Mục tiêu của Chương trình hành động
là cụ thể hóa các nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc
triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Trung ương Đảng về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn nhằm:
a) Xây dựng một nền nông nghiệp
(bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản) phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, sản
xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh
cao, đạt mức tăng trưởng 3,5-4%/năm, bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc
gia cả trước mắt và lâu dài.
b) Nâng cao hiệu quả khai thác
và sử dụng tài nguyên đất, nước trên cơ sở áp dụng khoa học công nghệ. Thực hiện
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động trong nông nghiệp, nông thôn, nâng cao thu
nhập của dân cư nông thôn vào năm 2020 tăng trên 2,5 lần so với hiện nay.
c) Xây dựng nông thôn mới có kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức
tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch
vụ, đô thị theo quy hoạch, bảo vệ môi trường sinh thái;
d) Nâng cao năng lực phòng chống
giảm nhẹ thiên tai, thực hiện một bước các biện pháp thích ứng và đối phó với
biến đổi khí hậu toàn cầu, nhất là nước biển dâng.
Quán triệt sâu sắc quan điểm, mục
tiêu và nội dung của Nghị quyết Trung ương, nhận thức đúng đắn để hoạch định
chiến lược, quy hoạch, chương trình, đề án chuyên ngành và cơ chế chính sách
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả, tạo sự chuyển biến rõ nét về phát triển các lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn.
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức quán triệt và thực hiện tuyên truyền,
giáo dục, vận động sâu rộng trong toàn xã hội về vị trí, vai trò và tầm quan trọng
của nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước; các chủ trương và giải pháp lớn do Đảng đề ra, huy động sức mạnh
của cả hệ thống chính trị để triển khai thực hiện Nghị quyết số: 26 NQ/TW ngày
05 tháng 8 năm 2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X
và Nghị quyết số: 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ.
- Tiếp tục triển khai đồng bộ,
có hiệu quả các Chương trình mục tiêu Quốc gia đã được phê duyệt gồm Chương
trình 661, Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn, chương trình 135…
- Triển khai xây dựng mới Chương
trình mục tiêu quốc gia về “xây dựng nông thôn mới” với nội dung chính là: Xây
dựng, tổ chức cuộc sống của dân cư nông thôn theo hướng văn minh hiện đại, giữ
gìn bản sắc văn hóa và môi trường sinh thái gắn với phát triển đô thị, thị trấn,
thị tứ. Phát triển đồng bộ hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn phù hợp với quy hoạch
không gian xây dựng và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của ngành, địa
phương; kết hợp giữa hỗ trợ của nhà nước với phát huy nội lực của cộng đồng dân
cư nông thôn. Nâng cao dân trí đào tạo nguồn nhân lực và tổ chức tốt đời sống
văn hóa cơ sở. Xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp với yêu cầu của
nền nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hóa gồm cả nông nghiệp và phi nông nghiệp,
thực hiện “mỗi làng một nghề”;
- Tham gia với các Bộ, ngành
liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm
thiểu, thích ứng với biến đổi khí hậu; đào tạo nguồn nhân lực nông thôn;
+ Đối với Chương trình mục tiêu
quốc gia về giảm thiểu, thích ứng với biến đổi khí hậu: Nghiên cứu các giống
cây trồng, vật nuôi và kỹ thuật sản xuất thích ứng với khí hậu biến đổi, tăng
cường năng lực của cơ quan phòng chống lụt bão; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
phòng chống thiên tai, trước hết là hệ thống đê sông, đê biển, hồ chứa nước, trồng
rừng phòng hộ ven biển, ở các vùng xung yếu; các dự án hỗ trợ dân cư, tái định
cư, công trình phòng chống sạt lở núi, sạt lở ven sông, ven biển… Triển khai
các chương trình nghiên cứu đánh giá tác động của biến đổi khí hậu tới nông
nghiệp, nông thôn từng vùng, xây dựng các kịch bản đối phó, thích nghi với biến
đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng.
