BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3762/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 08
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CHO
GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008 ;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 32/2015/TT-BYT
ngày 16/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc,
Phó giám đốc Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
Căn cứ Thông tư số 22/2013/TT-BYT
ngày 09/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BYT
ngày 14/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt tài
liệu “Chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của
Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chương trình
đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cho Giám đốc, Phó giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ; Chánh Văn phòng Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Hiệu trưởng Trường Đại học Y tế Công cộng, Viện Y tế
công cộng Thành phố Hồ Chí Minh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các đồng chí Thứ trưởng (để biết);
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW:
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CHO GIÁM ĐỐC SỞ
Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3762/QĐ-BYT ngày 18 tháng 08 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG
Giám đốc, Phó giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; cán bộ được quy hoạch chức vụ lãnh đạo Sở Y tế; cán bộ có nhu cầu tham
gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo Sở Y tế.
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý
cho Giám đốc, Phó giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao, góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động ngành y tế.
2. Mục
tiêu cụ thể
Trang bị và cập nhật cho người học những
kiến thức và kỹ năng lãnh đạo, quản lý nhằm nâng cao năng
lực để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao. Cụ thể, sau khi hoàn thành
khóa học này, người học có khả năng:
a) Nắm rõ và áp dụng các khái niệm,
nguyên tắc cơ bản của lãnh đạo, quản lý;
b) Phân tích tình hình, dự báo, định
hướng chiến lược phát triển ngành y tế ở địa phương;
c) Tham gia quá trình vận động, xây dựng,
chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện, và đánh giá việc thực thi các chính sách
và văn bản quy phạm pháp luật về y tế ở địa phương;
d) Hiểu rõ các
quy định về quản lý các nguồn lực y tế (nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất và
trang thiết bị);
e) Huy động, quản lý và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực cho chăm sóc sức khỏe
nhân dân tại địa phương;
g) Quản lý hoạt động chuyên môn, cung
cấp dịch vụ y tế, dịch vụ công, các dự án và chương trình y tế đảm bảo hiệu quả, chất lượng phù hợp với điều kiện thực tế địa phương và chiến
lược phát triển chung của ngành y tế.
III. PHƯƠNG PHÁP
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được thiết kế theo các
chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Giám đốc Sở Y tế đã được Bộ trưởng
Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số 867/QĐ-BYT ngày 14/3/2017;
- Chương trình được thiết kế gồm các
chuyên đề lý thuyết và thảo luận cung cấp kiến thức và kỹ năng lãnh đạo, quản
lý theo từng nội dung năng lực đã được thông qua tại Quyết định 867/QĐ-BYT, kết
hợp với đi thực tế trong hệ thống y tế và áp dụng tại cơ quan công tác;
- Học viên học đủ các phần kiến thức và kỹ năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu thực tế, thực
hành của chương trình sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định.
IV. CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Thông tin chung
a) Chương trình gồm 15 chuyên đề giảng
dạy, một số chuyên để báo cáo, đi thực tế và thực hành tại đơn vị, nội dung được
cấu trúc thành 3 phần:
- Phần I gồm 7 chuyên đề, tập trung
vào năng lực lãnh đạo và quản lý cơ bản.
- Phần II gồm 4 chuyên đề, tập trung
về Quản lý các nguồn lực.
- Phần III gồm 4 chuyên đề, tập trung
về Quản lý các hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế tại địa phương.
b) Thời gian đào tạo, bồi dưỡng:
- Thời gian của toàn bộ chương trình
là 8 tuần (2 tháng), trong đó:
+ Lý thuyết và thảo luận chuyên đề (tại lớp)
|
120 tiết
|
+ Đi thực tế tại các cơ sở y tế
|
40 tiết
|
+ Thực hành tại đơn vị công tác
|
160 tiết
|
|
Tổng số: 320 tiết
|
2. Cấu trúc chương trình
Cấu trúc chương trình gồm 3 giai đoạn
học tập:
- Giai đoạn I gồm 1 tuần học trên lớp
và 2 tuần thực hành.
