ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3741/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh
đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về hướng dẫn một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25
tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Công văn số
2103/BTC-NSNN ngày 10 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 62/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Thực hiện Quyết định số
19/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về
việc ban hành Quy định mức hỗ trợ, việc thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ
doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân theo Quyết định số
62/2013/QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 156/TTr-SNN ngày 24 tháng
10 năm 2016 và Công văn số 3292/SNN-NN ngày 30 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch xây dựng
Cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017 - 2025”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Sở Công thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan: TNMT, NV, Tư pháp, LMHTX tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Hội ND tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước-CN Bình Thuận;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình;
- Báo Bình Thuận;
- Chi cục Phát triển nông thôn;
- Lưu: VT, KT, Vân (50b)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3741 ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
I. QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Kế hoạch này thực hiện việc hướng
dẫn, hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn ở các vùng sản xuất tập trung trên địa bàn
toàn tỉnh, cụ thể là cây lúa trên địa bàn huyện Tánh Linh và Đức Linh, cây
thanh long trên địa bàn huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Bắc Bình.
2. Đối tượng áp dụng, điều
kiện hưởng hỗ trợ, mức hỗ trợ, hồ sơ và thủ tục thanh quyết toán
Áp dụng theo quy định tại
Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Thuận về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ, việc thực hiện chính sách ưu
đãi, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân theo Quyết
định 62/2013/QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tiêu chí cánh đồng lớn
Cánh đồng lớn là cách thức tổ
chức sản xuất trên cơ sở hợp tác, liên kết giữa người nông dân với doanh nghiệp,
tổ chức đại diện của nông dân trong sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông
sản trong cùng địa bàn, dự án, có quy mô diện tích sản xuất lớn, tạo ra sản lượng
nông sản hàng hóa tập trung, chất lượng cao, tăng sức cạnh tranh của nông dân
trên thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân và
các đối tác tham gia.
a) Tiêu chí bắt buộc:
- Phù hợp với Quy hoạch tổng
thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp, nông thôn mới và các quy hoạch
khác.
- Áp dụng đồng bộ quy trình
sản xuất thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với các giống lúa,
giống thanh long … và đảm bảo phát triển bền vững.
- Quy mô diện tích của cánh
đồng lớn: Diện tích tối thiểu của cánh đồng lớn đối với trồng lúa từ 50 ha
trở lên; đối với sản xuất lúa giống từ 20 ha trở lên; đối với diện
tích trồng thanh long từ 20 ha trở lên.
- Đáp ứng được một trong các
hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng như sau:
+ Liên kết mua sản phẩm nông
sản là hình thức liên kết, hợp tác giữa doanh nghiệp tiêu thụ nông sản với tổ
chức đại diện nông dân hoặc nông dân có thể có hoặc không gắn với khâu cung ứng
dịch vụ đầu vào, đầu ra và phục vụ sản xuất.
+ Liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản là hình thức liên kết, hợp tác giữa doanh nghiệp tiêu thụ
nông sản với tổ chức đại diện nông dân hoặc nông dân theo chuỗi từ khâu sản xuất
đến thu mua, chế biến và tiêu thụ.
- Tất cả diện tích cây trồng
trên thực hiện xây dựng cánh đồng lớn không nhất thiết phải liền thửa nhưng phải
nằm trong cùng một vùng sản xuất chuyên canh tập trung.
b) Tiêu chí khuyến khích:
- Vùng sản xuất có cơ sở hạ
tầng như hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, điện và những công trình phục
vụ sản xuất khác đáp ứng được yêu cầu sản xuất tập trung, thuận lợi sơ chế, chế
biến và tiêu thụ sản phẩm hoặc từng bước được hoàn thiện theo hướng tập trung.
- Quy mô sản xuất lớn tập
trung và áp dụng cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ sản xuất tiên tiến (sản xuất
theo hướng an toàn, VietGAP, GlobalGAP) và có đại lý, cơ sở thu mua, bảo quản,
chế biến tập trung gần nơi sản xuất.
II. MỤC
TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu chung
Mục tiêu lớn nhất trong xây
dựng cánh đồng lớn là tiêu thụ nông sản với giá cả hợp lý cho nông dân, hình
thành được liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân đảm bảo lợi ích hài hòa các
bên tham gia; hình thành chuỗi giá trị từ khâu sản xuất đến tiêu thụ; thực hiện
hiện đại hóa, đồng bộ hóa quy trình từ sản xuất đến thu hoạch và sau thu hoạch
trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2025 đạt
khoảng 50% diện tích canh tác lúa, thanh long ở các huyện được chọn sản xuất
theo cánh đồng lớn; 100% nông dân tham gia cánh đồng lớn được tập huấn chuyển
giao khoa học kỹ thuật và công nghệ, ứng dụng công nghệ sinh học trong canh
tác và quản lý dịch hại; phấn đấu 100% nông dân cánh đồng lớn thực hiện quy
trình sản xuất theo hướng GAP, nâng cao năng suất, chất lượng, tính cạnh tranh
nông sản đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và thế giới.