+ Đối với Chương trình mục tiêu
quốc gia về đào tạo nguồn nhân lực nông thôn: Tập trung xây dựng kế hoạch và giải
pháp chuyển dịch lao động nông nghiệp sang thủ công nghiệp, công nghiệp và dịch
vụ; phối hợp với Bộ, ngành liên quan đẩy mạnh hoạt động đào tạo nâng cao kiến
thức kỹ năng thực hành sản xuất nông nghiệp hiện đại cho số lao động nông nghiệp
còn lại; đồng thời tập trung đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý sản
xuất các cấp.
- Tổ chức triển khai thực hiện
các đề án chiến lược đã được phê duyệt: Chiến lược phát triển Lâm nghiệp đến
năm 2020, chiến lược phòng chống và giảm nhẹ thiên tai tới năm 2020, quy hoạch
phát triển nghề muối đến năm 2020.
- Xây dựng đề án định hướng chiến
lược tổng thể phát triển nông nghiệp, nông thôn và các lĩnh vực lớn gồm trồng
trọt, thủy lợi, thủy sản, nghề muối, chế biến nông lâm thủy sản và ngành nghề
nông thôn.
Các đề án chiến lược phải nêu rõ
đánh giá quá trình phát triển của ngành, lĩnh vực thời gian qua, quan điểm, mục
tiêu, phương hướng và giải pháp chiến lược để tiếp tục thúc đẩy quá trình phát
triển của ngành, lĩnh vực trong giai đoạn tới năm 2020.
- Triển khai rà soát, điều chỉnh
quy hoạch các loại cây trồng chính, vật nuôi chủ lực, ba loại rừng, thủy sản,
thủy lợi cả nước và các vùng kinh tế. Các phương án quy hoạch phải cụ thể hóa
các mục tiêu và giải pháp phát triển các loại cây trồng, vật nuôi, giải pháp
phát triển thủy lợi trên từng địa bàn.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các địa
phương xây dựng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
trên địa bàn, trình duyệt theo quy định hiện hành. Chỉ đạo, hướng dẫn và giám
sát thực hiện quy hoạch ngành.
Các chương trình, đề án phải nêu
được các giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện đạt các mục tiêu đề ra tới
năm 2020 với hiệu quả cao, góp phần đạt được các mục tiêu chung về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn cho Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương đề ra.
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn
thiện hệ thống chính sách, pháp luật liên quan đến nông nghiệp, nông dân, nông
thôn phù hợp với Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban
chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn liên quan
đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ là các dự án luật Thủy lợi, Nông nghiệp, Bảo vệ
và kiểm dịch thực vật và thú y. Tham gia với các Bộ ngành khác xây dựng mới và
sửa đổi, hoàn thiện trình các dự án Luật cần thiết khác ghi trong Chương trình
hành động của Chính phủ.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc các Tổng công ty, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp
và PTNT; theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, chỉ đạo xây dựng chương trình
hành động bám sát tinh thần NQTW 7 và các chương trình, đề án của Ngành, cụ thể
hóa trong kế hoạch hàng năm.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương, cơ sở là hạt nhân thực hiện các chủ trương, chính sách, chương trình, đề
án, dự án về nông nghiệp, nông dân, nông thôn tổ chức thực hiện có hiệu quả
chương trình hành động đã được xây dựng.
3. Định kỳ 6 tháng các đơn vị, địa
phương, tổ chức, cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động gửi về
Bộ Nông nghiệp và PTNT. Bộ Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm kiểm điểm, đánh
giá và ra thông báo kết quả thực hiện Chương trình hành động của các cơ quan,
đơn vị, tổ chức trong ngành nông nghiệp và PTNT.
4. Giao Vụ Kế hoạch chủ trì, phối
hợp với Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị liên
quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc theo dõi thực hiện Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết, định kỳ 6 tháng một lần Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
5. Khen thưởng và kỷ luật: Hàng
năm Bộ Nông nghiệp và PTNT tổ chức sơ kết, tổng kết, nhân rộng điển hình tốt,
có hình thức khen thưởng tổ chức, cá nhân đạt thành tích xuất sắc và xử lý
trách nhiệm người đứng đầu không thực hiện nghiêm Chương trình hành động của Bộ
triển khai Nghị quyết.
