Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương

Số hiệu 40/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/06/2009
Ngày có hiệu lực 21/06/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Nguyễn Hoàng Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2009/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 11 tháng 6 năm 2009

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của liên Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 155/TTr-SNN ngày 10/3/2009 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 350 /TTr-SNV ngày 29/5/2009,

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 177/2006/QĐ-UBND ngày 20/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Trưởng Chi cục Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Sơn

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 12/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Vị trí

Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn; Cục Chế biến, Thương mại nông, lâm, thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Chức năng

Chi cục có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước chuyên ngành và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực phát triển nông thôn, gồm: kinh tế hợp tác, hợp tác xã, kinh tế hộ, kinh tế trang trại trong nông nghiệp; phát triển thương mại (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp); quy hoạch, bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn; xây dựng mô hình nông thôn mới, xóa đói giảm nghèo; quản lý lĩnh vực cơ điện trong nông nghiệp và nông thôn; phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn; chế biến nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 3. Nhiệm vụ

1. Nhiệm vụ chung

a) Xây dựng và tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm các chương trình, dự án, cơ chế chính sách về lĩnh vực phát triển nông thôn và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.

b) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý được giao.

c) Xây dựng, tổng hợp, thống kê trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông, lâm, ngư nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

d) Đầu mối theo dõi, thống kê, tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.

đ) Phối hợp, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thống kê diễn biến tình hình phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh và giúp Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ công về phát triển nông thôn.

e) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về chuyên ngành hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ và giải quyết khiếu nại tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực, xử lý hoặc đề nghị cấp thẩm quyền xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý được giao theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.

[...]