồi (kể cả người lái) có chiều dài toàn bộ từ 4,2 m đến 4,8 m, chiều rộng toàn bộ từ 1,6 m đến 1,85 m, chiều dài cơ sở từ 2,40 m đến 2,8 m hoặc xe tải <3,5 tấn có kê kích |
1.60 |
24 |
Cabin học lái xe ô tô |
Đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe ô tô - cabin học lái xe ô tô được ban hành tại Thông tư 37/2020/TT-BGTVT (QCVN 106:2020/BGT VT) |
6.00 |
25 |
Thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực hành lái xe |
Đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực hành lái xe được ban hành tại Thông tư 37/2020/TT-BGTVT (QCVN105:2020/BGTVT) |
40.02 |
26 |
Thiết bị quản lý thời gian học lý thuyết môn pháp luật giao thông đường bộ |
Đáp ứng yêu cầu của Bộ giao thông vận tải |
2.57 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Văn phòng phẩm |
|
|
|
|
1 |
Giấy A4 |
Tờ |
Khổ (297 x 210 mm) |
25.00 |
2 |
Phấn trắng |
Hộp |
Phấn trắng viết bảng đen loại 10 viên/hộp. |
0.07 |
3 |
Phấn màu |
Hộp |
Màu vàng |
0.07 |
4 |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
Giấy khổ A4 (297 x 210 mm), 20 trang |
0.17 |
5 |
Số giáo án lý thuyết |
Quyển |
Giấy khổ A4 (297 x 210 mm), 20 trang |
0.17 |
6 |
Giấy kiểm tra kết thúc môn |
Tờ |
Khổ 420 x 297 mm, 4 trang |
12.00 |
7 |
Giáo trình/bài giảng |
Quyển |
Đạt yêu cầu của Bộ GTVT và Bộ LĐ-TB&XH |
0.20 |
8 |
Tài liệu tham khảo |
Quyển |
Đạt yêu cầu của Bộ GTVT và Bộ LĐ-TB&XH |
0.20 |
9 |
Sổ theo dõi thực hành |
Quyển |
Giấy khổ A4 (297 x 210 mm), 20 trang |
0.20 |
10 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Giấy khổ A4 (297 x 210 mm), 20 trang |
0.20 |
11 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Theo quy định của Bộ LĐ-TB&XH |
0.03 |
12 |
Sổ quản lý học viên |
Quyển |
Theo quy định của Bộ LĐ-TB&XH |
0.03 |
13 |
Sổ cấp phát chứng chỉ |
Quyển |
Theo quy định của Bộ LĐ-TB&XH |
0.03 |
14 |
Sổ cấp phát bản sao chứng chỉ |
Quyển |
Theo quy định của Bộ LĐ-TB&XH |
0.03 |
15 |
Chứng chỉ sơ cấp |
Cái |
Theo quy định của Bộ LĐ-TB&XH |
0.03 |
II. Vật tư |
|
|
||
1 |
Xà phòng |
Kg |
|
0.01 |
2 |
Giẻ lau |
Kg |
|
0.06 |
3 |
Bông |
Kg |
Theo quy định của Bộ Y tế |
0.01 |
4 |
Băng |
Cái |
1.03 |
|
5 |
Xăng |
Lít |
E5 |
132 |
6 |
Dầu nhớt |
Lít |
SHD - 50 |
0.80 |
7 |
Ắc quy |
Chiếc |
65AH |
0.02 |
8 |
Lọc nhớt |
Cái |
Phù hợp với từng nhãn hiệu xe |
0.20 |
9 |
Lốp (bộ) |
Bộ |
185/R14 |
0.02 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên phòng/xưởng cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 1 người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 người học (m2* giờ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
(5) = (3) * (4) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng lý thuyết |
2 |
129 |
258 |
II |
Định mức phòng /xưởng thực hành |
|
|
|
1 |
Phòng thực hành |
4 |
39 |
156 |
III |
Định mức sân bãi thực hành lái xe |
|
|
|
1 |
Sân bãi thực hành |
95.24 |
84 |
8000 |
TỔNG HỢP THỜI GIAN THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Nghề: Lái xe ô tô B2
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
TT |
Mã số |
Năng lực |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
1 |
MH 01 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
90 |
72 |
18 |
2,06 |
1,00 |
3,06 |
2 |
MH 02 |
Cấu tạo sửa chữa thông thường |
18 |
10 |
8 |
0,29 |
0,44 |
0,73 |
3 |
MH 03 |
Môn nghiệp vụ vận tải |
16 |
12 |
4 |
0,34 |
0,22 |
0,57 |
4 |
MH 04 |
Môn Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
20 |
19 |
1 |
0,54 |
0,06 |
0,60 |
5 |
MH 05 |
Kỹ thuật lái xe |
20 |
16 |
4 |
0,46 |
0,22 |
0,68 |
6 |
MH 06 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
7 |
MH 07 |
Môn Thực hành lái xe |
420 |
- |
420 |
0,00 |
84,00 |
84,00 |
Thời gian đào tạo các mô đun |
588 |
129 |
459 |
3,69 |
86,17 |
89,85 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên nghề: Kỹ thuật nuôi cá thương phẩm nước ngọt
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề kỹ thuật nuôi cá thương phẩm nước ngọt trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề nuôi cá thương phẩm nước ngọt do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi cá thương phẩm nước ngọt Trình độ Sơ cấp nghề bậc 1.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề kỹ thuật Nuôi cá thương phẩm nước ngọt trình độ Sơ cấp bậc 1
Được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 312 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề kỹ thuật Nuôi cá thương phẩm nước ngọt trình độ Sơ cấp bậc 1
Khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Kỹ thuật nuôi cá thương phẩm nước ngọt
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 06 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
15.50 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1.94 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
13.56 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
2.32 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
Ghi chú |
|
1 |
Áo phao |
Vỏ phao may bằng sợi tổng hợp màu vàng; Ruột phao bằng vật liệu tổng hợp có đặc tính nổi cao |
80.00 |
|
|
2 |
Bảng di động |
Kích thước ≥ (800 x 1200) mm |
1.94 |
|
|
3 |
Bảng lật |
Kích thước ≥ (594 x 841) mm |
1.94 |
|
|
4 |
Bể chứa cá (1- 3m3) |
Không thấm nước, dễ vệ sinh |
2.44 |
|
|
5 |
Bếp nấu |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
9.33 |
|
|
6 |
Bình ac quy |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
2.44 |
|
|
7 |
Bình ô xy |
Dung tích ≥ 10 lít |
1.56 |
|
|
8 |
Bình phun nước (nhựa) 11 |
Dung tích: ≥ 1 lít; Áp suất: ≥ 6 kg/cm2 |
9.33 |
|
|
9 |
Bộ đồ bảo hộ lao động |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
160.00 |
|
|
10 |
Bộ đồ mổ (dao, kéo, panh gắp) |
Thép không gỉ |
8.00 |
|
|
11 |
Bộ kiểm tra nhanh môi trường (pH, DO, NH3, H2S) |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