TT
|
NỘI
DUNG
|
Đơn
vị chủ trì thuộc Bộ NN&PTNT
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn hoàn thành trình duyệt
|
Hình
thức văn bản
|
I
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
1
|
Tiếp tục thực hiện Dự án trồng
mới 5 triệu ha rừng (661)
|
Cục
Lâm nghiệp
|
Các
Vụ, cục, UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố, và các Bộ, ngành liên quan
|
|
- QĐ đã có của TTCP;
|
2
|
Tiếp tục thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
|
Cục
Thủy lợi
|
Các
Vụ, cục, UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố, và các Bộ, ngành liên quan
|
|
- QĐ đã có của TTCP;
|
3
|
Xây dựng mới Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
|
Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Các
Bộ: KH&ĐT, TC, TN&MT, GTVT, XD, CT, LD&TBXH, GD-ĐT, Y tế,
TT&TT, UBDT, UBND các tỉnh, thành phố
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
II
|
XÂY DỰNG, THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
CHIẾN LƯỢC VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN ĐẾN 2020
|
A
|
CÁC ĐỀ ÁN CHIẾN LƯỢC
|
|
|
|
|
1
|
Đề án phát triển nông nghiệp
nông thôn đến năm 2020
|
Vụ
Kế hoạch
|
Các
Vụ/Cục, các Bộ Ngành, UBND các tỉnh, Sở NNPTNT
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
2
|
Đề án phát triển ngành trồng
trọt cả nước đến năm 2020
|
Cục
trồng trọt
|
Cục
CBTMNLTS&NM, các Sở NNPTNT, các Hiệp hội Chuyên ngành liên quan
|
Quý
I/2009
|
- QĐ của BNN;
|
3
|
Đề án phát triển Thủy sản đến
năm 2020
|
Cục
Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản
|
Cục
NTTS, UBND, Sở NN và PTNT các tỉnh, thành phố, các Viện và Bộ, ngành liên
quan
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
4
|
Chiến lược phát triển thủy Việt
Nam đến 2020 và tầm nhìn đến 2050;
|
Cục
Thủy lợi
|
Các
Vụ, Cục, UBND, Sở NN và PTNT các tỉnh, thành phố, các Viện và Bộ, ngành liên
quan
|
Quý
I/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
5
|
Đề án phát triển ngành muối đến
năm 2020
|
Cục
Chế biến thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối
|
Các
Vụ, Cục, UBND, Sở NN và PTNT các tỉnh, thành phố, các Viện và Bộ, ngành liên
quan
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
6
|
Đề án phát triển công nghiệp chế
biến nông lâm thủy sản và ngành nghề nông thôn đến năm 2020
|
Cục
Chế biến thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối
|
Các
Vụ, Cục, UBND, Sở NN và PTNT các tỉnh, thành phố, các Viện và Bộ, ngành liên
quan
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
7
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
chiến lược quốc gia về cấp nước và vệ sinh nông thôn đến năm 2020
|
Cục
Thủy lợi
|
Các
Vụ, Cục, UBND, Sở NN và PTNT các tỉnh, thành phố, các Viện và Bộ, ngành liên
quan
|
Quý
IV/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
II
|
QUY HOẠCH
|
|
|
|
|
8
|
Rà soát Quy hoạch chuyển đổi
cơ cấu sản xuất nông nghiệp đến năm 2020
|
Vụ
Kế hoạch
|
Các
Cục/Vụ, Sở NNPTNT
|
Quý
IV/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
9
|
Quy hoạch sử dụng đất lúa đến
năm 2020, định hướng đến 2030
|
Cục
trồng trọt
|
Vụ
Kế hoạch, Sở NNPTNT
|
Quý
I/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
10
|
Rà soát Quy hoạch tổng thể thủy
lợi Đồng bằng Sông Cửu Long trong điều kiện biến đổi khí hậu nước biển dâng
|
Cục
Thủy lợi
|
Cục
Đê điều và Phòng chống lụt bão, UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố, các
Viện và các Bộ ngành liên quan.
