ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 39/2016/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 02 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VIỆC RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ
Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam;
Căn cứ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8
năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
67/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản
lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ
Thông tư số 27/2007/TT-BCA (A11) ngày 29 tháng 11
năm 2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong
nước theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về
xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BNG
ngày 25 tháng 06 năm 2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý
việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ,
công chức, viên chức trong các cơ quan, ban, ngành của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Ngoại vụ; Nội vụ; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KTVBQPPL-BTP;
- Cục LS-BNG, Cục QLXNC-BCA;
- Cổng TTĐT
Chính phủ;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo TTH, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC, ĐN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ VIỆC RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 06 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý ra
nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, ban, ngành của tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức trong
các cơ quan, ban, ngành của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Việc quản lý xuất nhập cảnh, cấp, quản lý hộ
chiếu của cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của
công dân Việt Nam; Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về
xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, Thông tư số 27/2007/TT-BCA (A11)
ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi hộ chiếu
phổ thông ở trong nước theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm
2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, Thông tư số
02/2013/TT-BNG ngày 25 tháng 06 năm 2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm
đề nghị cấp thị thực và Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2012
của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ.
Chương II
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
VIỆC RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 4. Quy định
chung về xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đi việc riêng
1. Xuất cảnh việc riêng được quy định
tại Quy chế này như sau:
Xuất cảnh nghỉ phép, tham quan du lịch,
tham quan học tập kinh nghiệm, học tập, khám bệnh, chữa bệnh, thăm thân nhân ở nước ngoài... mà kinh phí do cá nhân tự chi trả.
2. Đối với các chức danh lãnh đạo các
sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, xuất cảnh
việc riêng phải có Quyết định cho phép của Ủy ban Nhân dân
tỉnh. Quy trình thủ tục được áp dụng theo quy định chung về xuất cảnh của công
chức, viên chức nhà nước đi việc công.
3. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và thành phố Huế ra quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức thuộc
quyền xuất cảnh đi nước ngoài việc riêng. Quy trình, thủ tục
xuất cảnh đi việc riêng do Thủ trưởng các cơ quan, sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế ban hành.
Điều 5. Quy định
chung về xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đi việc công
Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản
lý và quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản
lý đi nước ngoài về việc công.
1. Cơ quan, đơn vị chủ quản có trách
nhiệm:
a) Lựa chọn và đề cử nhân sự đi công
tác nước ngoài;
b) Đề nghị Ủy
ban Nhân dân tỉnh ra quyết định cử cán bộ, công chức, viên
chức thuộc quyền quản lý đi công tác nước ngoài;
c) Trong trường hợp có đề nghị cấp hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cần nêu rõ ở văn bản báo cáo.
2. Nơi nhận hồ sơ và trả Quyết định
cho phép/cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài của Ủy ban nhân dân tỉnh: Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên
Huế.
3. Thời hạn trả Quyết định: Không quá
07 (bảy) ngày làm việc.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH
TỰ THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH XUẤT CẢNH VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, CÁ NHÂN LIÊN
QUAN
Điều 6. Trình tự
thủ tục quyết định xuất cảnh
1. Cơ quan có nhu cầu cử cán bộ đi
công tác nước ngoài phải tuân theo các quy định sau:
a) Thủ trưởng các
cơ quan phải có văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý đi
công tác nước ngoài trình Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng
gửi Sở Ngoại vụ.
b) Văn bản phải
có chữ ký trực tiếp của lãnh đạo và đóng dấu của cơ quan.
c) Văn bản bao gồm các nội dung chính
sau:
- Họ tên, chức danh của người được cử
hoặc cho phép đi nước ngoài.
- Nước đến, thời gian đến, mục đích
công tác ở nước ngoài, kinh phí chuyến đi.
- Trường hợp là Đảng viên thì trong
văn bản ở mục lý lịch trích ngang phải ghi rõ là Đảng viên.
- Trường hợp là công chức, viên chức
có mã số, ngạch, bậc thì phải ghi rõ mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức
đó.