10.00 |
|
|
12 |
Bộ kiểm tra nhanh PH |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
11.33 |
|
|
13 |
Bộ kiểm tra oxy hoà tan |
Thang đo: từ 0,0mg/l ÷ 20mg/l; Độ chính xác: ≤ (±)0,2mg/l; Chiều dài dây nối điện cực: ≥ 1m |
11.33 |
|
|
14 |
Cân đồng hồ (5 kg) |
Khối lượng cân tối đa 5kg; Độ chính xác 0,2kg |
24.67 |
|
|
15 |
Cân đồng hồ (50- 100kg) |
Khối lượng cân tối đa 100kg; Độ chính xác 0,2kg |
7.11 |
|
|
16 |
Cân đồng hồ 10kg |
Khối lượng cân tối đa 10kg; Độ chính xác 0,2kg |
23.56 |
|
|
17 |
Cân đồng hồ 1kg |
Khối lượng cân tối đa 1kg; Độ chính xác 0,1kg |
27.33 |
|
|
18 |
Cốc đong (500-1000ml) |
Làm bằng thủy tinh có vạch chia ml |
9.33 |
|
|
19 |
Đèn pha |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
9.33 |
|
|
20 |
Đĩa secchi |
Vật liệu đĩa: Không thấm nước; Màu sắc: 2 màu trắng - đen. Đường kính đĩa: 20 ÷ 25 cm; Độ chính xác: ≤ 1cm; |
12.00 |
|
|
21 |
Giai chứa cá |
Thể tích 2÷10m3 ; kích thước mắt lưới 2a= 10÷20mm |
4.00 |
|
|
22 |
Kính lúp |
Độ phóng đại: ≥ 10X |
20.67 |
|
|
23 |
Lồ chứa cá |
Đường kính 30 ÷ 50cm, sâu ≥ 60 cm. |
6.67 |
|
|
24 |
Lưu tốc kế |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
11.33 |
|
|
25 |
Máy bơm (giặt lưới) |
Công suất: ≥ 1,5kw |
1.94 |
|
|
26 |
Máy bơm nước |
Công suất: ≥ 1,5kw |
4.22 |
|
|
27 |
Máy chiếu (projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens. Kích thước phông chiếu tối thiểu 1,8m x 1,8m |
1.94 |
|
|
28 |
Máy đo oxy cầm tay |
Thang đo: từ 0,0mg/l ÷ 20mg/l; Độ chính xác: ≤ (±)0,2mg/l; Chiều dài dây nối điện cực: ≥ 1m |
5.33 |
|
|
29 |
Máy đo pH cầm tay |
Thang đo pH: từ 0 ÷ 14; Độ chính xác: ≤ (±)0,1; Chiều dài dây nối điện cực: ≥ 1m |
5.33 |
|
|
30 |
Máy đùn thức ăn |
Công suất 2kw |
3.11 |
|
|
31 |
Máy sục khí (0,5kw) |
Chạy bình ắc quy 12V, 50 ÷ 100A |
6.89 |
|
|
32 |
Máy vi tính |
Thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1.94 |
|
|
33 |
Nhiệt kế 0-100°C |
Thang đo: từ 00C đến 1000C; Độ chính xác: ≤ (±)10C |
11.33 |
|
|
34 |
Nhiệt kế thủy ngân |
Thang đo: từ 00C đến 1000C; Độ chính xác: ≤ (±)10C |
9.33 |
|
|
35 |
Nồi (50 lít) |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
9.33 |
|
|
36 |
Sàng ăn |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
9.33 |
|
|
37 |
Thau (đường kính 40 - 60cm) |
Nhựa, (đường kính 40-60cm) |
17.33 |
|
|
38 |
Thùng (50 lít) |
Nhựa, thể tích 50l |
13.33 |
|
|
39 |
Thước đo độ sâu |
Vật liệu không gỉ. Độ chính xác ≤ ± 0,001mm; |
6.00 |
|
|
40 |
Thuyền (trọng tải 300- 500kg) |
Vật liệu: tôn, gỗ, tre Trọng tải: 300 - 500kg |
12.89 |
|
|
41 |
Vợt cá giống |
Đường kính 30 ÷ 40cm, sâu 30cm. kích thước mắt lưới gas 60 (60 mắt/cm2) |
1.56 |
|
|
42 |
Vợt cá thịt |
Đường kính 30 ÷ 40cm, sâu 40cm; Kích thước mắt lưới 2a = 10mm |
24.67 |
|
|
43 |
Xô (20- 30 lít) |
Nhựa, thể tích 20 - 30 lít |
33.33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Yêu cầu kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Định mức vật tư sử dụng |
||
Sử dụng cho 1 lớp |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao cho 01 người học |
||||
1 |
Bàn chải |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Cái |
3 |
50.0 |
0.08 |
2 |
Bộ túi vận chuyển cá (túi tải, túi nilon, dây chun) |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Bộ |
6 |
0.0 |
1.33 |
3 |
Bột cá |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Kg |
6 |
0.0 |
0.33 |
4 |
Bột ngô |
Độ ẩm ≤ 13% |
Kg |
60 |
0.0 |
3.33 |
5 |
Bút dạ |
Số đầu bút: 1. Chiều rộng nét viết: 2,5mm. Mực mau khô và dễ lau sạch sau viết |
Chiếc |
3 |
0.0 |
1.00 |
6 |
Cá các loại (1 - 3kg/ con) |
Đảm bảo tiêu chuẩn cá thịt, không bệnh dị tật |
Kg |
30 |
0.0 |
3.33 |
7 |
Cá giống (0,3 - 1kg/ con) |
Không bệnh, dị tật, đạt tiêu chuẩn làm giống |
Kg |
20 |
0.0 |
1.67 |
8 |
Ca nhựa |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Cái |
3 |
50.0 |
0.08 |
9 |
Cá thương phẩm (2 - 4kg/ con) |
Không bệnh, dị tật, đạt tiêu chuẩn cá thịt thương phẩm |
Kg |
60 |
0.0 |
3.33 |
10 |
Cám gạo |
Độ ẩm ≤ 13% |
Kg |
18 |
0.0 |
1.00 |
11 |
Chlorine |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Kg |
1 |
0.0 |
0.14 |
12 |
Ciprofloxacin |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Kg |
0.5 |
0.0 |
0.03 |
13 |
Đậu tương |
Độ ẩm ≤ 13% |
Kg |
10 |
0.0 |
0.56 |
14 |
Dây neo |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
m |
50 |
50.0 |
1.39 |
15 |
Dây thép cố định phao và lồng |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
m |
3 |
50.0 |
0.08 |
16 |
Doxycycline 50% |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Kg |
0.5 |
0.0 |
0.03 |
17 |
Em Aqua |
EM AQUA có khả năng phân hủy chất hữu cơ, thức ăn dư thừa, Ngăn ngừa tảo bùng phát - cắt tảo hiệu quả |
Lít |
1 |
0.0 |
0.06 |
18 |
Enrofloxacin |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Kg |
0.5 |
0.0 |
0.03 |
19 |
Erythromycin |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Kg |
0.5 |
0.0 |
0.03 |
20 |
Formol |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Lít |
0.5 |
0.0 |
0.03 |
21 |
Găng tay |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Đôi |
18 |
0.0 |
6.00 |
22 |
Giấy A0 |
Độ dày ≥ 0.03mm, độ trắng ≥ 70% |
Tờ |
3 |
0.0 |
1.00 |
23 |
Giấy A4 |
Độ dày ≥ 0.03mm, độ trắng ≥ 70% |
Tờ |
54 |
0.0 |
18.00 |
24 |
Giấy kẻ ô li (đo chiều dài cá) |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Tờ |
18 |
0.0 |
1.00 |
25 |
Giấy màu |
Giấy khổ A4, có độ dày trung bình |
Tờ |
36 |
0.0 |
12.00 |
26 |
Giấy quỳ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
Hộp |
6 |
0.0 |
0.67 |
27 |
Khẩu trang y tế |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Cái |
18 |
0.0 |
6.00 |
28 |
Khoáng |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Kg |
0.5 |
0.0 |
0.03 |
29 |
