ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3767/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 29 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH Y TẾ ÁP DỤNG
TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐNĐ và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Văn bản
số 1690/SYT-VP ngày 15/9/2015, kèm theo Văn bản số 1495/STP-KSTT ngày 11/9/2015
của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Y tế áp dụng tại UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục và nội dung TTHC kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế,
Tư pháp, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX1.
Gửi: Bản giấy và điện tử
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA
NGÀNH Y TẾ ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3767/QĐ-UBND ngày
29/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Thủ
tục hành chính cấp huyện
|
Trang
|
Lĩnh
vực An toàn vệ sinh thực phẩm
|
1.
|
Cấp giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm trong lĩnh vực y tế.
|
|
2.
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong lĩnh vực y tế.
|
|
3.
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong lĩnh vực y tế.
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH Y TẾ ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
1. Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực y tế
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Y tế dự
phòng cấp huyện. Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo
quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy
biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ xin cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho phòng
chuyên môn.
Phòng chuyên môn giải quyết hồ sơ
trong thời gian quy định và chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả cho tổ chức, cá nhân khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với tổ
chức:
- Bản danh sách các đối tượng đề nghị
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh,
văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức).
* Đối với cá nhân:
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm Y tế dự phòng cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Bản danh sách đề nghị tham gia xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu
số 01b ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 9/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý An toàn thực phẩm
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
Mẫu
số 01b
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ THAM GIA XÁC NHẬN KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
TT
|
Họ
và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số
CMTND
|
Ngày,
tháng, năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày……. tháng…….. năm…...
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
2. Cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong lĩnh vực y tế
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện. Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy
biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho cán bộ phụ trách của phòng chuyên môn thụ lý giải quyết.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả để trả cho tổ chức khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm
hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm hoặc sơ đồ quy trình chế biến, bảo
quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe chủ cơ sở
và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy
phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của
người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy
đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí:
8.1. Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/1
lần/cơ sở.
8.2. Phí thẩm định cơ sở:
a) Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm:
- Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:
1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
- Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤
100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/1 lần/cơ
sở.
- Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu
> 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
b) Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm:
- Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000
đồng/1 lần/cơ sở.
- Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm:
1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
c) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
- Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn
tập thể, nhà hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn; cơ sở kinh
doanh thức ăn đường phố có vị trí cố
định: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở.
- Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn
tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 200 suất ăn đến 500 suất
ăn: 600.000 đồng/1 lần/cơ sở.
- Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn
tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 500 suất ăn trở lên: 700.000 đồng/1 lần/cơ sở.
- Cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố:
500.000 đồng/1 lần/cơ sở.
8.3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
150.000 đồng/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm;
- Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày
30/11/2012 của Bộ Y tế quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm
tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT
ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực
phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC
ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp quản lý và sử dụng phí,
lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
3. Cấp đổi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong lĩnh vực
y tế
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo
quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy
biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cán bộ phụ trách của phòng chuyên môn.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả để trả cho tổ chức khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chứng nhận
đang còn thời hạn (bản gốc);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên, địa chỉ của cơ
sở (bản sao công chứng);
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm của chủ cơ sở mới (trường hợp đổi chủ cơ sở) có xác nhận của cơ sở;
- Bản sao kết quả
khám sức khỏe của chủ cơ sở mới (trường hợp đổi chủ cơ sở) có xác nhận của cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính.
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/1
lần/cơ sở;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 150.000
đồng/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm;
- Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày
30/11/2012 của Bộ Y tế quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm
tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày
1/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ
phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.