|
Quý
IV/2010
|
- QĐ của TTCP;
|
11
|
Quy hoạch tổng thể thủy lợi Đồng
bằng Sông Hồng trong điều kiện biến đổi khí hậu nước biển dâng
|
Cục
Thủy lợi
|
Cục
Đê điều và Phòng chống lụt bão, UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố, các
Viện và các Bộ ngành liên quan.
|
Quý
IV/2010
|
- QĐ của TTCP;
|
12
|
Quy hoạch tổng thể thủy lợi
khu vực miền Trung trong điều kiện biến đổi khí hậu nước biển dâng
|
Cục
Thủy lợi
|
Cục
Đê điều và Phòng chống lụt bão, UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố, các
Viện và các Bộ ngành liên quan.
|
Quý
IV/2010
|
- QĐ của TTCP;
|
13
|
Rà soát quy hoạch các loại cây
trồng vật nuôi chủ lực
|
Cục
trồng trọt, Cục Chăn nuôi, NTTS
|
Vụ
Kế hoạch, Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố
|
Quý
IV/2010
|
- QĐ của TTCP;
|
14
|
Hoàn thành rà soát quy hoạch 3
loại rừng
|
Cục
Lâm nghiệp, Kiểm Lâm
|
Vụ
Kế hoạch, Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố
|
Quý
I/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
III
|
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CÁC
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN CHUYÊN ĐỀ ĐẾN 2020
|
3.1. NHÓM CÁC CHƯƠNG TRÌNH,
ĐỀ ÁN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP
|
1
|
Đề án an ninh lương thực quốc
gia
|
Cục
trồng trọt
|
Vụ
Kế hoạch, Cục Chăn nuôi, Cục NTTS, KT và BVNLTS, UBND, Sở NN và PTNT các tỉnh,
tp, các Bộ: KH&ĐT, TC, TN&MT, CT
|
Quý
II/2009
|
- Nghị định của Chính phủ
|
2
|
Đề án bảo vệ và phát triển rừng
|
Cục
Lâm nghiệp
|
Các
Vụ, Cục, Viện và các bộ, ngành liên quan
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
3
|
Chương trình phát triển nuôi
trồng thủy sản đến 2020
|
Cục
NTTS
|
Các
Vụ, Cục, Viện, Trường các Bộ: KH-CN, KHĐT, TC, Công thương
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
4
|
Chương trình tổng thể khai
thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản đến 2020
|
Cục
Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản
|
Các
Vụ, Cục, Viện, Trường các Bộ: KH-CN, KHĐT, TC, Công thương
|
Quý
IV/2008
|
- QĐ của TTCP;
|
5
|
Đề án Phát triển thương mại
nông lâm thủy sản và ngành nghề nông thôn
|
Cục
Chế biến thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối
|
Các
Vụ, cục, UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố, các Viện và các Bộ ngành
liên quan.
|
Quý
I/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
3.2. NHÓM CÁC CHƯƠNG TRÌNH,
ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
|
6
|
Chương trình sắp xếp, ổn định
dân cư đến 2020
|
Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Các
Vụ, Cục, Viện, các Bộ: NN&PTNT, KH-CN, KH&ĐT, TC và các bộ, ngành
liên quan.
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
7
|
Đề án phát triển mô hình liên
kết sản xuất giữa hộ nông dân với các thành phần kinh tế ở nông thôn (trang
trại, HTX, DN khoa học, thương mại, Hiệp hội ngành hàng)
|
Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Các
Vụ, Cục, Viện, Trường các Bộ: KH-ĐT, TC, CT, TNMT, KHCN, Hội nông dân Việt
Nam, liên minh HTX, các Hội nghề nghiệp
|
Quý
III/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
8
|
Đề án phát triển kinh tế hợp
tác trong nông nghiệp
|
Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Các
Vụ, Cục, Viện, Trường các Bộ: KH-ĐT, TC, liên minh HTX, các Hội nghề nghiệp
|
Quý
III/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
9
|
Đề án đổi mới nông lâm trường
quốc doanh
|
Ban
ĐM&QLDN
|
UBND,
Sở NN&PTNT các tỉnh
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
3.3. NHÓM CÁC CHƯƠNG TRÌNH,
ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN
|
10
|
Chương trình an toàn hồ chứa
nước đến 2020
|
Cục
Thủy lợi
|
Các
Vụ, Cục, Viện, các Bộ: NN&PTNT, KH-CN, KH&ĐT, TC và các bộ, ngành
liên quan.
