ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3791/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT, TỶ LỆ 1/500 TẠI CÁC Ô ĐẤT
QUY HOẠCH KÝ HIỆU: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM
KIM GIANG I, HÀ NỘI
Địa điểm:
xã Tân Triều, huyện Thanh Trì; phường Đại Kim, quận Hoàng Mai; phường Hạ Đình,
quận Thanh Xuân - Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/04/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
119/2006/QĐ-UBND ngày 20/07/2006 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt
quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, Tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số
120/2006/QĐ-UBND ngày 20/07/2006 của UBND Thành
phố Hà Nội về việc Ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi
tiết Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, Tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 672/QĐ-UBND
ngày 13/02/2007 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I phục vụ xây dựng
quỹ nhà tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 3424/QĐ-UBND ngày
28/8/2007 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung Nhiệm
vụ chuẩn bị đầu tư Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Tây Nam Kim Giang
I phục vụ xây dựng quỹ nhà tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 139/QĐ-UBND
ngày 11/1/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ
Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 3129/QĐ-UBND
ngày 23/6/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ
Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I (tại ô đất
quy hoạch G và H để hạ ngầm tuyến điện cao thế 110kv);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy
hoạch Kiến trúc tại tờ trình số 1449/TTr-QHKT ngày 21/04/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết,
tỷ lệ 1/500 tại các ô đất quy hoạch có ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A
thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, Hà Nội do Công ty cổ phần tư vấn Quy
hoạch - Kiến trúc Việt Nam lập và Sở Quy hoạch Kiến trúc thẩm định với các nội
dung chính như sau:
1- Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ
1/500 tại các ô đất quy hoạch ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A thuộc Khu
đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, Hà Nội.
- Địa điểm: Phường Hạ Đình, quận
Thanh Xuân; phường Đại Kim, quận Hoàng Mai; và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì.
2- Vị trí, ranh
giới và quy mô:
a/ Vị trí, ranh giới:
Các lô đất nghiên cứu điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
có kí hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim
Giang I.
b/ Quy mô nghiên cứu:
- Đất đai: Tổng diện tích các ô đất điều chỉnh quy
hoạch khoảng: 84.067m2 (Khoảng 8,4 ha)
- Dân số: Sau khi điều chỉnh quy hoạch quy mô dân số
tại đây khoảng 4000 người.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ điều chỉnh:
3.1. Mục tiêu và nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
chi tiết:
Mục tiêu và nhiệm vụ:
- Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
tại các ô đất có ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A thuộc Khu đô thị mới
Tây Nam Kim Giang I, là phù hợp với chủ trương của UBND Thành phố nhằm cải thiện
không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị và tuyến đường Vành đai 3 của Thành
phố, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đô thị.
- Việc điều chỉnh cục bộ QHCT tỷ lệ 1/500 tại các ô
đất nêu trên với quy mô dân số tăng khoảng 10% của khu đô thị vẫn đảm bảo khả
năng đáp ứng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trong Khu đô thị mới
theo quy hoạch đã được duyệt.
- Điều chỉnh tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
trong Khu đô thị phù hợp với quy mô, tính chất sử dụng của các công trình tại
các ô đất nêu trên, khớp nối đồng bộ với cảnh quan kiến trúc khu vực.
- Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng, tỷ
lệ 1/500, đề xuất quy định quản lý xây dựng
theo đồ án quy hoạch được duyệt là cơ sở pháp lý để chủ đầu tư nghiên cứu lập dự
án đầu tư xây dựng và làm cơ sở pháp lý để
các cấp chính quyền quản lý xây dựng theo Quy hoạch.
3.2. Nguyên tắc điều chỉnh:
- Kế thừa tối đa những nội dung cơ bản của Quy hoạch
chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I được phê duyệt theo
Quyết định số 119/2006/QĐ-UBND ngày 20/07/2006 của UBND thành phố Hà Nội, điều
chỉnh Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 theo Quyết
định số 139/QĐ-UBND ngày 11/1/2008 và điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết
ô G và H theo Quyết định 3129/QĐ-UBND ngày 23/06/2009. Các lô đất khác trong
Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I ngoài các ô đất quy hoạch có ký hiệu CCTP,
P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A không thuộc phạm vi điều chỉnh này.
- Điều chỉnh chiều cao công trình tại các vị trí cạnh
tuyến đường Vành đai 3 của Thành phố, trục đường giao thông lớn, có tầm nhìn rộng,
tạo điểm nhấn kiến trúc, và phù hợp với cảnh quan kiến trúc chung của khu vực.
- Cân đối hệ thống hạ tầng cơ sở đô thị khi tăng
dân số trong Khu đô thị phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết
kế hiện hành.