- Giai đoạn II gồm 1 tuần học trên lớp,
1 tuần đi thực tế, 2 tuần thực hành.
- Giai đoạn III gồm 1 tuần học trên lớp
Khung chương trình và cấu trúc chi tiết
như bảng dưới đây:
TT
|
Nội
dung
|
Lý
thuyết (số tiết)
|
Thảo
luận (số tiết)
|
Thực
tế (số tiết)
|
Thực
hành (số tiết)
|
I
|
PHẦN I: Giai đoạn 1
Học lý thuyết và thảo luận trên
lớp (01 tuần); thực hành (02 tuần)
|
16
|
16
|
8
|
80
|
1
|
Nội dung 1: Năng lực lãnh đạo và
quản lý cơ bản
|
8
|
8
|
4
|
40
|
|
1. Định hướng
phát triển, quy hoạch của hệ thống y tế và ngành y tế địa phương
|
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách của Đảng,
Nhà nước, hệ thống y tế và ngành y tế địa phương
- Quy hoạch phát triển ngành y tế
- Chính sách cập nhật về lĩnh vực
khám chữa bệnh
- Chính sách cập nhật về lĩnh vực y
tế dự phòng
- Chính sách cập nhật về tự chủ
- Chính sách Dân số kế hoạch hóa
gia đình
- Chính sách An toàn thực phẩm
|
2
|
|
|
|
Thực hành tại Sở Y tế nơi công tác
|
|
|
|
√
|
|
2. Khái niệm, nguyên lý lãnh đạo
và quản lý cơ bản
|
|
|
|
|
- Quản lý và lãnh đạo: phân biệt giữa
vai trò của người quản lý và người lãnh đạo trong tổ chức, phong cách lãnh đạo,
quản lý
- Các nhóm kỹ năng lãnh đạo, quản
lý chính
|
2
|
|
|
|
-Thực hành tại Sở Y tế nơi công tác
|
|
|
|
√
|
|
3. Quy hoạch, kế hoạch phát
triển ngành y tế địa phương (kế hoạch 5 năm, 10 năm, kế hoạch chiến lược)
|
|
|
|
|
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến
lược
|
2
|
|
|
|
- Chia sẻ về quy hoạch phát triển mạng lưới khám chữa bệnh/ Y tế dự phòng ở một
tỉnh: lập kế hoạch chiến lược, thực hiện, giải pháp, thành tựu và thách thức
|
|
2
|
|
|
- Thực tế về
triển khai chiến lược và quy hoạch phát triển mạng lưới khám chữa bệnh và y tế
dự phòng tại một tỉnh: kế hoạch, thực hiện, giải pháp, thành tựu và thách thức
|
|
|
4
|
|
- Thực hành tại Sở Y tế nơi công
tác: Nghiên cứu trên thực tế và xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược của
ngành y tế địa phương
|
|
|
|
√
|
|
4. Quản trị bản thân trong lãnh đạo quản lý
|
|
|
|
|
- Giới thiệu về một số kỹ năng mềm
cần thiết của lãnh đạo: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng đàm
phán, trình bày vấn đề, điều hành các cuộc họp, kỹ năng ra quyết định, quản
trị áp lực, quản lý thời gian, kỹ năng phân cấp, phân quyền
|
2
|
|
|
|
- Chia sẻ về các kỹ năng quản trị bản
thân, quản trị áp lực trong công việc và quản lý thời gian hiệu quả.
