Hàng năm các đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ
chủ động đăng ký kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định hiện hành.
Nguồn kinh phí: Kinh phí chi thường xuyên và kinh
phí cho Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia, các nguồn kinh phí khác (nếu
có).
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, các Vụ trưởng,
Cục trưởng thuộc Bộ Công Thương và Giám đốc các Sở Công Thương có trách nhiệm
chỉ đạo các đơn vị trực thuộc khẩn trương triển khai thực hiện kế hoạch này.
2. Giao Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi chủ trì
thực hiện kế hoạch triển khai Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện
Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 của Bộ Công Thương:
- Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch đã xây dựng, các Vụ,
Tổng cục, Cục, và các Sở Công Thương có trách nhiệm báo cáo tiến độ, kết quả
triển khai thực hiện Chương trình trước ngày 20 tháng 11 và gửi về Vụ Thương mại
Biên giới và Miền núi để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi đôn đốc các Vụ,
Cục, các Sở Công Thương gửi báo cáo theo nội dung và thời hạn quy định để tổng
hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
TT
|
Nội dung công
việc
|
Kết quả
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
|
I
|
Chính sách phát triển hạ tầng thương mại
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển mạng lưới chợ
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Hợp nhất Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01
năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định 114/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định 02/2003/NĐ-CP
|
Nghị định của Chính phủ về phát triển và quản lý
chợ
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thị trường trong nước)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp;
các đơn vị liên quan khác.
|
2014
|
2016
|
|
b
|
Hệ thống hóa cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu
đãi đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại
|
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thị trường trong nước)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các đơn vị liên quan khác.
|
2014
|
2015
|
|
c
|
Nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất các dự án chợ được
hỗ trợ, đầu tư từ Ngân sách Trung ương hàng năm
|
Danh mục các dự án chợ
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thị trường trong nước)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Ủy ban nhân
dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác.
|
2003
|
2020
|
|
d
|
Thực hiện Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng
01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định
114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định
02/2003/NĐ-CP
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Công Thương
về phát triển và quản lý chợ
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thị trường trong nước)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Ủy ban nhân
dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác.
|
2009
|
2016
|
|
đ
|
Thực hiện Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06 tháng
01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án "Phát triển
thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020"
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Công Thương
về phát triển thương mại nông thôn.
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thị trường trong nước)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính và Ủy ban
nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác
|
2010
|
2020
|
|
e
|
Thực hiện Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng
4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn
mới và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 về việc phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 -
2020
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tiêu chí
số 7 về nông thôn mới.
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thị trường trong nước)
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc
Trung ương; các đơn vị liên quan khác
|
2009
|
2020
|
|
2
|
Phát triển hệ thống trung tâm thương mại, siêu
thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện Quyết định số 6184/QĐ-BCT ngày 19 tháng
10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt “Quy hoạch phát
triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến 2020 và tầm nhìn đến
2030”
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Công Thương
về phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại.
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thị trường trong nước)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính, Bộ Giao
thông Vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, và Ủy ban nhân dân các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác
|
2012
|
2030
|
|
3
|
Phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng
xa và hải đảo.
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng Chương trình phát triển thương mại miền
núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thương mại Biên giới và Miền núi)
|
Các Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương; các đơn vị liên quan khác
|
2013
|
2014
|
|
b
|
Kêu gọi đầu tư về phát triển thương mại miền núi,
vùng sâu, vùng xa và hải đảo
|
Báo cáo kết quả kêu gọi đầu tư về phát triển
thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thương mại Biên giới và Miền núi)
|
Các Bộ, ngành và các đơn vị liên quan
|
2014
|
2020
|
|
II
|
Chính sách xúc tiến thương mại
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc
gia hàng năm (các phiên chợ hàng Việt về nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng
xa, vùng biên giới hải đảo)
|
Tổ chức đưa hàng Việt về nông thôn
|
Sở Công Thương các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Trung tâm xúc tiến thương mại các địa
phương)
|
Các doanh nghiệp tham gia chương trình
|
2011
|
2020
|
|
2
|
Cung cấp thông tin, giới thiệu doanh nghiệp, quảng
bá các sản phẩm thương hiệu Việt Nam của các địa phương đến người tiêu dùng,
doanh nghiệp trong cả nước. Thực hiện các hội chợ thương mại và các chương
trình giao thương do Cục Xúc tiến thương mại tổ chức.
