ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2012/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 10 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC THÚ Y TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản
lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số 37/2011/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 23 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số
1484/SNNPTNT-TCCB ngày 04 tháng 9 năm 2012 và của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 2113/TTr-SNV ngày 27 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng:
1. Chi cục Thú y là tổ chức trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản
lý Nhà nước về thú y (bao gồm cả thú y thuỷ sản) trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Thú y chịu sự chỉ đạo,
quản lý trực tiếp và toàn diện của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục
Thú y trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục Thú y có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; có trụ sở làm việc đặt tại thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm.
Điều 2.
Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ
thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ
thuật về thú y đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá
biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4. Phòng, chống dịch bệnh động
vật:
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các dự án, chương trình khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật
và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát định kỳ
hoặc đột xuất các bệnh động vật thuộc danh mục các bệnh phải kiểm tra theo quy
định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các cơ sở chăn nuôi, sản xuất
con giống trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ
sở giống quốc gia);
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát
việc thực hiện kế hoạch tiêm vắc xin phòng các bệnh bắt buộc theo quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Thực hiện việc chẩn đoán,
xét nghiệm và điều trị bệnh cho động vật; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật; điều tra, giám sát, phát hiện dịch
bệnh động vật; hướng dẫn khoanh vùng, xử lý ổ dịch, tiêu độc khử trùng, xử lý ổ
dịch, phục hồi môi trường chăn nuôi sau khi hết dịch bệnh;
đ) Hướng dẫn các biện pháp
phòng, chống dịch bệnh; hướng dẫn mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi là thú y cấp xã) giám sát, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các ổ dịch mới và kiểm
soát các ổ dịch cũ;
e) Báo cáo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch và công
bố hết dịch bệnh động vật;
g) Phối hợp với Chi cục Kiểm
lâm trong việc thẩm định điều kiện vệ sinh thú y và giám sát tình hình dịch bệnh
của các cơ sở nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh;
h) Huy động các cá nhân, tổ chức
hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh tham gia tiêm vắcxin phòng bệnh cho động vật,
tham gia chống dịch bệnh động vật;
i) Yêu cầu cá nhân, tổ chức
hành nghề thú y cung cấp thông tin về tình hình dịch bệnh động vật và báo cáo về
hoạt động hành nghề thú y theo quy định.
5. Xây dựng vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật:
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án,
chương trình, kế hoạch xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh;
b) Thực hiện trách nhiệm của cơ
quan quản lý nhà nước về thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
6. Kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật; kiểm soát giết mổ; kiểm tra vệ sinh thú y:
a) Thực hiện việc kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật lưu thông trong nước; quản lý, giám sát động vật, sản phẩm
động vật nhập khẩu sau thời gian cách ly kiểm dịch;
b) Kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu,
quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tại các cửa khẩu được ủy quyền theo quy định của
pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện việc kiểm
soát giết mổ động vật; sơ chế, bảo quản, kinh doanh sản phẩm động vật phục vụ
tiêu dùng trong nước;
d) Kiểm tra vệ sinh thú y đối với
sản phẩm động vật ở dạng tươi sống và sơ chế lưu thông trên thị trường; thức ăn
chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động vật; chất
thải động vật tại các cơ sở chăn nuôi tập trung, cơ sở giết mổ, sơ chế động vật
thuộc phạm vi quản lý;
đ) Kiểm tra điều kiện vệ sinh
thú y và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với các cơ sở chăn nuôi tập
trung; cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung
ương quản lý, cơ sở giống quốc gia); cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, chế
biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước; cơ sở,
cửa hàng kinh doanh động vật, sản phẩm động vật ở dạng tươi sống và sơ chế; cơ
sở, khu tập trung, cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, vùng, cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật theo ủy quyền của Cục Thú y;
e) Kiểm tra điều kiện vệ sinh
thú y; hướng dẫn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ
sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật tham gia hội
chợ, triển lãm, biểu diễn thể thao, nghệ thuật;
g) Hướng dẫn, giám sát việc thực
hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc đối với các cơ sở
có hoạt động liên quan đến thú y, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng động
vật, sản phẩm động vật, chất thải động vật; xử lý động vật, sản phẩm động vật
không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y; xử lý chất thải, phương tiện vận chuyển, các
vật dụng có liên quan đến động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ
sinh thú y;
h) Cấp và thu hồi trang phục kiểm
dịch; thu hồi thẻ kiểm dịch viên động vật, biển hiệu kiểm dịch động vật theo
quy định;
i) Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị thuộc Cục Thú y thẩm định địa điểm, điều kiện vệ sinh thú y trong quá
trình xây dựng cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật phục
vụ xuất khẩu, khu cách ly kiểm dịch động vật xuất, nhập khẩu.