|
|
2
|
|
|
- Thực hành tại Sở Y tế nơi công
tác
|
|
|
|
√
|
|
5. Xử trí khủng hoảng truyền
thông của ngành y tế
|
|
|
|
|
- Chia sẻ quy trình xử trí khủng hoảng
và kinh nghiệm xử trí khủng hoảng truyền thông
|
|
4
|
|
|
- Thực hành tại Sở Y tế nơi công
tác
|
|
|
|
√
|
2
|
Nội dung 2: Xây dựng, triển
khai, thực hiện các chính sách và văn bản quy phạm pháp luật
|
8
|
8
|
8
|
40
|
|
1. Xây dựng, thực hiện, triển
khai chính sách y tế
|
|
|
|
|
|
- Khung chính sách y tế
- Các bước của chính sách y tế
- Các bên liên quan
|
4
|
|
|
|
|
1. Tổ chức, triển khai, đánh
giá một số chính sách và văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương
|
|
|
|
|
- Chia sẻ kinh nghiệm trong triển khai một số chính sách y tế tại Sở Y tế (tự chủ bệnh viện, giảm tải
bệnh viện, phát triển y tế cơ sở)
|
|
4
|
|
|
- Thực tế triển khai một số chính
sách y tế tại Sở Y tế (tự chủ bệnh viện, giảm tải bệnh viện, y tế cơ sở:
trung tâm y tế hai chức năng, Trung tâm kiểm soát bệnh tật
tuyến tỉnh)
|
|
|
4
|
|
- Thực hành tại Sở Y tế nơi công
tác
|
|
|
|
√
|
|
2. Xây dựng kế hoạch và triển khai thanh
tra, xử lý sau thanh tra y tế tại tỉnh
|
|
|
|
|
- Tổ chức và hoạt động thanh tra y
tế
- Quy trình thanh tra y tế
- Quy trình giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
4
|
|
|
|
- Chia sẻ kinh nghiệm thanh tra tại
bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng và giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh
vực khám chữa bệnh
|
|
4
|
|
|
- Thực tế triển
khai công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo
|
|
|
4
|
|
- Thực hành tại nơi công tác
|
|
|
|
√
|
II
|
Thực
hành tại Sở Y tế địa
phương (2 tuần)
|
|
|
|
80
|
|
Học viên triển khai ứng dụng nội
dung, phương pháp, kỹ thuật, công cụ học được từ giai đoạn 1 tại Sở Y tế của mình, viết bản thu hoạch
với một số lựa chọn như:
- Xử trí khủng hoảng truyền thông:
Ý nghĩa và Kết quả của một tình huống xử trí khủng hoảng
truyền thông cụ thể hoặc Bản kế hoạch ứng phó với khủng hoảng truyền thông tại
Sở Y tế
- Xây dựng và triển khai chính sách
và văn bản: Chọn một chính sách hoặc một văn bản cụ thể và mô tả về quá trình
và kết quả đạt được sau khi triển khai.
|
|
|
|
|
III
|
PHẦN II. Giai đoạn 2
Học lý thuyết và thảo luận trên lớp
(1 tuần); đi thực tế (01 tuần); thực hành tại đơn vị (02 tuần)
|
16
|
24
|
40
|
80
|
|
Báo cáo Thực hành 1
|
0
|
4
|
0
|
0
|
3
|
Nội dung 3: Quản lý các nguồn lực
|
16
|
20
|
16
|
80
|
|
1. Nguyên tắc
quản lý nhân lực y tế trong hệ thống y tế
|
|
|
|
|
- Quy hoạch, tuyển dụng, phân bố,
đào tạo phát triển, thực hiện chế độ chính sách, quản lý hiệu quả công việc)
|
4
|
|
|
|
- Chia sẻ kinh nghiệm về thực hiện một
số chính sách về quản lý nhân lực y tế (Quy hoạch, tuyển dụng, phân bố, đào tạo
phát triển, thực hiện chế độ chính sách, quản lý hiệu quả công việc)
|
|
8
|
|
|
- Thực tế tại một tỉnh về quản lý
và sử dụng nguồn nhân lực y tế
|
|
|
4
|
|
- Thực hành tại Sở Y tế nơi công tác
|
|
|
|
√
|
|
2. Nguyên tắc quản lý kinh tế
và tài chính y tế
|
|
|
|
|
- Các chính sách về quản lý kinh tế,
tài chính y tế trong hệ thống y tế và địa phương
- Xây dựng và bảo vệ kế hoạch tài chính
(bao gồm phân bổ ngân sách), giám sát và đánh giá việc thực hiện kế hoạch tài
chính
|
4
|
|
|
|
- Chia sẻ về đổi mới phương thức
thanh toán phí dịch vụ y tế (định suất, hoặc nhóm chẩn đoán)
|
|
4
|
|
|
- Thực tế thanh toán bảo hiểm y tế
cho quản lý 1 số bệnh mạn tính như tăng huyết áp
|
|
|
4
|
|
Thực hành tại nơi công tác
|
|
|
|
√
|
|
3. Nguyên tắc quản lý cơ sở hạ
tầng và trang thiết bị y tế
|
|
|
|
|
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật trong quản lý cơ sở hạ tầng y tế và quản lý trang thiết bị y tế
- Nguyên tắc đầu tư xây dựng, quy
trình quản lý cơ sở hạ tầng y tế
- Nguyên tắc quản lý trang thiết bị
y tế tại các cơ sở y tế, quản lý trang thiết bị y tế
trên thị trường và hậu thị trường
|
4
|
|
|
|
- Trang thiết bị y tế: Chia sẻ về
thực tế triển khai nghị định 36/2016/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế tại
địa phương: Phạm vi nhiệm vụ, yêu cầu, thủ tục hành chính tại Sở Y tế,
- Cơ sở hạ tầng y tế: Giám sát xây
dựng kế hoạch phát triển ngành về công trình y tế cho địa phương và thanh
tra, kiểm tra quy trình thực hiện kế hoạch.