Lưới |
Kích thước ô lưới: 0,3mm đến 8mm, Khổ lưới: 1.0m, 1.2m, 1.4m, 1.8m,... 6.8m, Chiều dài lưới: từ 10m trở lên |
m2 |
50 |
50.0 |
1.39 |
30 |
Men vi sinh |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Kg |
1 |
0.0 |
0.08 |
31 |
Muối ăn |
Đảm bảo độ tinh khiết, không lẫn tạp chất |
Kg |
2 |
0.0 |
0.19 |
32 |
Nam châm bảng từ |
Chất liệu bọc nhựa, nhôm hoặc thép, đường kính ≥ 2 cm |
Vỉ |
3 |
0.0 |
0.50 |
33 |
Phấn |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Hộp |
1 |
0.0 |
0.33 |
34 |
Premix |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Kg |
0.5 |
0.0 |
0.03 |
35 |
Sắt V5 |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Kg |
100 |
70.0 |
1.67 |
36 |
Sắt V7 |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Kg |
250 |
70.0 |
4.17 |
37 |
Sổ ghi chép |
Khổ A4, ghi chép đầy đủ thông tin về quá trình chăn nuôi |
Quyển |
18 |
0.0 |
2.00 |
38 |
Streptomycin |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Lọ |
18 |
0.0 |
1.00 |
39 |
Thức ăn công nghiệp hàm lượng đạm 20- 30% |
Đảm bảo dinh dưỡng, không ẩm, mốc.. |
Kg |
60 |
0.0 |
3.33 |
40 |
Thuốc sát trùng nước |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Lít |
1 |
0.0 |
0.06 |
41 |
Thuốc tím |
Loại thông dụng hên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Kg |
0.3 |
0.0 |
0.03 |
42 |
Vitamin C |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Kg |
1 |
0.0 |
0.06 |
43 |
Vôi bột |
Không lẫn tạp chất, Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Kg |
15 |
0.0 |
2.50 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Căn cứ theo thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH. Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Đơn vị tính |
Diện tích sử dụng cho 01 người học |
Số giờ học cho 01 người học |
Tổng diện tích cho 01 người học |
I |
Phòng học lý thuyết |
m2 |
2.2 |
68 |
149.6 |
II |
Phòng học thực hành/ trang trại |
m2 |
4.0 |
244 |
976 |
BẢNG THỜI GIAN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Nghề: kỹ thuật nuôi cá thương phẩm nước ngọt
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
STT |
Mã số |
Mô đun |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
1 |
MĐ1 |
Chuẩn bị ao và lồng bè nuôi cá |
52 |
16 |
36 |
0.46 |
2.00 |
2.46 |
2 |
MĐ2 |
Chọn và thả cá giống |
36 |
8 |
28 |
0.23 |
1.56 |
1.78 |
3 |
MĐ3 |
Chăm sóc cá nuôi |
72 |
16 |
56 |
0.46 |
3.11 |
3.57 |
4 |
MĐ4 |
Quản lý môi trường ao và lồng bè nuôi cá |
36 |
4 |
32 |
0.11 |
1.78 |
1.89 |
5 |
MĐ5 |
Phòng, trị bệnh cá nuôi |
64 |
16 |
48 |
0.46 |
2.67 |
3.12 |
6 |
MĐ6 |
Thu hoạch và tiêu thụ cá |
44 |
8 |
36 |
0.23 |
2.44 |
2.67 |
|
|
Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học |
8 |
|
8 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
Thời gian đào tạo các mô đun |
312 |
68 |
217 |
1.94 |
13.56 |
2.32 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên nghề: Nuôi trồng và chế biến nấm ăn, nấm dược liệu
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi trồng và chế biến nấm ăn, nấm dược liệu là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nuôi trồng và chế biến nấm ăn, nấm dược liệu do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi trồng và chế biến nấm ăn, nấm dược liệu trình độ sơ cấp
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi trồng và chế biến nấm ăn, nấm dược liệu được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 320 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nuôi trồng và chế biến nấm ăn, nấm dược liệu khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Nuôi trồng và chế biến nấm ăn, nấm dược liệu
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 05 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
16,16 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,71 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
14,44 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
2,42 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1.71 |
2 |
Máy chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm |
1.71 |
3 |
Máy bơm nước |
Công suất ≥ 0,75 kw |
28.22 |
4 |
Máy phun |
Công suất: ≥ 1 kW; Thể tích: bình chứa ≥ 10 lít |
14.11 |
5 |
Máy in |
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in 27 trang/phút. |
14.11 |
6 |
Màn chiếu di động |
Loại thông dụng |
14.11 |
7 |
Hệ thống âm thanh |
Công suất 360w; kết nối Bluetooth, USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop; |
14.11 |
8 |
Tủ lạnh |
Loại 120 lít |
14.11 |
9 |
Khu trồng nấm |
Diện tích thực hành |
4.34 |
10 |
Ổ cắm điện nhiều lỗ |
Dài từ 3 - 5 cm |
14.11 |
11 |
Bảng viết phấn/Bảng viết bút dạ |
Khung nhôm, kích thước (150 x 400)cm, |
14.11 |
12 |
Cưa cắt gỗ |
Loại thông dụng trên thị trường |
21.78 |
13 |
Búa đục lỗ |
Loại thông dụng trên thị trường |
21.78 |
14 |
Cút nối nhựa để nối ống dây dẫn tưới |
Loại thông dụng trên thị trường |
86.00 |
15 |
Xô nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích < 20 lít |
47.67 |
16 |
Thùng nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích < 200 lít |
69.44 |
17 |
Đèn cồn |
Loại thông dụng trên thị trường |
86.67 |
18 |
Bộ dụng cụ cấy giống |
Loại làm bằng thép không gỉ, mỗi bộ gồm có panh cấy, panh kẹp |
86.67 |
19 |
Cào sắt |
Loại thông dụng trên thị trường |
13.33 |
20 |
Bình phun nước |
Loại thông dụng trên thị trường |
46.22 |
21 |
Khuôn nấm |
Đáy trên: Rộng 0,3 m, dài 1,1 m; Đáy dưới: Rộng 0,4m, dài 1,2m; Chiều cao 0,4 m |
5.33 |
22 |
Cân đồng hồ |
Loại 50 kg |
14.11 |
23 |
Giàn giá |
Làm bằng sắt, bằng gỗ hoặc bằng tre có chiều rộng 0,6 - 1m, chiều cao 2,2 - 2,5m và được làm thành nhiều tầng, thông thường khoảng 4-5 tầng, mỗi tầng cách nhau 30 - 40cm. |
41.67 |
24 |
Dao chặt |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