III. ĐỊA
BÀN VÀ QUY MÔ XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN
1. Thời gian thực hiện: Bắt
đầu từ năm 2017 đến 2025.
2. Địa bàn: Giai đoạn
2017 - 2025 tập trung ở những địa bàn sản xuất trọng điểm như lúa ở huyện Đức
Linh, Tánh Linh; thanh long ở huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam và Bắc Bình.
IV. KINH
PHÍ HỖ TRỢ VÀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG HỖ TRỢ
1. Kinh phí hỗ trợ (có
phụ lục dự toán kinh phí hỗ trợ từng năm)
- Giai đoạn 2017 - 2020 ước
18.000 triệu đồng, trong đó:
+ Hỗ trợ cho doanh nghiệp:
1.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ cho tổ chức nông dân:
10.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ cho nông dân: 7.000
triệu đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2025 ước
20.000 triệu đồng, trong đó:
+ Hỗ trợ cho doanh nghiệp:
3.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ cho tổ chức nông
dân: 10.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ cho nông dân: 7.000
triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ
các địa phương thông qua các chương trình, dự án trực tiếp và lồng ghép các
chương trình, dự án có liên quan.
- Ngân sách địa phương bố
trí từ nguồn ngân sách hàng năm của tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Trong trường hợp cùng thời
gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án
khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ
có lợi nhất.
V. NỘI
DUNG TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN
1. Công tác tuyên truyền,
vận động xây dựng cánh đồng lớn
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến sâu rộng cho doanh nghiệp, nhân dân, cán bộ công chức hiểu rõ ý
nghĩa, mục đích và yêu cầu của việc xây dựng cánh đồng lớn trong sản xuất nông
nghiệp một cách tự nguyện và tích cực tham gia; xem đây là nhiệm vụ quan trọng,
có ý nghĩa chiến lược lâu dài để thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa, tập trung, có quy mô lớn, nâng cao hiệu quả
kinh tế, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương, thúc đẩy phong trào
xây dựng nông thôn mới.
2. Xây dựng tổ, nhóm liên
kết sản xuất và kêu gọi các doanh nghiệp tham gia, thực hiện cánh đồng lớn
- Vận động xây dựng các tổ hợp
tác theo Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ, vận
động các hợp tác xã để tham gia xây dựng cánh đồng lớn; kêu gọi đầu tư và tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp trong tỉnh, ngoài tỉnh tham gia
liên kết với các tổ chức nông dân để xây dựng cánh đồng lớn theo kế hoạch.
- Tuyên truyền, hướng dẫn
nông dân, các tổ chức nông dân xây dựng quy chế, điều lệ hoạt động của tổ,
nhóm nhằm đi vào hoạt động có hiệu quả; đặc biệt chú trọng xây dựng đội ngũ của
tổ chức nông dân có đủ trình độ, năng lực để tổ chức triển khai thực hiện
xây dựng cánh đồng lớn.
3. Hướng dẫn thực hiện
các yêu cầu của liên kết sản xuất
- Xác định rõ vai trò, trách
nhiệm của liên minh, liên kết để có biện pháp quản lý, hỗ trợ phù hợp nhằm
phát huy vai trò của Nhà nước, doanh nghiệp, nông dân, hợp tác xã, nhà khoa học,
ngân hàng, hiệp hội trong xây dựng cánh đồng lớn.
- Hỗ trợ, hướng dẫn doanh
nghiệp xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn.
- Thông tin đầy đủ, kịp thời
các chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ chức nông dân để đầu tư đổi mới, cải
tiến công nghệ, thiết bị để nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ ổn định
nông sản.
VI. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Yêu cầu Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan và các địa phương thực hiện theo
phân công trách nhiệm tại Điều 7 Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức hỗ trợ, việc thực hiện
chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông
dân theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời tập
trung tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ sau đây:
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Hàng năm phối hợp Ủy ban
nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan tổng hợp kinh phí gửi Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, cân đối nguồn vốn, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Hội
đồng nhân dân tỉnh bố trí vốn thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn và tổ chức
triển khai xây dựng các vùng sản xuất nông sản tập trung theo mô hình cánh đồng
lớn cho các địa phương trong tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện
cánh đồng lớn từng năm, phân bổ kế hoạch cho các địa phương về loại cây trồng,
diện tích, kinh phí để làm cơ sở cho các huyện triển khai thực hiện.
- Giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực, có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc
các sở, ngành liên quan và các địa phương triển khai thực hiện và định kỳ hàng
quý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch này. Quá trình
thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính,
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn để triển khai thực hiện theo đúng quy
định hiện hành.