4. Nội dung điều chỉnh:
4.1. Cơ cấu sử dụng đất và tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan
- Ô đất HH01: Theo QHCT tỉ lệ 1/500 được duyệt có
chức năng công cộng Thành phố (ký hiệu: CCTP) với các chỉ tiêu: Diện tích đất
28.335m2; mật độ xây dựng 19,7%; hệ số sử dụng đất 2,24 lần, tầng
cao trung bình 11,4 tầng. Nay giữ nguyên vị trí, ranh giới ô đất, mật độ xây dựng
và điều chỉnh như sau:
+ Điều chỉnh chức năng sử dụng đất từ đất Công cộng
Thành phố (ký hiệu: CCTP) sang đất công trình Hỗn hợp: thương mại dịch vụ, khách
sạn, văn phòng (ký hiệu: HH01) nâng tầng cao 3 tòa nhà, trong đó tòa nhà giữa gồm
02 khối đế, nâng tầng cao từ 15 tầng và 21 tầng lên 25 tầng và 31 tầng. Hai tòa
nhà còn lại nâng tầng cao từ 12 tầng và 15 tầng lên 17 tầng và 21 tầng; Phần đế
công trình nâng từ 3 tầng lên 5 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất 4,3 lần.
+ Tầng cao trung bình 22 tầng.
- Ô đất HH02: Theo QHCT tỉ lệ 1/500 được duyệt có
chức năng Công cộng Khu vực (ký hiệu: CCKV) với các chỉ tiêu: Diện tích đất
13.923m2; mật độ xây dựng 26,6 %; hệ số sử dụng đất 3,01 lần, tầng
cao trung bình 11,4 tầng. Nay giữ nguyên chỉ tiêu về diện tích đất, mật độ xây
dựng và điều chỉnh như sau:
+ Điều chỉnh chức năng sử dụng đất từ đất Công cộng
Khu vực (ký hiệu: CCKV) sang đất Hỗn hợp; thương mại dịch vụ, khách sạn, văn
phòng và nhà ở (ký hiệu: HH02) điều chỉnh ranh giới ô đất nhưng vẫn giữ nguyên
diện tích đất;
+ Điều chỉnh tổng mặt bằng kiến trúc cảnh quan.
+ Số tầng tòa nhà gồm 02 khối cao tầng và 01 khối đế,
nâng tầng cao từ 12 tầng và 18 tầng lên 25 tầng và 31 tầng. Hai tòa nhà còn lại
nâng tầng cao từ 12 tầng và 15 tầng lên 17 tầng và 21 tầng. Phần đế công trình
giữ nguyên 2 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất 4,1 lần.
+ Tầng cao trung bình 15,5 tầng.
- Ô đất CT2: Theo QHCT tỉ lệ 1/500 được duyệt có chức
năng nhà ở cao tầng (ký hiệu: CT2) với
các chỉ tiêu: Diện tích đất 16.362m2; mật độ xây dựng 22,3 %; hệ số
sử dụng đất 2,1 lần, tầng cao trung bình 9,4 tầng. Nay giữ nguyên vị trí, ranh
giới, chỉ tiêu về diện tích đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao
theo QH đã được duyệt.
- Ô đất CT3: Theo QHCT tỉ lệ 1/500 được duyệt có chức
năng nhà ở cao tầng với (ký hiệu: CT3) các chỉ tiêu: Diện tích đất 12.598m2;
mật độ xây dựng 26,3 %; hệ số sử dụng đất 2,88 lần, tầng cao trung bình 10,9 tầng.
Giữ nguyên vị trí, ranh giới, chỉ tiêu về diện tích đất, mật độ xây dựng và điều
chỉnh như sau:
+ Nâng tầng cao 02 tòa nhà, gồm 02 khối cao tầng và
01 khối đế nâng tầng cao từ 18 tầng lên 25 tầng. Tòa nhà còn lại nâng tầng cao
từ 12 tầng lên 21 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất 4,4 lần.
+ Tầng cao trung bình 16,7 tầng.
- Ô đất CT6A: Theo QHCT tỉ lệ 1/500 được duyệt có
chức năng nhà ở cao tầng với (ký hiệu: CT6) các chỉ tiêu: Diện tích đất 10.293m2;
mật độ xây dựng 31,6 %; hệ số sử dụng đất 4,4 lần, tầng cao trung bình 14 tầng.
Nay giữ nguyên vị trí, ranh giới, chỉ tiêu về
diện tích đất, mật độ xây dựng và điều chỉnh như sau:
+ Nâng tầng cao 02 tòa nhà, gồm 02 khối cao tầng và
01 khối đế từ 18 tầng lên 25 tầng. Tòa nhà còn lại nâng tầng cao từ 12 tầng lên
21 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất 5,37 lần.
+ Tầng cao trung bình 16,7 tầng.