|
|
2
2
|
|
|
- Thực tế tại Sở Y tế về triển khai các chính sách quản lý cơ sở hạ tầng
|
|
|
2
|
|
- Thực tế tại Sở Y tế về triển khai các chính sách quản lý trang thiết bị y tế
|
|
|
2
|
|
Thực hành tại nơi công tác
|
|
|
|
√
|
|
4. Nguyên tắc quản lý và khai thác thông tin y tế (nguồn số liệu, hệ thống thông tin y tế, giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thông tin y tế)
|
|
|
|
|
- Nguồn số liệu, hệ thống thông tin
y tế, giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thông tin y tế
|
4
|
|
|
|
- Chia sẻ về các chính sách về quản lý và khai thác thông tin y tế và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành y tế địa
phương (kết nối trao đổi thông tin Bảo hiểm y tế, xây dựng và quản lý hồ sơ sức
khỏe điện tử)
|
|
4
|
|
|
- Thực tế về áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và kết nối các cơ
sở y tế tại địa phương
|
|
|
4
|
|
Thực hành tại nơi công tác
|
|
|
|
√
|
IV
|
Thực hành 2 tại sở y tế địa
phương (2 tuần)
|
|
|
|
80
|
|
Học viên triển khai ứng dụng nội dung, phương pháp, kỹ thuật, công cụ... học được từ giai đoạn
2 tại Sở Y tế của mình, viết bản thu hoạch về một lĩnh vực trong quản lý nguồn lực.
- Quản lý nhân lực:
+ Kế hoạch tuyển dụng nhân lực
+ Bảng phân công công việc tại Sở Y
tế
+ Phương pháp động viên, khuyến
khích cán bộ
- Quản lý tài chính và kinh tế: Quá
trình xây dựng và bảo vệ kế hoạch tài chính ngành y tế tại địa phương
- Quản lý cơ sở hạ tầng và trang
thiết bị: Phương pháp quản lý cơ sở hạ tầng và trang thiết bị mà địa phương đang
áp dụng
- Quản lý hệ thống thông tin: Quá
trình xây dựng và quản lý hồ sơ sức khỏe
điện tử
|
|
|
|
|
V
|
Phần III. Giai đoạn 3
Học lý thuyết và thảo luận trên
lớp (01 tuần)
|
8
|
28
|
8
|
0
|
|
Báo cáo thu hoạch Thực hành 2
|
0
|
4
|
0
|
0
|
4
|
Nội dung 4: Quản lý các hoạt động
chuyên môn và dịch vụ y tế tại địa
phương
|
4
|
12
|
8
|
0
|
|
1. Chu trình quản lý các hoạt
động chuyên môn và dịch vụ y tế tại địa phương
|
|
|
|
|
- Lập kế hoạch, thực hiện, giám
sát, kiểm tra, theo dõi - đánh giá
|
2
|
|
|
|
- Chia sẻ kinh nghiệm về quản lý hoạt
động tiêm chủng cho trẻ dưới 5 tuổi tại Sở Y tế một tỉnh
|
|
2
|
|
|
- Thực tế về một quản lý một số chương
trình y tế tại Sở Y tế (bệnh không truyền nhiễm, môi trường, an toàn lao động
v.v...)