3. Sở Tài chính
- Hàng năm, theo Kế hoạch đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính bố trí kinh phí cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện thực hiện việc hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức nông
dân, nông dân có các dự án, phương án cánh đồng lớn được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình
cánh đồng lớn.
4. Sở Công thương
Hỗ trợ các doanh nghiệp tham
gia liên kết trong việc tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm lúa, gạo,
thanh long, …; tập huấn chuyên đề về xúc tiến thương mại, tìm hiểu thị trường,
kỹ năng kinh doanh, xuất nhập khẩu… nhằm nâng cao năng lực của các doanh nghiệp.
5. Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh Bình Thuận
Tổ chức triển khai kịp thời
các cơ chế, chính sách tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng trên địa bàn.
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tạo mọi điều kiện thuận lợi, hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân các thủ tục vay vốn theo chính sách quy định, nhất là
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, chính sách hỗ
trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp, Chương trình cho vay thí điểm theo
mô hình chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm phục vụ kế hoạch
cánh đồng lớn.
6. Ủy ban nhân dân các
huyện: Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Nam, Ham Thuận Bắc, Bắc Bình
- Chỉ đạo xây dựng và triển
khai thực hiện các dự án, phương án cánh đồng lớn tại địa phương. Hướng dẫn Ủy
ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) nghiệm thu các hợp đồng, xác thực việc
tập huấn của doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân trong khuôn khổ các dự án,
phương án được phê duyệt thực hiện trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Căn cứ vào xác nhận việc
thực hiện hợp đồng để thực hiện việc ưu đãi, hỗ trợ cho nông dân, tổ chức nông
dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện Cánh đồng lớn trên địa bàn quản lý theo
quy định.
- Hàng năm, lập dự trù kinh
phí thực hiện chương trình Cánh đồng lớn trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ động kêu gọi, tìm kiếm
các doanh nghiệp có năng lực giới thiệu cho các tổ chức nông dân để triển
khai, thực hiện chương trình cánh đồng lớn.
- Đẩy mạnh thông tin tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các nội dung liên quan đến
việc liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản theo chương trình cánh đồng lớn để
người dân biết, tự nguyện tham gia.
- Hàng quý tổng hợp tình
hình thực hiện chương trình cánh đồng lớn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp báo cáo theo quy định.
7. Cục Thuế tỉnh
- Hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân thực hiện các thủ tục được miễn tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trong các
dự án cánh đồng lớn.
- Chỉ đạo các Chi cục Thuế
tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục miễn tiền
sử dụng đất hoặc thuê đất phục vụ dự án cánh đồng lớn sau khi được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
8. Liên minh Hợp tác xã
Bình Thuận
- Theo dõi, nắm bắt những
khó khăn, vướng mắc của các tổ chức nông dân trong việc triển khai, thực hiện
cánh đồng lớn, từ đó chủ động đề xuất, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
- Hướng dẫn, hỗ trợ nông dân
xây dựng các tổ hợp tác, hợp tác xã để hình thành tổ chức liên kết giữa nông
dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng chương trình đào
tạo, tập huấn về các nội dung liên quan đến Kế hoạch cánh đồng lớn cho cán bộ hợp
tác xã, liên minh hợp tác xã.
9. Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh, Báo Bình Thuận
Thường xuyên phổ biến, thông
tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các nội dung liên
quan đến việc liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản theo chương trình cánh đồng
lớn để người dân biết, tham gia.
10. Hội Nông dân tỉnh
Chỉ đạo các cấp Hội làm tốt
công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức cho cán bộ, hội viên về ý
nghĩa, mục đích của việc liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản theo chương
trình cánh đồng lớn. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, các ngành
liên quan tổ chức tuyên truyền đến hội viên tích cực tham gia thực hiện cánh đồng
lớn trong sản xuất nông nghiệp.
Trên đây là Kế hoạch triển
khai xây dựng cánh đồng lớn giai đoạn 2017 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các sở, ngành và các địa phương có kế hoạch tổ chức thực hiện. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các sở, ngành, địa phương kịp
thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
BIỂU DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ THEO TỪNG
NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3741 ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
STT
|
Nội dung
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Giai đoạn 2017 - 2020
|
Giai đoạn 2020 - 2025
|
Tổng cộng
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Hỗ trợ cho doanh nghiệp
|
1,000
|
220
|
220
|
230
|
330
|
3,000
|
600
|
600
|
600
|
600
|
600
|
2
|
Hỗ trợ cho tổ chức nông
dân
|
10,000
|
2,200
|
2,200
|
2,300
|
3,300
|
10,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
3
|
Hỗ trợ cho nông dân
|
7,000
|
1,700
|
1,700
|
1,700
|
1,900
|
7,000
|
1,400
|
1,400
|
1,400
|
1,400
|
1,400
|
|
Tổng cộng
|
18,000
|
|
|
|
|
20,000
|
|
|
|
|
|