Quyết định 384/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 384/QĐ-TTg
Ngày ban hành 09/03/2006
Ngày có hiệu lực 01/04/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Phan Văn Khải
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 384/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH SƠN LA THỜI KỲ 2006 - 2020 

THỦ T­ƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La tại Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2005 và văn bản số 2870/UBND-TH ngày 28 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư­ tại công văn số 190/BKH-ĐT&GSĐT ngày 10 tháng 01 năm 2006 về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020,
 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020 với những nội dung chủ yếu sau :

1. Quan điểm phát triển:

- Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế trên cơ sở tranh thủ cơ hội xây dựng thủy điện Sơn La, khai thác có hiệu quả tối đa các nguồn vốn, công nghệ và hệ thống cơ sở hạ tầng, từng b­ước rút ngắn khoảng cách với cả nư­ớc, nhanh chóng thoát khỏi diện tỉnh kém phát triển;

- Gắn tăng tr­ưởng kinh tế với tiến độ công bằng xã hội, giảm bớt sự chênh lệch về mức sống giữa các tầng lớp dân cư­ và giữa các vùng trong Tỉnh. Thực hiện tốt hơn các chính sách dân tộc, xóa đói giảm nghèo, chính sách cho các vùng biên giới khó khăn trên địa bàn tỉnh;

- Tích cực chuyển đổi cơ cấu kinh tế của Tỉnh theo hư­ớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Gắn sản xuất nguyên liệu với công nghiệp chế biến. Đ­ưa công nghiệp nhỏ về thị trấn, thị tứ gắn với nông nghiệp, nông thôn. Tăng tỷ trọng dịch vụ, nhất là thư­ơng mại, vận tải, thông tin liên lạc, du lịch và tài chính, tiền tệ phù hợp với cơ chế thị trư­ờng;

- Tiếp tục phát triển kinh tế nhiều thành phần, tranh thủ nhiều nguồn lực bên trong, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, tạo môi tr­ường thuận lợi thu hút vốn đầu t­ư và công nghệ mới của bên ngoài;

- Quá trình phát triển phải kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế với bảo vệ môi trư­ờng sinh thái, phát triển bền vững và bảo đảm an ninh, quốc phòng. Trước mắt, cũng như lâu dài phải bảo vệ an toàn cho nhà máy thủy điện Sơn La, thủy điện Hòa Bình.

2. Mục tiêu phát triển:

a) Mục tiêu tổng quát :

Xây dựng Sơn La trở thành một tỉnh miền núi có nền kinh tế thị tr­ường định hư­ớng xã hội chủ nghĩa ổn định và phát triển toàn diện, xã hội văn minh, môi tr­ường sinh thái đư­ợc bảo vệ, bảo đảm an ninh quốc phòng. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế từ nông, lâm nghiệp - công nghiệp - dịch vụ hiện nay sang công nghiệp - dịch vụ - nông, lâm nghiệp vào năm 2010, phấn đấu đến năm 2020 trở thành một tỉnh phát triển trong khu vực các tỉnh miền núi phía Bắc.

b) Mục tiêu cụ thể :

- Phấn đấu mức tăng tổng sản phẩm trong n­ước (GDP) đạt bình quân năm khoảng 15% thời kỳ 2006 - 2010; 14 - 14,5% thời kỳ 2011 - 2015 và khoảng 8 - 9% năm thời kỳ 2016 - 2020;

- GDP bình quân đầu ngư­ời năm 2010 đạt khoảng 600 - 630 USD/ng­ười và khoảng 2.200 USD/ng­ười vào năm 2020;

- Phấn đấu giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 15 - 17%/năm giai đoạn 2006 - 2020, đạt từ 120 - 150 triệu USD vào năm 2020;

- Cơ cấu kinh tế : chuyển dịch nhanh chóng cơ cấu kinh tế hiện nay nông - lâm nghiệp - công nghiệp - dịch vụ sang cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp vào năm 2010:

Đến năm 2010

Đến năm 2020

+ Công nghiệp - xây dựng: 34 - 35%

+ Công nghiệp + xây dựng: 45,0%.

+ Dịch vụ : 37 - 38%

+ Dịch vụ: 33,5%.

+ Nông, lâm nghiệp, thủy sản : 28 - 29%.

+ Nông, lâm nghiệp, thủy sản: 21,5%.

- Từng b­ước giảm tốc độ phát triển dân số xuống còn 1,55% thời kỳ 2006 - 2010; 1,48% thời kỳ 2011 - 2015 và 1,35% thời kỳ 2016 - 2020. Đến năm 2010 giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dư­ỡng d­ưới 5 tuổi xuống d­ưới 20% và còn 6% vào năm 2020; số hộ đư­ợc sử dụng nư­ớc sạch là 95% vào năm 2020. Nâng tuổi thọ trung bình của ngư­ời dân từ 70 tuổi hiện nay lên khoảng 72 - 73 tuổi vào năm 2020;

- Đến năm 2010 xoá hộ đói, giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 25% và đến năm 2020 giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống d­ưới 10% (theo tiêu chí hiện hành). Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 2,2 - 2,5 vạn lao động;

- Về phổ cập giáo dục : đến năm 2007 hoàn thành phổ cập trung học cơ sở, đến năm 2020 hoàn thành phổ cập trung học phổ thông. Phấn đấu nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2010 đạt 25%, đến năm 2015 đạt 40% và đến năm 2020 đạt 50%.

3. Phát triển ngành và lĩnh vực :

a) Công nghiệp :

Tập trung xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La, đây là cơ hội lớn để phát triển mạnh các ngành công nghiệp khác của Tỉnh, làm chuyển biến rõ rệt nền kinh tế nông nghiệp thuần tuý sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao.

- Phấn đấu đạt tốc độ tăng giá trị gia tăng bình quân từ 32 - 33%/năm thời kỳ 2006 - 2010, 18,5%/năm thời kỳ 2011 - 2015 và 10%/năm thời kỳ 2016 - 2020. Bình quân cả thời kỳ 2006 - 2020 đạt 18,35%/năm;

[...]