|
Các bài viết trên trang web, Bản tin xuất khẩu, ấn
phẩm của Cục và chương trình Truyền hình Công Thương
|
Bộ Công Thương (Cục
Xúc tiến Thương mại)
|
Các đơn vị liên quan
|
2011
|
2020
|
|
3
|
Thông tin tuyên truyền chính sách của Đảng, Nhà
nước, Bộ Công Thương và các Chương trình, đề án do Bộ Công Thương chủ trì về
phát triển thị trường trong nước, thương mại miền núi, biên giới hải đảo,
vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa...; các sản phẩm, hàng hóa Việt Nam,
doanh nghiệp Việt Nam đến người tiêu dùng trong và ngoài nước.
|
Tin, bài phóng sự, chuyên đề phát sóng trong
Chương trình Truyền hình Công Thương kênh VTV
|
Bộ Công Thương (Cục
Xúc tiến thương mại; Truyền hình Công Thương)
|
Các đơn vị liên quan
|
2011
|
2020
|
|
4
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp thiết lập và phát triển hệ
thống kênh phân phối hàng Việt Nam từ vùng sản xuất đến khu vực miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số và hải đảo
|
Hình thành các công ty, chi nhánh, đại lý mua
bán, vận chuyển hàng hóa
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thương mại Biên giới và Miền núi)
|
Các đơn vị liên quan
|
2014
|
2020
|
|
5
|
Ưu tiên các đề án về tổ chức các phiên chợ bán
hàng Việt ở khu vực biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bằng
dân tộc thiểu số và hải đảo
|
Các Đề án tham gia Chương trình xúc tiến thương mại
tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được phê duyệt
|
Bộ Công Thương (Vụ
Thương mại Biên giới và Miền núi)
|
Các đơn vị liên quan
|
2014
|
2020
|
|
III
|
Chính sách khác
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Chính sách khuyến công
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ kinh phí khuyến công quốc gia để thực hiện
các nội dung quy định tại điều 4, Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công
|
Các Đề án khuyến công được phê duyệt
|
Bộ Công Thương (Cục
Công nghiệp địa phương); Các tổ chức dịch vụ khuyến công
|
Các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
2015
|
2020
|
|
2.
|
Chương trình Cấp điện nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
a.
|
Xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn triển
khai “Chương trình cấp điện nông thôn”
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu
tư và thực hiện đầu tư dự án cấp điện nông thôn Tỉnh từ lưới điện quốc gia triển
khai bằng nguồn vốn Ngân sách Trung ương cấp hàng năm (NSTW).
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2013
|
Tháng 6/2014
|
|
|
|
- Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
và thực hiện đầu tư dự án Cấp điện nông thôn Tỉnh từ lưới điện quốc gia triển
khai bằng nguồn vốn vay ODA của các Tổ chức Tín dụng quốc tế (ODA).
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2013
|
Tháng 6/2014
|
|
|
|
- Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu
tư và thực hiện đầu tư dự án cấp điện nông thôn Tỉnh từ nguồn điện ngoài lưới
điện quốc gia (NLTT).
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2014
|
Tháng 7/2014
|
|
|
|
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký vốn thực hiện
dự án (theo từng loại vốn NSTW, ODA).
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Trước tháng 6/2014
|
Trước tháng 6/2014
|
|
|
|
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục bàn giao công trình
Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia do Tỉnh tổ chức thực hiện sau đầu tư
cho các đơn vị quản lý, vận hành và kinh doanh điện nông thôn.
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Trước tháng
02/2014
|
Trước tháng
12/2014
|
|
|
|
- Hướng dẫn về cơ chế đầu tư, tổ chức quản lý vận
hành, kinh doanh các dự án năng lượng tái tạo và các dạng năng lượng khác
ngoài lưới.
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Trước tháng 4/2014
|
Trước tháng
12/2014
|
|
|
|
- Quy định về suất vốn đầu tư tối đa cấp điện cho
một hộ dân theo từng hình thức đầu tư phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng
khu vực dự án.
|
Viện Năng lượng
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2014
|
Tháng 5/2014
|
|
b.
|
Kế hoạch vận động ODA từ các Tổ chức Tín dụng quốc
tế và theo dõi triển khai thực hiện các dự án ODA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Làm việc với các Tổ chức Tín dụng quốc tế tài trợ
vốn cho Chương trình: WB, ADB, Jaica, Kfw, AFD... để vận động tài trợ cho
Chương trình Cấp điện nông thôn.