20.33 |
25 |
Tủ cấy thủ công |
Tủ cấy có thể làm bằng tôn hoặc bằng gỗ, bên trong có đèn chiếu sáng và quạt hút không khí từ tủ ra |
20.89 |
26 |
Xẻng |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
43.89 |
27 |
Cuốc |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
43.89 |
28 |
ô doa |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
49.22 |
29 |
Xe rùa |
Loại thông dụng trên thị trường |
22.89 |
30 |
Dây tưới |
Loại thông dụng trên thị trường |
705.56 |
31 |
Lò hấp |
Làm bằng thùng phuy hoặc lò tự xây có chảo gang |
288.89 |
32 |
Âm kế |
Loại thông dụng trên thị trường |
11.44 |
33 |
Nhiệt kế |
Loại thông dụng trên thị trường |
11.44 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại A0 thông dụng trên thị trường |
2.50 |
2 |
Giấy A4 |
Gram |
Loại A4 thông dụng trên thị trường |
0.19 |
3 |
Bút dạ các màu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.28 |
4 |
Băng dính giấy |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.28 |
5 |
Phấn |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.28 |
6 |
Bút chì |
Chiếc |
Loại chì 2 B |
2.75 |
7 |
Gỗ không có nhựa |
m3 |
Cây tươi, còn vỏ, đường kính thân 8 - 15cm, chiều dài 1,2 - 1,5m |
0.11 |
8 |
Giống nấm mộc nhĩ |
kg |
Đạt tiêu chuẩn về màu sắc, hệ sợi và mùi thơm |
0.56 |
9 |
Bạt |
m3 |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.92 |
10 |
Mùn cưa |
kg |
Không bị nhiễm mốc, không bị dính hoá chất hoặc lẫn đất cát. |
83.33 |
11 |
Túi nilon chịu nhiệt |
chiếc |
Túi nilon 25 x 35cm hoặc 19 x 38cm đã gấp đáy vuông |
83.33 |
12 |
Bột nhẹ CaCO3 |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.33 |
13 |
Bông sạch |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.50 |
14 |
Nút nhựa |
chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
55.56 |
15 |
Cổ nút |
chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
62.50 |
16 |
Vôi tôi |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.67 |
17 |
Dây |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.56 |
18 |
Rơm |
kg |
Không bị nhiễm mốc, không bị thấm nước mưa nhiều ngày, nhũn nát; không bị dính dầu mỡ, hoá chất, thuốc trừ sâu; |
55.56 |
19 |
Giống nấm mỡ |
kg |
Đạt tiêu chuẩn về màu sắc, hệ sợi và mùi thơm |
0.28 |
20 |
Đất màu |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.22 |
21 |
Phân hữu cơ vi sinh |
bao |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.06 |
22 |
Giống nấm rơm |
kg |
Đạt tiêu chuẩn về màu sắc, hệ sợi và mùi thơm |
0.28 |
23 |
Pallet |
Chiếc |
Dài 1,5, rộng 1,5m, cao 10 - 15cm |
0.28 |
24 |
Nilon cuốn đống ủ |
m |
Loại thông dụng trên thị trường |
3.33 |
25 |
Giấy quỳ |
hộp |
|
0.32 |
26 |
Giống nấm linh chi |
kg |
Đạt tiêu chuẩn về màu sắc, hệ sợi và mùi thơm |
0.56 |
27 |
Cám gạo |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.39 |
28 |
Cám ngô |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.39 |
29 |
Đường kính |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.17 |
30 |
Giống nấm sò |
kg |
Đạt tiêu chuẩn về màu sắc, hệ sợi và mùi thơm |
0.25 |
31 |
Túi nilon chịu nhiệt |
chiếc |
19 x 38cm, 25 x 35cm... |
83.33 |
32 |
Bình tam giác |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.28 |
33 |
Tài liệu phát tay |
Bộ |
Ghi các thông tin liên quan đến nghề nuôi trồng và chế biến nấm ăn, nấm dược liệu |
3.25 |
34 |
Dây chun |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.1 |
35 |
Bộ bảo hộ lao động |
|
Theo TCVN về an toàn lao động |
|
36 |
Quần áo |
Bộ |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1.25 |
37 |
Găng tay |
Đôi |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1.25 |
38 |
Mũ |
Chiếc |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1.25 |
39 |
Ủng, giầy |
Đôi |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1.25 |
40 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Theo TCVN về an toàn lao động |
5.00 |
41 |
Kính |
Chiếc |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1.25 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Phòng học lý thuyết |
2.2 |
38 |
83.6 |
II |
Phòng học thực hành |
4.0 |
170 |
680 |
BẢNG THỜI GIAN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Nghề: Nuôi trồng và chế biến nấm ăn, nấm dược liệu
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
TT |
Mã số |
Mô đun |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
1 |
MĐ1 |
Kỹ thuật trồng Mộc nhĩ |
68 |
12 |
56 |
0.34 |
3.11 |
3.45 |
2 |
MĐ2 |
Kỹ thuật trồng Nấm sò |
66 |
12 |
54 |
0.34 |
3.00 |
3.34 |
3 |
MĐ3 |
Kỹ thuật trồng Nấm mỡ |
60 |
12 |
48 |
0.34 |
2.67 |
3.01 |
4 |
MĐ4 |
Kỹ thuật trồng Nấm rơm |
60 |
12 |
48 |
0.34 |
2.67 |
3.01 |
5 |
MĐ5 |
Kỹ thuật trồng Nấm Linh chi |
66 |
12 |
54 |
0.34 |
3.00 |
3.34 |
Thời gian đào tạo các mô đun |
320 |
60 |
260 |
1.71 |
14.44 |
16 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến rau quả là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chế biến rau quả do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Chế biến rau quả dưới 3 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến rau quả được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 464 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chế biến rau quả khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh, đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO
Tên nghề: Chế biến rau quả
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 07 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2,91 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
17,11 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
|
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
0.44 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
2,57 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