- Ô đất P1: Theo QHCT tỉ lệ 1/500 được duyệt có chức
năng bãi đỗ xe tập trung có diện tích đất 2.556m2. Giữ nguyên chỉ
tiêu và diện tích đất, điều chỉnh những nội dung sau:
+ Điều chỉnh ranh giới lô đất nhưng vẫn giữ nguyên
diện tích đất;
+ Điều chỉnh
tổng mặt bằng kiến trúc cảnh quan.
4.2. Quy mô dân số:
Theo Quyết định số 3129/QĐ-UBND ngày 23/6/2009 của
UBND Thành phố Hà Nội quy mô dân số của Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I:
12.099 người.
Sau khi điều chỉnh quy hoạch tại các ô đất có ký hiệu:
CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A quy mô dân số của Khu đô thị là: 13.309 người
(tăng 1.210 người), tăng khoảng 10% dân số toàn Khu đô thị. Hạ tầng kỹ thuật và
hạ tầng xã hội trong Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I vẫn đảm bảo đáp ứng đủ
số người tăng lên theo Quy chuẩn xây dựng.
4.3. Kết quả điều chỉnh: Sau khi điều
chỉnh quy hoạch các ô đất quy hoạch nêu trên có các chỉ tiêu như sau:
Bảng tổng hợp chỉ
tiêu Quy hoạch điều chỉnh tại các ô đất quy hoạch ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2,
CT3, CT6A
Theo QH đã được phê duyệt (QĐ số 3129/2006/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội)
|
Theo QH điều chỉnh
|
Ký hiệu ô đất
|
Chức năng
|
DT đất (m2)
|
Dt xd (m2)
|
DT sàn (m2)
|
Mật độ xd (%)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Tầng cao TB (tầng)
|
Dân số (người)
|
Ký hiệu ô đất
|
Chức năng
|
DT đất (m2)
|
Dt xd (m2)
|
DT sàn (m2)
|
Mật độ xd (%)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Tầng cao TB (tầng)
|
Dân số (người)
|
Nhà ở
|
Công cộng
|
Nhà ở
|
Công cộng
|
CCTP
|
Đất công cộng TP
|
28.335
|
5.58
|
63.612
|
19,7
|
2,2
|
11,4
|
|
HH01
|
Đất công trình hỗn hợp
|
28.335
|
5.58
|
122.842
|
19,7
|
4,3
|
22,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
122.842
|
CCKV
|
Đất công cộng khu vực
|
13.923
|
3.709
|
41.847
|
26,6
|
3,0
|
11,3
|
491
|
HH02
|
Đất công trình hỗn hợp
|
13.923
|
3.71
|
57.341
|
26,6
|
4,1
|
15,5
|
491
|
|
|
|
|
|
|
17.202
|
40.139
|
CT2
|
Đất ở cao tầng
|
16.362
|
3.649
|
43.699
|
22,3
|
2,1
|
9,4
|
982
|
CT2
|
Đất ở cao tầng
|
16.362
|
3.65
|
43.699
|
22,3
|
3,3
|
12
|
932
|
|
|
34.364
|
9.335
|
|
|
32.614
|
11.085
|
CT3
|
Đất ở cao tầng
|
12.598
|
3.308
|
43.244
|
26,3
|
2,9
|
11,0
|
753
|
CT3
|
Đất ở cao tầng
|
12.598
|
3.31
|
55.316,5
|
26,3
|
4,4
|
16,7
|
1.272
|
|
|
33.32
|
9.924
|
|
|
44.517,5
|
10.799
|
CT6A
|
Đất ở cao tầng
|
10.293
|
3.248
|
43.244
|
31,6
|
4,4
|
14,0
|
1.022
|
CT6A
|
Đất ở cao tầng
|
10.293
|
3.25
|
55.316,5
|
31,6
|
5,3
|
16,7
|
1.272
|
|
|
33.32
|
33.32
|
|
|
44.517,5
|
10.799
|
PL
|
Bãi đỗ xe
|
2556
|
|
|
|
|
|
|
|
P1
|
Bãi đỗ xe
|
2556
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
84.067
|
19.494
|
235.646
|
23,2
|
2,8
|
12,1
|
2.757
|
Cộng
|
84.067
|
19.5
|
334.515
|
23,2
|
4,0
|
17,2
|
3.967
|
- Mật độ xây dựng các ô đất quy hoạch
điều chỉnh được giữ nguyên theo QHCT đã được phê duyệt.
- Các ô đất khác ngoài các ô đất trên
trong Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I không thuộc phạm vi điều chỉnh này.
4.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật
4.4.1. Quy hoạch Giao thông:
- Mạng lưới đường giao thông giữ
nguyên theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Điều chỉnh ranh giới bãi đỗ xe P1 để
phù hợp với điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất
và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức giao thông cho khu vực; diện tích
bãi đỗ xe P1 vẫn giữ nguyên là 2556 m2.