- Trường hợp là công chức, viên chức
thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức thì văn bản
phải ghi rõ loại công chức, viên chức đó.
2. Hồ sơ xuất cảnh: (Phụ lục đính
kèm).
Điều 7. Trách nhiệm
của các cơ quan, cá nhân có liên quan
1. Sở Ngoại vụ:
a) Sở Ngoại vụ là cơ quan giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh theo dõi, thống kê nhà nước về xuất cảnh, nhập cảnh
của cán bộ, công chức, viên chức.
b) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
cấp phép hoặc giải quyết cho phép cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh. Trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có công văn (kèm hồ
sơ đề nghị của các cơ quan, đơn vị,
cá nhân) đề xuất gửi Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho
phép hoặc không cho phép xuất cảnh.
c) Đối với các đoàn đi nước ngoài từ
cấp Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh, Hội đồng Nhân dân tỉnh
trở lên, Sở Ngoại vụ thông báo nội dung, chương trình hoạt động của đoàn cho cơ quan đại diện ngoại giao nơi đoàn đến và đồng thời thông báo Bộ Ngoại giao
theo quy định.
d) Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ việc tổ chức thực hiện Quy
chế. Định kỳ 6 tháng, 01 năm tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình xuất nhập cảnh của
cán bộ, công chức, viên chức và việc thực hiện Quy chế này.
2. Văn phòng Ủy
ban Nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ
tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trình xin ý kiến Thường vụ Tỉnh ủy đối với cán bộ xuất cảnh
thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý. Khi có văn bản
cho phép của cấp có thẩm quyền, Sở Ngoại vụ tham mưu trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Phối hợp với Sở Ngoại vụ thông báo
nội dung, chương trình hoạt động của các đoàn đi nước ngoài từ cấp Phó chủ tịch
Ủy ban Nhân dân tỉnh, Hội đồng Nhân dân tỉnh trở lên cho
cơ quan Đại diện ngoại giao nơi đoàn đến và Bộ Ngoại giao theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế:
a) Quản lý mục đích, chương trình, kế
hoạch xuất cảnh của cán bộ công chức, viên chức; hướng dẫn cán bộ, công chức,
viên chức thuộc quyền đi nước ngoài thực hiện theo đúng
quy định của Nhà nước.
b) Ban hành quy chế quản lý việc đi
nước ngoài về việc riêng của cán bộ, công chức do mình quản lý. Ban hành quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức xuất
cảnh về việc riêng theo thẩm quyền.
c) Định kỳ 6 tháng, 01 năm báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) tình hình xuất nhập cảnh về
việc công, việc riêng (nếu có) của cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản
lý và việc thực hiện Quy chế này. Thời gian báo cáo vào ngày 15 của tháng cuối
kỳ.
4. Quy định về trách nhiệm của cán bộ,
công chức, viên chức được phép xuất, nhập cảnh:
a) Thực hiện đúng mục đích, chương
trình, kế hoạch và thời gian xuất cảnh. Tuân thủ các quy định của Đảng, Nhà nước
khi đi công tác nước ngoài; pháp luật nước sở tại. Chấp
hành nghiêm túc các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
b) Cán bộ, công chức, viên chức được
phép xuất cảnh chậm nhất là 05 (năm) ngày sau khi về nước phải có
văn bản báo cáo kết quả chuyến đi gửi Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Ngoại vụ và cơ quan chủ quản để quản lý theo Quy chế.
c) Các trường hợp không thực hiện
đúng điểm a, b khoản 4 Điều này thì Ủy ban nhân dân tỉnh
không xem xét giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh nước ngoài lần sau.
d) Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm
các quy định của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính
phủ; Nghị định 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Quy chế
này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế chịu trách nhiệm thực
hiện nội dung Quy chế này.