11,71 |
2 |
Máy chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm |
13,16 |
3 |
Máy in đen trắng |
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in 27 trang/phút. |
12,17 |
4 |
Màn chiếu di động |
Loại thông dụng |
15,71 |
5 |
Hệ thống âm thanh |
Công suất 360w; kết nối Bluetooth, USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop; |
15,71 |
6 |
Địa điểm giảng dạy lý thuyết |
Đảm bảo yêu cầu giảng dạy |
4,46 |
7 |
Địa điểm giảng dạy thực hành |
Đảm bảo yêu cầu giảng dạy |
17,11 |
8 |
Tủ lạnh |
Loại 150 lít |
45,33 |
9 |
Ổ cắm điện nhiều lỗ |
Dài từ 3 - 5 cm |
22,78 |
10 |
Bảng viết phấn/Bảng viết bút dạ |
Khung nhôm, kích thước (150 x 400)cm, |
22,78 |
11 |
Khay bằng inox |
Kích thước (55x35)cm |
128,89 |
12 |
Rổ nhựa |
Loại nhựa dẻo, đường kính 50 cm |
128,89 |
13 |
Chậu nhựa |
Loại nhựa dẻo, đường kính 40 cm |
64,44 |
14 |
Rổ nhựa |
Loại thông dụng trên thị trường |
128,89 |
15 |
Chậu nhựa |
Đường kính 25 cm |
27,56 |
16 |
Dao inox |
Loại thông dụng trên thị trường |
27,56 |
17 |
Xoong inox |
Đường kính 25 cm |
27,56 |
18 |
Rổ inox |
Loại thông dụng trên thị trường |
27,56 |
19 |
Thìa đục lỗ |
Loại thông dụng trên thị trường |
38,67 |
20 |
Chậu inox |
Loại thông dụng trên thị trường |
26,67 |
21 |
Dụng cụ cắt mắt dứa bằng thép không gỉ |
Loại thông dụng trên thị trường |
12,44 |
22 |
Dụng cụ lấy lõi dứa |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,33 |
23 |
Dao 2 lưỡi để bào miếng mỏng |
Loại thông dụng trên thị trường |
14,22 |
24 |
Dao rựa |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,56 |
25 |
Dao tách sọ vỏ dừa |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,56 |
26 |
Dụng cụ tách hạt vải nhãn |
Loại thông dụng trên thị trường |
24,00 |
27 |
Cân Đồng hồ |
Loại thông dụng trên thị trường |
32,22 |
28 |
Cân điện tử |
Loại thông dụng trên thị trường |
36,11 |
29 |
Bếp hồng ngoại |
Loại thông dụng trên thị trường |
85,33 |
30 |
Máy xay sinh tố đa năng |
Loại thông dụng trên thị trường |
16,36 |
31 |
Máy đồng hóa |
Dung tích mẫu đồng hóa từ 1 - 2000 ml. Phạm vi điều chỉnh tốc độ rộng từ 3000 đến 25,000 vòng/phút. |
6,67 |
31 |
Đũa bếp |
Loại thông dụng trên thị trường |
43,56 |
33 |
Thìa muôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
44,22 |
34 |
Máy đóng gói hút chân không cầm tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
10,67 |
35 |
Máy chà |
Loại thông dụng trên thị trường |
7,11 |
36 |
Thiết bị lọc hút chân không |
Loại thông dụng trên thị trường |
7,11 |
37 |
Lọ thủy tinh |
Loại thông dụng trên thị trường |
968,89 |
38 |
Chảo |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,78 |
39 |
Nồi hấp áp lực |
Loại thông dụng trên thị trường |
6,89 |
40 |
Vại sứ kèm vỉ nén |
Loại thông dụng trên thị trường |
21,33 |
41 |
Tủ sấy |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,00 |
42 |
Máy in đen trắng |
Công suất tiêu thụ 320W, Tốc độ in 27 trang/phút. |
1,44 |
43 |
Máy in màu |
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in 4 trang/phút. |
1,44 |
44 |
Bàn inox Xuân Hòa |
Kích thước (1400 x 700)cm, |
4,00 |
45 |
Tủ trưng bày sát vách tường |
Kích thước: Cao 1,2m, rộng 0,3m, dài: 2m) |
4,00 |
46 |
Tủ kính trưng bày |
Cao 1,1m (Phần gỗ cao 0,8m, phần kính 0,3m), rồng 0,8m, dai 1,4m |
4,00 |
47 |
Súng bắn keo |
Công suất tiêu thụ 35W |
4,00 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Bút dạ/phấn |
Chiếc/hộp |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,2 |
2 |
Bút bi |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
7,00 |
3 |
Găng tay cao su |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
36,00 |
4 |
Găng tay vải |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,13 |
5 |
Điện năng |
KW |
Theo TCVN |
56,11 |
6 |
Nước sạch |
m3 |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,02 |
7 |
Giấy A4 |
Gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
7,20 |
8 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
24,47 |
9 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,40 |
10 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
17,00 |
11 |
Khay xốp |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,00 |
12 |
Túi zip nilon |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
6,00 |
13 |
Vải bố (dùng để lọc) |
m2 |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
14 |
Túi zip nilon |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
9,08 |
15 |
Dập ghi |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,02 |
16 |
Ghim kẹp |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,02 |
17 |
Hộp ghim dập |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
18 |
Kéo văn phòng |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
19 |
Băng dính 1 mặt |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,22 |
20 |
Băng dính 2 mặt |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,22 |
21 |
Bút |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
7,00 |
22 |
Găng tay cao su |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
36,00 |
23 |
Găng tay vải |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,13 |
24 |
Điện năng |
KW |
Theo TCVN |
56,11 |
25 |
Nước sạch |
m3 |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,02 |
26 |
Giấy A4 |
gam |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
7,20 |
27 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
24,47 |
28 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,40 |
29 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
17,00 |
30 |
Khay xốp |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,00 |
31 |
Túi zip nilon |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
6,00 |
32 |
Vải bố (dùng để lọc) |
m2 |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