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Vụ Hợp tác Quốc tế,
Vụ Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương, Vụ Thị trường Châu Mỹ, Vụ Thị trường
Châu Âu, Vụ Thị trường Châu Phi, Tây Á, Nam Á
|
Tháng 01/2014
|
Năm 2018 (khi đủ vốn
để thực hiện Chương trình)
|
|
|
|
- Phối hợp triển khai xây dựng Hiệp định với nhà
tài trợ và hoàn tất các bước theo quy định để ký kết Hiệp định với các nhà
tài trợ;
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Vụ Hợp tác Quốc tế,
Vụ Thị trường Châu Mỹ, Vụ Thị trường Châu Âu, Vụ Thị trường Châu Phi, Tây Á,
Nam Á, các tỉnh dự án và EVN
|
Thực hiện sau khi có chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ và ý kiến thống nhất với các nhà tài trợ
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị các văn kiện dự án, sắp xếp bố trí
danh mục dự án thành phần thực hiện theo từng Hiệp định vay vốn và thống nhất
với các nhà tài trợ phê duyệt danh mục dự án thành phần theo các Hiệp định
vay vốn;
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Vụ HTQT, các tỉnh dự án và EVN
|
Theo kế hoạch của từng Hiệp định
|
Theo kế hoạch của từng Hiệp định
|
|
|
|
- Phối hợp các nhà tài trợ và các cơ quan liên
quan triển khai tổ chức thực hiện, giám sát, xử lý các vướng mắc trong quá
trình thực hiện, báo cáo định kỳ, đột xuất, tổng kết hàng năm và tổng kết
Chương trình, dự án
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các tỉnh dự án và EVN
|
Theo kế hoạch của từng Hiệp định đến kết thúc
Chương trình
|
Theo kế hoạch của từng Hiệp định đến kết thúc
Chương trình
|
|
|
|
- Tổ chức Hội nghị tổng kết 15 năm Điện khí hóa
nông thôn và vận động ODA thực hiện Chương trình Cấp điện nông thôn
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
26/4/2014
|
|
|
|
|
- Hoàn thành công tác khảo sát, đánh giá tình
hình điện khí hóa nông thôn và nhu cầu đầu tư cấp điện nông thôn giai đoạn
2014-2020
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 7/2014
|
Tháng 7/2014
|
|
c.
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thỏa thuận danh mục đầu tư, nội dung dự án đầu tư
các dự án Cấp điện nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo tiến độ chuẩn bị dự án của các địa phương
|
Theo tiến độ chuẩn bị dự án của các địa phương
|
|
|
|
Thực hiện chức năng Cơ quan chủ quản đối với các
dự án do EVN thực hiện
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo tiến độ thu xếp vốn của Chương trình
|
Theo tiến độ thu xếp vốn của Chương trình
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát quá trình
triển khai thực hiện Chương trình Cấp điện nông thôn
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
- Tháng 01/2014 cho kế hoạch 2014;
- Tháng 10 hàng năm cho các năm sau
|
- Tháng 12/2014 cho kế hoạch 2014;
- Hàng năm
|
|
|
|
Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 01 hàng năm
|
Tháng 1 hàng năm
|
|
3.
|
Chương trình cải tạo, nâng cấp lưới điện nông
thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khảo sát hiện trạng và đánh giá nhu cầu đầu tư
cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Các đơn vị tư vấn
|
Tháng 12/2013
|
Tháng 6/2014
|
|
|
|
- Xây dựng Đề án
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Đơn vị tư vấn
|
Tháng 7/2014
|
Tháng 12/2014
|
|
|
|
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện và ban hành các quy
định, hướng dẫn để thực hiện Chương trình
|
Bộ Công Thương (Tổng
cục Năng lượng)
|
Vụ Hợp tác Quốc tế, Cục Công nghiệp địa phương; Tập
đoàn Điện lực Việt Nam.
|
Tháng 01/2015
|
Tháng 12/2015
|
|
4.
|
Thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền, phổ biến thông tin cho đồng bào dân
tộc đến năm 2020 trên các ấn phẩm của Báo Công Thương
|
Ấn phẩm Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của
Báo Công Thương.
|
Bộ Công Thương (Báo
Công Thương)
|
Các đơn vị liên quan
|
2014
|
2020
|
|