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
11
|
Chương trình nâng cao hiệu quả
quản lý và khai thác các công trình thủy lợi
|
Cục
Thủy lợi
|
Các
Vụ, Cục, Viện, các Bộ: NN&PTNT, KH-CN, KH&ĐT, TC và các bộ, ngành
liên quan.
|
Quý
III/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
12
|
Rà soát, điều chỉnh Chương trình
đầu tư Khu neo đậu tránh trú bão tầu thuyền nghề cá đến 2020
|
Cục
Khai thác và BVNLTS
|
Các
Vụ, Cục, UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố, các Viện và các Bộ, ngành
liên quan.
|
Quý
III/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
13
|
Chương trình đầu tư cảng cá, bến
cá, chợ cá, khu hậu cần nghề cá đến 2020
|
Cục
Khai thác và BVNLTS
|
Các
Vụ, Cục, UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố, các Viện và các Bộ, ngành
liên quan.
|
Quý
I/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
3.4. NHÓM CÁC CHƯƠNG TRÌNH,
ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
|
14
|
Đề án phát triển nông nghiệp
công nghệ cao
|
Vụ
Khoa học Công nghệ môi trường
|
Các
Vụ, Cục, Viện trường, các Bộ KH-CN, KH&ĐT, TC
|
Quý
I/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
15
|
Đề án nâng cao năng lực nghiên
cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật trong nông
nghiệp
|
Vụ
Khoa học Công nghệ môi trường
|
Các
Cục, Vụ, Viện, các Bộ KH-CN, KH&ĐT, CT, TC
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
16
|
Đề án phát triển giống cây
nông, lâm nghiệp, vật nuôi và thủy sản
|
Vụ
Kế hoạch
|
Các
Cục, Vụ, Viện, Các Bộ NN&PTNT, KH-CN, KH&ĐT, TC và UBND các tỉnh,
thành phố
|
Quý
I/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
17
|
Triển khai Chương trình trọng
điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong Nông nghiệp
|
Vụ
Khoa học Công nghệ môi trường
|
Các
Cục, Vụ, Viện, Các Bộ NN&PTNT, KH-CN, KH&ĐT, TC và UBND các tỉnh,
thành phố
|
|
- QĐ đã có của TTCP;
|
18
|
Đề án khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư đến 2020
|
Trung
tâm Khuyến nông khuyến ngư Quốc gia
|
Các
Cục, Vụ, Viện, Các Bộ: KH-CN, KHĐT, TC, Nội vụ
|
Quý
I/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
19
|
Đề án tăng cường quản lý chất
lượng nông lâm thủy sản, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đến 2015, định hướng
2020
|
Cục
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
Các
Vụ, Cục, Viện, Trường thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan
|
Quý
I/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
20
|
Rà soát, bổ sung đề án tăng cường
năng lực hệ thống quản lý Nhà nước ngành Bảo vệ thực vật đến 2020
|
Cục
Bảo vệ thực vật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, Các Sở NN và PTNT, các Bộ ngành liên quan
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của BNN;
|
21
|
Đề án tăng cường năng lực hệ
thống quản lý Nhà nước chuyên ngành về Thú y
|
Cục
Thú y
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, Các Sở NN và PTNT, các Bộ ngành liên quan
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
22
|
Chương trình quốc gia về khống
chế, thanh toán bệnh nguy hiểm ở gia súc, gia cầm có nguy cơ lây sang người
|
Cục
Thú y
|
Các
Vụ, Cục, Viện, Sở và các bộ ngành liên quan