7. Quản lý thuốc thú y, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật, hoá chất (sau đây gọi là thuốc thú y) dùng trong thú y,
trừ các sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong thủy sản:
a) Quản lý việc kinh doanh, sử
dụng thuốc thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn sử dụng các loại
thuốc thú y để phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh cho động vật;
c) Thẩm định điều kiện vệ sinh
thú y đối với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y và giám sát quá trình
thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y theo quy định;
d) Kiểm tra và cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý kinh doanh
thuốc thú y trên địa bàn tỉnh.
8. Cấp, thu hồi các loại chứng
chỉ hành nghề thú y sau đây:
a) Tiêm phòng, xét nghiệm (bao
gồm cả xét nghiệm phi lâm sàng), chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức
khoẻ động vật;
b) Phẫu thuật động vật;
c) Kinh doanh thuốc thú y;
d) Các hoạt động tư vấn, dịch vụ
khác có liên quan đến thú y.
9. Cấp, thu hồi các loại giấy
chứng nhận về thú y theo quy định của pháp luật.
10. Tổ chức quản lý việc thu, nộp
và sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
11. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, viên chức thuộc Chi cục.
12. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật về thú y cho nhân viên
thú y cấp xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thú y trên địa
bàn tỉnh.
13. Tổ chức thực hiện các dịch
vụ kỹ thuật thú y theo quy định chung của pháp luật.
14. Tổ chức thực hiện các hoạt
động hợp tác quốc tế về thú y theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật về thú y.
15. Thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành về thú y theo quy định của pháp luật. Giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực thú y.
16. Báo cáo định kỳ và đột xuất
về tình hình dịch bệnh động vật, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát
giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, quản lý thuốc thú y và các hoạt động khác liên
quan đến thú y theo hướng dẫn của Cục Thú y.
17. Quản lý tổ chức, biên chế,
công chức, viên chức, tài chính, tài sản thuộc Chi cục theo phân cấp của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao. Cụ thể giao thêm
nhiệm vụ quản lý Nhà nước về lĩnh vực chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Chi cục: gồm có Chi
cục trưởng và 02 Phó Chi cục trưởng.
- Chi cục trưởng chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
- Phó Chi cục trưởng giúp Chi cục
trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Chi cục trưởng
và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công;
b) Các phòng chuyên môn nghiệp
vụ:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp.
- Phòng Dịch tễ thú y.
- Phòng Kiểm dịch động vật.
- Phòng Thú y cộng đồng.
- Phòng Chăn nuôi - Thú y thủy
sản;
c) Các đơn vị trực thuộc Chi cục:
- Trạm Thú y các huyện, thành
phố: Ninh Phước, Ninh Hải, Ninh Sơn, Bác Ái, Thuận Bắc, Thuận Nam và thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm (sau đây gọi tắt là Trạm Thú y cấp huyện); Trạm Thú y cấp
huyện có con dấu riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và
điều trị bệnh động vật; trạm có con dấu riêng để hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Trạm Kiểm dịch Thủy sản An Hải;
trạm có con dấu riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Trạm Kiểm dịch động vật Thuận
Bắc; trạm có con dấu riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Chốt kiểm dịch động vật Sông
Pha.
- Trạm Vật tư thuốc thú y: là
đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Biên chế:
Biên chế của Chi cục do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hằng năm sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt trên cơ sở xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm của Chi cục.
a) Biên chế công chức của Chi cục,
bao gồm Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng, người làm việc trong các phòng
chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục;
b) Biên chế sự nghiệp của Chi cục
do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định phân bổ trong tổng
số biên chế sự nghiệp của Sở được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 4. Bổ
nhiệm, miễn nhiệm cán bộ lãnh đạo và quản lý công chức, viên chức, người lao động
1. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp
luật và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Chi cục do Chi cục trưởng quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục quy định sau khi có ý kiến
thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Việc tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức, viên chức, người lao động; thực hiện các chế độ chính sách,
khen thưởng và kỷ luật đối với công chức, viên chức, người lao động của Chi cục
theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
93/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú
y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận.
2. Căn cứ Quyết định này và các
quy định của pháp luật hiện hành về thú y, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Thú y ban hành quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các đơn vị trực thuộc Chi cục và chức
năng, nhiệm vụ cụ thể của nhân viên thú y ở các xã, phường, thị trấn.
3. Chi cục trưởng có trách nhiệm
căn cứ các quy định tại Quyết định này quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể cho
các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục; ban hành quy chế hoạt động của
Chi cục và tổ chức thực hiện đạt hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện Quyết
định này nếu có vấn đề phát sinh, không hợp lý thì tổng hợp, báo cáo với Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, NN và PTNT;
- Cục Thú y (Bộ NN và PTNT);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (b/c)
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: PVP (N.V. Nhựt), KTN;
- Lưu VT, VX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|