|
|
|
4
|
|
|
2. Kiểm tra Giám sát các hoạt
động chuyên môn và dịch vụ y tế
|
|
|
|
0
|
- Chia sẻ kinh nghiệm về kiểm tra, giám
sát hoạt động khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh/thành phố của tỉnh
|
|
4
|
|
|
- Thực hành tại nơi công tác
|
|
|
|
√
|
|
3. Xử lý các tình huống khẩn
cấp tại địa phương
|
|
|
|
|
- Các khái niệm cơ bản, đáp ứng tình
huống khẩn cấp (lũ lụt, bão, hạn hán...) và giảm nguy cơ
trong các cơ sở y tế của ngành y tế tỉnh
|
2
|
|
|
|
- Chia sẻ kinh nghiệm thực tế chuẩn
bị sẵn sàng ứng phó với sẵn sàng ứng phó với tình huống
khẩn cấp của ngành y tế tỉnh
|
|
4
|
|
|
- Thực tế ở một Sở Y tế về 4 tại chỗ: thực tế thực hiện, thuận lợi, khó khăn, đề xuất. Các giải pháp, hoạt
động đã được triển khai
|
|
|
4
|
|
- Quản lý chất lượng chuyên môn và
các dịch vụ y tế
|
|
|
|
|
- Chia sẻ kinh nghiệm thực tế trong
quản lý chất lượng chuyên môn, các dịch vụ y tế tại các cơ sở y tế trên địa
bàn tỉnh
|
|
2
|
|
|
5
|
Báo cáo thu hoạch, tổng kết, đánh giá khóa học
|
4
|
16
|
0
|
0
|
|
TỔNG
|
40
|
80
|
40
|
160
|
Mỗi khóa học được tổ chức thành 3
giai đoạn
a) Giai đoạn 1:
- Học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng: 1 tuần học trên lớp và 2 tuần thực hành về nội dung lý thuyết về năng lực
lãnh đạo và quản lý cơ bản.
b) Giai đoạn 2:
- Học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng: 1 tuần học trên lớp và 2 và thảo luận/thảo luận chuyên đề về nội dung lý
thuyết, thực tế và thực hành là nội dung về quản lý các nguồn lực
- Đi thực tế tại Sở Y tế trong 1 tuần.
c) Giai đoạn 3:
- Học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng: gồm có 1 tuần học trên lớp với nội dung về quản lý
các hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế tại địa phương.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc biên soạn
a) Tài liệu được biên soạn căn cứ
theo Quyết định 867/QĐ-BYT về chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và yêu
cầu của thực tiễn trong từng giai đoạn;
b) Nội dung tài liệu bảo đảm phù hợp
với chức danh lãnh đạo các Sở Y tế, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;
c) Các chuyên đề được xây dựng đảm bảo
tính thiết thực; nội dung khoa học, phù hợp với trình độ người học và theo hướng
mở, để có thể thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng
cao, phù hợp với yêu cầu thực tế của địa phương.
2. Đối với việc giảng dạy
a) Giảng viên:
- Lý
thuyết: Tham gia giảng dạy khóa đào tạo này là những giảng viên của trường
Đại học Y tế Công cộng và các cán bộ lãnh đạo các Vụ, Cục của Bộ y tế và Sở y tế.
Tiêu chí lựa chọn giảng viên lý thuyết: i) Tham gia khóa tập huấn giảng viên;
ii) Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế từ 5 năm trở lên; iii) Kinh nghiệm
làm việc tại vị trí công tác từ 3 năm trở lên; iv) Có kỹ
năng sư phạm.