|
Quý
III/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
23
|
Đề án cơ giới hóa và giảm tổn
thất sau thu hoạch trong nông nghiệp tới năm 2020
|
Cục
Chế biến thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối
|
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ và Các bộ ngành liên quan
|
Quý
I/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
3.5. NHÓM CÁC CHƯƠNG TRÌNH
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
24
|
Chương trình bảo vệ và cải thiện
môi trường nông nghiệp, nông thôn tới năm 2020
|
Vụ
Khoa học công nghệ và Môi trường
|
Các
Vụ, Cục, Viện, Trường, các bộ: TN&MT, KH-ĐT, TC
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
3.6. NHÓM CÁC CHƯƠNG TRÌNH
ĐỀ ÁN VỀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ THÍCH ỨNG VỚI SỰ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
25
|
Chương trình xây dựng đê biển
đến 2020
|
Cục
Đê điều và phòng chống lụt bão
|
Các
Vụ, Cục, Viện, các Bộ: NN&PTNT, KH-CN, KH&ĐT, TC và các bộ, ngành
liên quan
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
26
|
Chương trình nâng cấp hệ thống
đê sông tới năm 2020
|
Cục
Đê điều và phòng chống lụt bão
|
Các
Vụ, Cục, Viện, các Bộ: NN&PTNT, KH-CN, KH&ĐT, TC và các bộ, ngành
liên quan
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
27
|
Đề án quản lý rủi ro thiên tai
đưa vào cộng đồng
|
Cục
Đê điều và phòng chống lụt bão
|
Các
Vụ, Cục, Viện và các bộ, ngành liên quan
|
Quý
II/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
28
|
Chương trình chống sạt lở
sông, suối, bờ biển đến 2020
|
Cục
Đê điều và phòng chống lụt bão
|
Các
Vụ, Cục, Viện, các Bộ: NN&PTNT, KH-CN, KH&ĐT, TC và các bộ, ngành
liên quan
|
Quý
III/2009
|
- QĐ của TTCP;
|
3.7. NHÓM CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ
ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
|
29
|
Đề án kiện toàn tổ chức, bộ
máy quản lý nhà nước ngành nông nghiệp
|
Vụ
TCCB, Văn phòng Bộ
|
Các
Vụ, Cục, Viện, Trường, các Bộ: Nội vụ, KH-ĐT, TC, KH-CN và UBND các tỉnh,
thành phố
|
Quý
II/2009
|
- Nghị định của Chính phủ;
|
IV.
|
NHÓM CÁC DỰ ÁN LUẬT
|
1
|
Luật Thủy lợi
|
Cục
Thủy lợi
|
Các
Cục, Vụ, Viện, UBND các tỉnh, tp, các Bộ: KH&ĐT, TC, TN&MT, Tư pháp
|
Quý
IV/2011
|
- Luật
|
2
|
Luật Nông nghiệp
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, Tư pháp và các Bộ ngành liên quan
|
2011
|
- Luật
|
3
|
Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực
vật
|
Cục
Bảo vệ thực vật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, các Sở, UBND các tỉnh, thành phố, các Bộ Tư pháp và Bộ ngành
liên quan
|
2010
|
- Luật
|
4
|
Luật Thú y
|
Cục
Thú y, Cục Chăn nuôi, Cục NTTS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, các Sở, UBND các tỉnh, thành phố, các Bộ Tư pháp và Bộ ngành
liên quan
|
2010
|
- Luật
|
5
|
Luật Thức ăn chăn nuôi
|
Cục
Chăn nuôi
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, các Sở, UBND các tỉnh, thành phố, các Bộ Tư pháp và Bộ ngành
liên quan
|
2010
|
- Luật
|
6
|
Luật Phân bón
|
Cục
Trồng trọt
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, các Sở, UBND các tỉnh, thành phố, các Bộ Tư pháp và Bộ ngành
liên quan
|
2010
|
- Luật
|