33 |
Túi zip nilon |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
9,08 |
34 |
Dập ghi |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,02 |
35 |
Ghim kẹp |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,02 |
36 |
Hộp ghim dập |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
37 |
Kéo văn phòng |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
38 |
Băng dính 1 mặt |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,22 |
40 |
Băng dính 2 mặt |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,22 |
41 |
Cà chua |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,49 |
42 |
Dừa tươi |
Quả |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,67 |
43 |
Dừa khô |
Quả |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,44 |
44 |
Dứa Cayen |
Quả |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,00 |
45 |
Vải tươi |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,56 |
46 |
Nhãn tươi |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,44 |
47 |
Xoài |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,33 |
48 |
Chuối tiêu |
nải |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,56 |
49 |
Cam vàng |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,89 |
50 |
Bí đao |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,44 |
51 |
Cà rốt |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,57 |
52 |
Ổi |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,44 |
53 |
Mận |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,44 |
54 |
Dưa chuột |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,28 |
55 |
Bắp cải |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,44 |
56 |
Cải bẹ |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,44 |
57 |
Cà |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,44 |
58 |
Cần tây |
g |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,44 |
59 |
Tỏi |
g |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,67 |
60 |
Hạt tiêu |
g |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,89 |
61 |
Ớt tươi |
g |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,69 |
62 |
Hạt cải (hạt mù tạt) |
g |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
6,51 |
63 |
Hạt thì là |
g |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,82 |
64 |
Lá thì là khô |
g |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
65 |
Lá thì là tươi |
g |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,44 |
66 |
Rau răm |
g |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,44 |
67 |
Riềng tươi |
g |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
11,11 |
68 |
Hành khô |
g |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
65,20 |
69 |
Bột sắn (hoặc bột ngô) |
g |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
62,67 |
70 |
Đường kính trắng |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,8 |
71 |
NaHSO3 |
g |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
53,60 |
72 |
Pectin |
g |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
4,44 |
73 |
Axit xitric |
g |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
151,11 |
74 |
Vani |
Ống |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
1,56 |
75 |
Ca(OH)2 |
g |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,76 |
76 |
Phèn chua |
g |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
8,89 |
77 |
NaCl |
g |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
262,58 |
78 |
CaCl |
g |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
8,33 |
79 |
Vitamin C |
g |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
0,27 |
80 |
NaOH |
g |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
18,33 |
81 |
Dấm gạo 5% |
ml |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
79,71 |
82 |
CaCl |
g |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
0,22 |
83 |
Phụ gia Keo E412 - E410 |
g |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
0,07 |
84 |
Dầu gia vị 615 |
ml |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
0,84 |
85 |
Lactoflavin |
g |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
0,05 |
86 |
Bột nghệ |
g |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
0,04 |
87 |
Natri xitrat |
g |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
0,22 |
88 |
Axit lactic |
ml |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
7,11 |
89 |
Axit axetic 99% |
ml |
Loại tinh khiết dùng cho chế biến thực phẩm |
11,56 |
90 |
Mì chính |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,01 |
91 |
Phẩm màu đỏ |
ppm |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,80 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên phòng/xưởng cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Phòng học lý thuyết |
1.7 |
102 |
173,4 |
II |
Phòng học thực hành |
4.2 |
308 |
1293,6 |
BẢNG THỜI GIAN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Nghề: Chế biến rau quả
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
TT |
Mã số |
Năng lực |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
I |
MĐ1 |
Chế biến rau quả |
68 |
12 |
48 |
0.34 |
1 |
1.71 |
1 |
Bài 1 |
Phân loại theo kích cỡ, độ chín, loại bỏ rau quả thối, rửa sạch rau quả, đóng gói |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
2 |
Bài 2 |
Sơ chế cà chua (chế phẩm dạng pure) |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
3 |
Bài 3 |
Phân loại dừa, tách vỏ, lấy cùi, nạo cùi dừa |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
4 |
Bài 4 |
Phân loại dứa, gọt vỏ dứa, cắt mắt, đục lõi dứa |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
5 |
Bài 5 |
Sơ chế xoài (phân loại, rửa, gọt vỏ, bỏ hạt, thái miếng) |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
6 |
Bài 6 |