Điều 9. Giám đốc Sở Ngoại vụ chịu trách nhiệm công khai
các quy trình, thủ tục được quy định trong Quy chế này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có những vấn đề khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế phản ánh Sở Ngoại vụ
để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC XUẤT CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 02 tháng 06 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. Quy định về hồ sơ hành chính:
- Tờ trình gửi Ủy
ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Ngoại vụ) của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã và thành phố Huế quản
lý công chức, viên chức, trong đó nêu rõ họ tên, chức vụ, ngày tháng năm sinh,
số hộ chiếu và ngày cấp (nếu đã có Hộ chiếu) hoặc ghi rõ xin cấp hộ chiếu mới, ghi rõ ngạch,
bậc, loại công chức, mục đích chuyến đi, thời gian đi cụ thể, quốc gia đến,
kinh phí chuyến đi. Tờ trình này do lãnh đạo của các cơ
quan nói trên ký trực tiếp.
a) Trường hợp kinh
phí do phía mời tài trợ thì phải đính kèm thư mời của các cơ quan tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài. Nếu thư
mời bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt có chứng thực.
b) Trường hợp kinh phí chuyến đi do
ngân sách tỉnh chi trả thì phải được sự đồng ý của lãnh đạo tỉnh bằng văn bản.
c) Trường hợp đối
tượng xuất cảnh theo Quyết định số 52/2015/QĐ- UBND ngày 28 tháng
10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế thì
phải được sự đồng ý của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh
bằng văn bản.
d) Trường hợp các đối tượng xuất cảnh
thuộc diện quản lý của Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo Hướng dẫn
số 08-HD/TU của Tỉnh ủy hướng dẫn việc thực hiện Quy chế quản
lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tại tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định 272-QĐ/TW ngày
21/01/2015 của Bộ Chính trị (khóa XI) thì phải được sự đồng
ý của Ban Thường vụ Tỉnh ủy bằng văn bản.
e) Trường hợp cán bộ, công chức, viên
chức xin đi đào tạo ở nước ngoài từ Thạc sỹ trở lên thì phải được sự đồng ý của
Sở Nội vụ bằng văn bản.
II. Thời
gian giải quyết:
07 ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
III. Thời gian nhận và trả hồ sơ: Vào các ngày làm việc
trong tuần
- Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00.
- Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.
IV. Quy trình xử lý, thụ lý hồ sơ:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
1/2
ngày
|
Cơ
quan thụ lý hồ sơ (Sở Ngoại vụ)
|
|
2
|
Xem xét
tính hợp lệ của hồ sơ, soạn thảo tờ trình
|
02
ngày
|
|
3
|
Tờ trình
kèm dự thảo Quyết định
|
1/2
ngày
|
|
4
|
Quyết
định (tiếp nhận, thụ lý và trả kết quả)
|
3,5
ngày
|
UBND
tỉnh
|
|
5
|
Trao
trả hồ sơ
|
1/2
ngày
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
|
Tổng
cộng
|
07
ngày
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG BÁO MẤT HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU
CÔNG VỤ (CẤP TRONG VÒNG CHƯA QUÁ 8 NĂM)
(Cơ quan quản
lý hộ chiếu1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /CV-……
V/v thông báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (cấp trong vòng chưa
quá 8 năm )
|
Hà
Nội, ngày …... tháng …… năm ……
|
Kính
gửi:
|
- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao
- Sở ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh
|
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo hộ chiếu bị mất như sau:
1. Hộ chiếu mang tên Ông/Bà:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Chức vụ:
5. Bị mất hộ chiếu:
|
- Loại (Ngoại giao/công vụ)
- Số:
- Nơi cấp: (Cục Lãnh sự, Sở ngoại vụ TP. Hồ Chí Minh, Cơ quan đại diện Việt
Nam tại….)
- Ngày cấp:
|
6. Lý do mất:
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo việc mất (các) hộ chiếu trên để Các cơ quan có thẩm
quyền làm thủ tục hủy hộ chiếu này theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Công an;
- Lưu:…….
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Cơ quan quản lý hộ chiếu
theo Quyết định 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.