- Thảo luận chuyên đề: Tham gia vào các buổi thảo luận chuyên đề, tọa đàm, chia sẻ kinh nghiệm
trong khóa đào tạo này là cán bộ lãnh đạo các Vụ, Cực của Bộ y tế và Sở y tế. Tiêu chí lựa chọn giảng viên hướng dẫn
thảo luận chuyên đề: i) Tham gia khóa tập huấn giảng viên; ii) Kinh nghiệm làm
việc trong lĩnh vực y tế từ 5 năm trở lên; iii) Kinh nghiệm
làm việc tại vị trí công tác từ 3 năm trở lên; iv) Có kỹ năng sư phạm.
- Thực
tế: các giảng viên tại các cơ sở y tế địa phương nơi các học viên sẽ đi
tham quan, học tập. Tiêu chí lựa chọn giảng viên thực tế: i) Kinh nghiệm làm việc
trong lĩnh vực y tế từ 5 năm trở lên; ii) Kinh nghiệm làm việc tại vị trí công
tác từ 2 năm trở lên.
b) Phương pháp giảng dạy
- Lý thuyết: học viên sẽ được hệ thống lại kiến thức thông qua
các bài giảng, trao đổi giữa giảng viên và học viên.
- Thảo luận theo chuyên đề: học viên sẽ được trải nghiệm các bài học kinh nghiệm thực tế thông qua
các buổi chia sẻ của các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực, theo các chủ
đề được lựa chọn, dựa trên chuẩn năng lực đã được ban hành.
- Đi thực tế: học viên sẽ có cơ hội đi thực tế một số sở y tế để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm nhằm học hỏi, nâng cao năng lực và kiểm chứng
các nền tảng lý luận đã được hệ thống qua bài giảng và thảo
luận chuyên đề.
- Dự kiến học viên sẽ được chia thành 2 nhóm. Địa điểm thực tế được lựa chọn dựa trên
tiêu chí: thuận tiện cho việc di chuyển, sẵn sàng đón tiếp, chia sẻ kinh nghiệm
với các khoa học. Mỗi nhóm sẽ đi thực tế tại một tỉnh (miền Bắc/miền Nam) tùy
thuộc vào địa bàn học tập. Sau khi đi thực tế tại các Sở y tế, các học viên sẽ
trình bày kết quả thu hoạch theo nhóm (chương trình và hướng dẫn viết thu hoạch
xem phụ lục 2).
- Bài tập thực hành tại đơn vị
công tác: ngoài việc kiểm chứng các bài tập thực
hành trên lớp và qua việc đi thực tế các sở y tế, học viên có cơ hội áp dụng những
kiến thức, kỹ năng vào thực tế tại sở y tế địa phương đang
công tác góp phần tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý sở y tế. Sau khi thực
hành tại Sở y tế đang công tác, học viên sẽ quay lại Trường
và trình bày bản thu hoạch cá nhân (Chương trình và hướng dẫn viết thu hoạch
xem phụ lục 2).
3. Yêu cầu đối với việc học tập của học viên
a) Học viên phải nghiên cứu, thảo luận,
tìm hiểu thực tế và áp dụng thực hành theo yêu cầu, mục tiêu của khóa học;
b) Tham gia đầy
đủ các chuyên đề, thảo luận, thực hiện đủ thời gian đi thực tế và thực hành tại
đơn vị công tác; nếu nghỉ quá 20% thời lượng học lý thuyết sẽ không được cấp chứng
chỉ;
c) Kết thúc khóa học, học viên tiếp
thu các kiến thức, kỹ năng quản lý và lãnh đạo, góp phần nâng cao tác phong,
phương pháp làm việc, đáp ứng yêu cầu đối với công chức lãnh đạo tại các Sở y tế.
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
Khóa
học sẽ được đánh giá bằng các hình thức sau:
- Tham gia đầy đủ 80% số buổi học
trên lớp và thực tế:
|
20%
|
- Thái độ tích cực khi tham gia
khóa học
(tích cực đóng góp ý kiến, tham gia trình bày, thảo luận..)
|
30%
|
- Bài tập quá trình 1:
|
20%
|
- Bài đánh giá cuối khóa:
|
30%
|
Điểm cuối cùng là tổng các điểm cấu phần
trên và được quy đổi ra hệ điểm 10