- Để đáp ứng nhu cầu bãi đỗ xe cho
nhu cầu bản thân từng công trình các tòa nhà sẽ được xây dựng tầng hầm, quy mô
cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn triển khai dự án đảm bảo tuân thủ theo
QHCT được duyệt và phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
4.4.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
* San nền:
Thiết kế san nền giữ nguyên theo Quyết định số
2163/QĐ-UBND ngày 3/6/2008 của UBND Thành phố
Hà Nội.
* Thoát nước
mưa:
Hệ thống thoát
nước mưa cơ bản giữ nguyên theo điều chỉnh QHCT khu đô thị mới Tây Nam Kim
Giang I đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định 3129/QĐ-UBND
ngày 23/6/2009.
4.4.3. Quy hoạch cấp nước:
- Giải pháp về nguồn cấp và mạng lưới cấp nước giữ
nguyên theo QHCT khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được UBND Thành phố
Hà Nội phê duyệt tại Quyết định 3129/QĐ-UBND ngày 23/6/2009.
- Tính toán công suất cấp nguồn cho phù hợp với điều
chỉnh về kiến trúc và sử dụng đất.
4.4.4. Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
* Thoát nước
bẩn:
- Điều chỉnh tiết diện tuyến cống trên hè phía Tây
ô đất TT6 từ D400 lên D500.
- Các khu vực còn lại hệ thống thoát nước thải được giữ nguyên theo điều chỉnh
cục bộ đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại
Quyết định 3129/QĐ-UBND ngày 23/6/2009.
* Vệ sinh môi trường:
Rác thải công cộng và sinh hoạt của dự án được thu
gom vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung của Thành phố.
4.4.5. Quy hoạch Cấp điện:
Tổng nhu cầu công suất tăng thêm: 3982KVA.
- Nâng công suất TBA T2 từ 2x750KVA lên thành
2x1250KVA.
- Nâng công suất TBA T3 từ 2x750KVA lên thành
2x1000KVA.
- Nâng công suất TBA T4 từ 2x1000KVA lên thành
2x1250KVA.
- Nâng công suất TBA T7 từ 2x1000KVA lên thành
2x1250KVA.
- Bổ sung thêm 02 trạm biến áp phụ tải T14 công suất
2x750KVA, T15 công suất 2x750KVA để cấp điện cho các công trình trong ô đất
HH01.
- Các khu vực còn lại hệ thống cấp điện và chiếu
sáng giữ nguyên theo như nội dung điều chỉnh quy hoạch đã được UBND Thành phố
Hà Nội phê duyệt tại Quyết định 3129/QĐ-UBND ngày 23/6/2009.
- Vị trí, công suất của các trạm biến áp sẽ xác định
cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng các công trình trong khu vực lập
quy hoạch.
Điều 2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm thẩm tra
về nội dung, xác nhận hồ sơ, bản vẽ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết phù hợp với nội
dung Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND quận Hoàng Mai, quận Thanh Xuân
và huyện Thanh Trì, Trung tâm phát triển quỹ đất và quản lý duy tu hạ tầng đô
thị công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng điều chỉnh Quy hoạch
chi tiết tại các ô đất quy hoạch ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A được
duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- UBND quận Hoàng Mai và quận Thanh Xuân, UBND huyện
Thanh Trì có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu đất này theo quy hoạch được duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng
sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định
của pháp luật; Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội phối
hợp với các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên - Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính và UBND các quận huyện liên quan để được hướng dẫn có
phương án đền bù giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án theo quy định hiện hành. Kiểm tra loại trừ các công
việc khối lượng của các dự án đã triển khai tránh lãng phí và chồng chéo của
các dự án theo quy định.
Các nội dung điều chỉnh quy hoạch tại Quyết định
này được cập nhật vào Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô
thị mới Tây Nam Kim Giang I, tỷ lệ 1/500.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch - Kiến
trúc, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND quận
Hoàng Mai, Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì; Chủ tịch
UBND các xã, phường: Tân Triều, Đại Kim, Hạ Đình; Giám đốc Trung tâm phát triển
quỹ đất và quản lý duy tu hạ tầng đô thị quận Hoàng Mai, quận Thanh Xuân và huyện
Thanh Trì; Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội;
Giám đốc Công ty CP Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng INDECO; Thủ trưởng các
Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để báo cáo);
- Các Đ/c PCT UBND TP
- Như Điều 3;
- Đ/c PVP Phạm Chí Công;
- Đ/c PVP Ng Văn Thịnh;
- TH, TN, GT, XD, GTm (3b);
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khôi
|