Tách vỏ và hạt nhãn, vải |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
|
|
Kiểm tra kết thúc mô đun |
8 |
0 |
8 |
0.00 |
0.23 |
0.23 |
II |
MĐ2 |
Sản xuất mứt quả |
76 |
16 |
52 |
0.46 |
1 |
1.94 |
1 |
Bài 1 |
Mứt dừa |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
2 |
Bài 2 |
Mứt bí đao |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
3 |
Bài 3 |
Mứt dứa |
7 |
2 |
5 |
0.06 |
0.14 |
0.20 |
4 |
Bài 4 |
Mứt chuối |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
5 |
Bài 5 |
Mứt cà rốt |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
6 |
Bài 6 |
Mứt xoài |
7 |
2 |
5 |
0.06 |
0.14 |
0.20 |
7 |
Bài 7 |
Mứt ổi |
7 |
2 |
5 |
0.06 |
0.14 |
0.20 |
8 |
Bài 8 |
Mứt cam |
7 |
2 |
5 |
0.06 |
0.14 |
0.20 |
9 |
|
Kiểm tra kết thúc mô đun |
8 |
0 |
8 |
0.00 |
0.23 |
0.23 |
III |
MĐ3 |
Sản xuất quả ngâm nước đường đóng hộp |
72 |
16 |
48 |
0.46 |
1 |
1.83 |
1 |
Bài 1 |
Đồ hộp dựa nước đường |
13 |
5 |
8 |
0.14 |
0.23 |
0.37 |
2 |
Bài 2 |
Đồ hộp vải nước đường |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
3 |
Bài 3 |
Đồ hộp xoài nước đường |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
4 |
Bài 4 |
Đồ hộp chuối nước đường |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
5 |
Bài 5 |
Đồ hộp cam (quýt) nước đường |
11 |
3 |
8 |
0.09 |
0.23 |
0.31 |
6 |
Bài 6 |
Đồ hộp mận nước đường |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
|
|
|
|
Kiểm tra kết thúc mô đun |
8 |
0 |
8 |
0.00 |
0.23 |
0.23 |
IV |
MĐ4 |
Sản xuất rau quả muối chua, dầm dấm |
76 |
18 |
50 |
0.51 |
1.43 |
1.94 |
1 |
Bài 1 |
Dưa chuột dầm dấm theo kiểu Nga, Ba Lan, Đức |
20 |
8 |
12 |
0.23 |
0.34 |
0.57 |
2 |
Bài 2 |
Cà chua dầm dấm |
8 |
2 |
6 |
0.06 |
0.17 |
0.23 |
3 |
Bài 3 |
Muối dưa chuột |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
4 |
Bài 4 |
Muối bắp cải |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
5 |
Bài 5 |
Muối cải bẹ |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
6 |
Bài 6 |
Muối cà |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
|
|
Kiểm tra kết thúc mô đun |
8 |
0 |
8 |
0.00 |
0.23 |
0.23 |
V |
MĐ5 |
Sản xuất tương ớt, tương cà chua |
68 |
16 |
44 |
0.46 |
1.26 |
1.71 |
1 |
Bài 1 |
Cà chua cô đặc |
13 |
5 |
8 |
0.14 |
0.23 |
0.37 |
2 |
Bài 2 |
Tương ớt |
11 |
3 |
8 |
0.09 |
0.23 |
0.31 |
3 |
Bài 3 |
Xốt cà chua (Xốt cay, xốt Cuban, Xốt ketchap, Xốt sili) |
36 |
8 |
28 |
0.23 |
0.80 |
1.03 |
|
|
Kiểm tra kết thúc mô đun |
8 |
0 |
8 |
0.00 |
0.23 |
0.23 |
VI |
MĐ6 |
Sản xuất rau quả sấy khô |
72 |
16 |
48 |
0.46 |
1.37 |
1.83 |
1 |
Bài 1 |
Chuối sấy khô |
11 |
3 |
8 |
0.09 |
0,23 |
0.31 |
2 |
Bài 2 |
Dứa (hoặc xoài) sấy khô |
11 |
3 |
8 |
0.09 |
0.23 |
0.31 |
3 |
Bài 3 |
Vải sấy khô |
11 |
3 |
8 |
0.09 |
0.23 |
0.31 |
4 |
Bài 4 |
Long nhãn sấy khô |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
5 |
Bài 5 |
Củ cải, su hào sấy khô |
11 |
3 |
8 |
0.09 |
0.23 |
0.31 |
6 |
Bài 6 |
Khoai tây, cà rốt sấy khô |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.23 |
0.29 |
|
|
Kiểm tra kết thúc mô đun |
8 |
0 |
8 |
0.00 |
0.23 |
0.23 |
VII |
MĐ7 |
Tiêu thụ sản phẩm |
32 |
8 |
18 |
0.23 |
0.51 |
0.74 |
1 |
Bài 1 |
Quảng bá sản phẩm Rau quả chế biến |
9 |
3 |
6 |
0.09 |
0.17 |
0.26 |
2 |
Bài 2 |
Chuẩn bị địa điểm bán hàng |
8 |
2 |
6 |
0.06 |
0.17 |
0.23 |
3 |
Bài 3 |
Hạch toán hiệu quả kinh tế |
9 |
3 |
6 |
0.09 |
0.17 |
0.26 |
|
|
Kiểm tra kết thúc mô đun |
6 |
0 |
6 |
0.00 |
0.17 |
0.17 |
|
|
Thời gian đào tạo các mô đun |
464 |
102 |
308.0 |
2.9 |
8.8 |
11.7 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên nghề: Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu, tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu dưới 3 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 400 giờ. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh, đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 06 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2,83 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
16,7 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
|
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
0,42 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
2,51 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1. |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
2.83 |
2. |
Máy chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800mm |
2.83 |
3. |
Máy in |
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in 27 trang/phút. |
2.83 |
4. |
Màn chiếu di động |
Loại thông dụng |
2.83 |
5. |
Hệ thống âm thanh |
Công suất 360w; kết nối Bluetooth, USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop |
2.83 |
6. |
Bảng viết phấn/Bảng viết bút dạ |
Khung nhôm, kích thước (150 x 400)cm, |
19.55 |
7. |
Khay inox |
Inox 304, kích thước 35x25cm |
66.89 |
8. |
Kính lúp cầm tay |
Độ phóng đại 4X |
9,33 |
9. |
Nhiệt ẩm kế |
Nhiệt ẩm kế cầm tay điện tử có đầu dò |
57.78 |
10. |
Máy đo nồng độ khí O2 trong không khí |
Máy đo nồng độ khí O2 trong không khí điện tử, cầm tay có đầu dò |
26.89 |
11. |
Cân sấy ẩm |
Hiển thị: % ẩm, trọng lượng, Nhiệt độ sấy: 50 đến 160°C |
4.28 |
12. |
Bình hút ẩm |
Bình hút ẩm có vòi, van khóa dung tích <5L |
26.89 |
13. |
Máy tuốt lạc |
Công suất động cơ <2kW |
4.17 |
14. |
Máy bóc vỏ lạc mini |
Công suất <300kg/h |
4.17 |
15. |
Xe kéo |
Loại thông dụng trên thị trường, dung tích thùng <0,5m3 |
20.00 |
16. |
Dao nhỏ |
Loại thông dụng trên thị trường, vật liệu inox |
40.00 |
17. |
Liềm cắt |
Loại thông dụng trên thị trường |
14.22 |
18. |
Chổi quét |
Loại thông dụng trên thị trường |
30.89 |
19. |
Quạt gió |
Quạt sàn, công suất 150W |
7.72 |
20. |
Chậu nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích < 20 lít |
40.00 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao (tính cho 01 học sinh) |
1. |
Bút bi |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1 |
2. |
Điện năng |
KW |
Theo TCVN |
4.33 |
3. |
Giấy A4 |
gam |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0.10 |
4. |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1.00 |
5. |
Bảo hộ lao động |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0.60 |
6. |
Cây Đậu tương |
Cây |
Cây đậu chín thu hoạch |
19.44 |
7. |
Hạt đậu tương |
kg |
Đậu tương hạt bán trên thị trường |
1.39 |
8. |
Cây lạc |
Cây |
Cây lạc chín thu hoạch |
13.89 |
9. |
Lạc củ |
kg |
Lạc củ bán trên thị trường |
1.39 |
10. |
Lạc nhân |
kg |
Lạc nhân bán trên thị trường |
1.39 |
11. |
Cây cà chua |
Cây |
Cà chua chín thu hoạch |
5.56 |
12. |
Quả cà chua |
kg |
Quả cà chua chín thu hoạch, quả cà chua chín sinh lý |
1.94 |
13. |
Bao ninol 25kg |
Chiếc |
Loại thông dụng để chứa đựng nông sản, thực phẩm |
0.44 |
14. |
Vôi tôi |
kg |
Sữa vôi đã tôi |
0.06 |
15. |
Natri benzoat |
gam |
Loại thông dụng dùng cho thực phẩm |
5.56 |
16. |
Acid sorbic |
gam |
Loại thông dụng dùng cho thực phẩm |
5.56 |
17. |
Ethrel |
ml |
Loại được cấp phép dùng cho thực phẩm |
13.89 |
18. |
Vải bạt |
mét |
Bạt ninol loại thông thường |
1.33 |
19. |
Bì tải |
Chiếc |
Bao xác rắn loại 25kg |
0.11 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Stt |
Tên phòng/xưởng cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Địa điểm giảng dạy lý thuyết |
1,5 |
99,00 |
148,50 |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Phòng thực hành (A) |
4,0 |
301,0 |
1204,00 |
2 |
Sân phơi (B) |
4,0 |
22 |
76,00 |
BẢNG THỜI GIAN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Nghề: Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
TT |
Mã số |
Năng lực |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
I |
MĐ1 |
Sơ chế đậu tương |
83 |
19 |
64 |
0.54 |
3.56 |
4.10 |
1 |
Bài 1 |
Nhận dạng hình thái cấu tạo đậu tương |
8 |
2 |
6 |
0.06 |
0.33 |
0.39 |
2 |
Bài 2 |
Xác định thời điểm thu hoạch |
8 |
2 |
6 |
0.06 |
0.33 |
0.39 |
3 |
Bài 3 |
Thu hoạch đậu tương |
15 |
4 |
10 |
0.11 |
0.56 |
0.67 |
4 |
Bài 4 |
Vận chuyển đậu tương về nơi tập kết |
12 |
2 |
10 |
0.06 |
0.56 |
0.61 |
5 |
Bài 5 |
Phân loại và làm sạch sơ bộ |
10 |
3 |
7 |
0.09 |
03.9 |
0.47 |
6 |
Bài 6 |
Phơi đậu tương cây |
10 |
2 |
7 |
0.06 |
0.39 |
0.45 |
7 |
Bài 7 |
Tách vỏ đậu tương |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.44 |
0.50 |
8 |
Bài 8 |
Phơi hong hạt đậu tương |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.44 |
0.50 |
9 |
|
Kiểm tra kết thúc mô đun |
2 |
0 |
2 |
0.00 |
0.11 |
0.11 |
II |
MĐ2 |
Bảo quản đậu tương |
49 |
13 |
36 |
0.37 |
2.00 |
2.37 |
1 |
Bài 1 |
Xác định chế độ bảo quản đậu tương |
7 |
2 |
5 |
0.06 |
0.28 |
0.33 |
2 |
Bài 2 |
Phân loại hạt trước khi bảo quản |
10 |
38 |
8 |
1.09 |
0.44 |
1.53 |
3 |
Bài 3 |
Bảo quản thoáng hạt đậu tương |
10 |
3 |
6 |
0.09 |
0.33 |
0.42 |
4 |
Bài 4 |
Bảo quản kín hạt đậu tương |
10 |
3 |
7 |
0.09 |
039 |
0.47 |
5 |
Bài 5 |
Kiểm tra hạt đậu tương trong quá trình bảo quản |
12 |
3 |
9 |
0.09 |
0.50 |
0.59 |
6 |
|
Kiểm tra kết thúc mô đun |
1 |
0 |
1 |
0.00 |
0.06 |
0.06 |
III |
MĐ3 |
Sơ chế củ lạc |
96 |
21 |
75 |
0.60 |
4.17 |
4.77 |
1 |
Bài 1: |
Nhận dạng hình thái cấu tạo củ lạc |
7 |
2 |
5 |
0.06 |
0.28 |
0.33 |
2 |
Bài 2: |
Xác định thời điểm thu hoạch |
7 |
2 |
5 |
0.06 |
0.28 |
0.33 |
3 |
Bài 3: |
Thu hoạch lạc |
12 |
3 |
8 |
0.09 |
0.44 |
0.53 |
4 |
Bài 4: |
Vận chuyển về nơi tập kết |
12 |
2 |
10 |
0.06 |
0.56 |
0.61 |
5 |
Bài 5: |
Bứt củ lạc |
8 |
2 |
6 |
0.06 |
0.33 |
0.39 |
6 |
Bài 6: |
Phân loại và làm sạch sơ bộ |
12 |
2 |
9 |
0.06 |
0.50 |
0.56 |
7 |
Bài 7: |
Phơi lạc củ |
8 |
2 |
6 |
0.06 |
0.33 |
0.39 |
8 |
Bài 8: |
Sấy lạc củ |
10 |
2 |
8 |
0,06 |
0.44 |
0.50 |
9 |
Bài 9: |
Tách vỏ củ lạc |
12 |
2 |
9 |
0.06 |
0.50 |
0.56 |
10 |
Bài 10: |
Phơi hong hạt lạc |
8 |
2 |
6 |
0.06 |
0.33 |
0.39 |
11 |
|
Kiểm tra kết thúc mô đun |
3 |
0 |
3 |
0.00 |
0.17 |
0.17 |
IV |
MĐ4 |
Bảo quản lạc |
52 |
11 |
41 |
0.31 |
2.28 |
2.59 |
1 |
Bài 1 |
Chế độ bảo quản lạc |
8 |
2 |
6 |
0.06 |
0.33 |
0.39 |
2 |
Bài 2 |
Phân loại củ, hạt lạc trước khi bảo quản |
12 |
3 |
9 |
0.09 |
0.50 |
0.59 |
3 |
Bài 3 |
Bảo quản thoáng củ, hạt |
10 |
2 |
7 |
0.06 |
0.39 |
0.45 |
4 |
Bài 4 |
Bảo quản kín củ, hạt lạc |
10 |
2 |
7 |
0.06 |
0.39 |
0.45 |
5 |
Bài 5 |
Kiểm tra củ, hạt lạc trong quá trình bảo quản |
12 |
2 |
10 |
0.06 |
0.56 |
0.61 |
6 |
|
Kiểm tra kết thúc mô đun |
2 |
0 |
2 |
0.00 |
0.11 |
0.11 |
V |
MĐ5 |
Sơ chế quả cà chua |
56 |
15 |
41 |
0.43 |
2.28 |
2.71 |
1 |
Bài 1: |
Nhận dạng về đặc điểm, cấu tạo cà chua |
8 |
2 |
6 |
0.06 |
0.33 |
0.39 |
2 |
Bài 2: |
Xác định thời điểm thu hoạch cà chua |
10 |
3 |
7 |
0.09 |
0.39 |
0.47 |
3 |
Bài 3: |
Thu hoạch cà chua |
14 |
4 |
10 |
0.11 |
0.56 |
0.67 |
4 |
Bài 4: |
Làm sạch và kiểm soát thối hỏng cà chua |
14 |
4 |
9 |
0.11 |
0.50 |
0.61 |
5 |
Bài 5: |
Dụng cụ chứa đựng cà chua |
10 |
2 |
8 |
0.06 |
0.44 |
0.50 |
6 |
|
Kiểm tra kết thúc mô đun |
1 |
0 |
1 |
0.00 |
0.06 |
0.06 |
VI |
MĐ6 |
Bảo quản quả cà chua |
64 |
20 |
44 |
0.57 |
2.44 |
3.02 |
1 |
Bài 1: |
Xác định chế độ bảo quản cà chua |
8 |
2 |
6 |
0.06 |
0.33 |
0.39 |
2 |
Bài 2: |
Phân loại và tuyển chọn cà chua |
14 |
4 |
9 |
0.11 |
0.50 |
0.61 |
3 |
Bài 3: |
Bảo quản cà chua trong điều kiện khí quyển cải biến (MAP) |
15 |
5 |
10 |
0.14 |
0.56 |
0.70 |
4 |
Bài 4: |
Bảo quản lạnh bằng phương pháp bay hơi (ECS) |
15 |
5 |
10 |
0.14 |
0.56 |
0.70 |
5 |
Bài 5: |
Rấm chín cà chua |
12 |
4 |
7 |
0.11 |
0.39 |
0.50 |
6 |
|
Kiểm tra kết thúc mô đun |
2 |
0 |
2 |
0.00 |
0.11 |
0.11 |
|
|
Thời gian đào tạo các mô đun |
400 |
99 |
301 |
2.83 |
16.72 |
19.55 |