ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1478/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 06 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM HÀNG HÓA CÓ
LỢI THẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ
nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại
Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Công văn số 1645/SKHĐT-KT ngày 06/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng
cánh đồng lớn đối với các sản phẩm hàng hóa có lợi thế trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2025, với những
nội dung chính sau đây:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
- Hỗ trợ và khuyến khích các doanh
nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân liên kết sản xuất gắn với chế
biến và tiêu thụ nông sản thuộc các Phương án hoặc Dự án cánh
đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đồng bộ quy trình kỹ
thuật tiên tiến từ khâu giống, làm đất,
chăm sóc, quản lý đến khâu thu hoạch. Hình thành vùng sản xuất
tập trung theo hướng hàng hóa, tạo điều kiện để đưa cơ giới
hóa vào sản xuất, tạo mối liên kết chặt chẽ giữa nhà khoa
học, nhà quản lý, doanh nghiệp và
nông dân để có sự chuyển biến về năng
suất, chất lượng, giá trị hàng hóa nhằm tăng thu nhập cho
người dân.
- Khai thác, huy động tối đa nguồn lực của các thành phần kinh tế trong hoạt động liên kết sản xuất gắn với
chế biến và tiêu thụ nông sản.
- Xác định nhiệm vụ cụ thể đối với các sợ ngành, địa phương, tổ chức, đơn vị
liên quan trong việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho các doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình và cá nhân theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ
tướng Chính phủ và Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu từ
năm 2016 đến năm 2025 đạt 10% diện tích canh tác cây lúa; rau, củ quả; sắn; cao
su sản xuất theo cánh đồng lớn và đạt 15% diện tích canh tác
cây mía, cà phê chè, cà phê vối sản xuất theo cánh đồng lớn.
- 100% nông dân tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến
và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn được tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật và công nghệ (trước, trong và sau thu
hoạch).
- 50% cánh đồng lớn có tổ hợp tác/hợp tác xã hoạt động
từ khá trở lên theo chuẩn nông thôn mới.
- 80% diện tích và sản lượng trong cánh đồng lớn được doanh nghiệp đầu tư đầu vào và
bao tiêu sản phẩm.
2. Tiêu chí xây
dựng cánh đồng lớn
2.1. Tiêu chí
bắt buộc
- Quy mô diện tích của cánh đồng lớn:
Theo quy định tại Quyết định số 91/QĐ-UBND, ngày 11/02/2015 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành quy định tiêu chí quy
mô cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Phù hợp với quy hoạch của địa phương về: Phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tổng thể phát
triển sản xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy
hoạch khác;
- Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất
được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp
với từng loại cây trồng và đảm bảo
phát triển bền vững;
- Có ít nhất một trong các hình thức
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
thông qua hợp đồng: Liên kết giữa doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm - doanh nghiệp
cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân; liên kết sản xuất
giữa doanh nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân; liên kết sản
xuất giữa tổ chức đại diện của nông dân với nông dân.
2.2. Tiêu chí
khuyến khích
- Có cơ sở hạ tầng như hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, điện và những công trình phục vụ sản xuất khác đáp
ứng được yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước được cải thiện theo hướng tập trung.
- Quy mô lớn tập trung và áp dụng cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến
(sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, VietGAP, Global GAP....) và có cơ sở
thu mua, bảo quản, chế biến gần nơi
sản xuất.
3. Đối tượng tham gia cánh đồng lớn
- Doanh nghiệp có hợp đồng hợp tác,
liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn
với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là tổ chức
đại diện của nông dân) hoặc hộ gia đình, cá nhân, trang trại (gọi chung là nông dân).
- Tổ chức đại diện
của nông dân có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ
nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với
doanh nghiệp hoặc nông dân.
- Nông dân tham gia hợp đồng hợp tác,
liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây
dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện
của nông dân.
4. Nội dung triển khai thực hiện
4.1. Cánh đồng lớn sản xuất lúa
Tổng diện tích
cánh đồng lớn lúa giai đoạn 2016-2025: 2.124 ha/69 cánh đồng, thực hiện trên
địa bàn 38 xã/08 huyện, thành phố,
gồm: Thành phố Kon Tum, các huyện: Đăk Hà,
Đăk Tô, Ngọc Hồi, Kon Rẫy, Kon Plông, Sa Thầy, Tu Ma Rông,
trong đó:
- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh
đồng lớn 2.037 ha/69 cánh đồng;
- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng
lớn 2.124 ha/69 cánh đồng.
4.2. Cánh đồng lớn sản xuất sắn
Tổng diện tích cánh đồng lớn sắn giai
đoạn 2016-2025: 3.662 ha/28 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn 14 xã/05 huyện,
thành phố, gồm: Thành phố Kon Tum,
các huyện: Đăk Tô, Ngọc Hồi, Kon Rẫy, Sa Thầy, trong đó:
- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh
đồng lớn 3.200 ha/28 cánh đồng;
- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng
lớn 3.662 ha/28 cánh đồng.
4.3. Cánh đồng lớn sản xuất rau,
củ quả
Tổng diện tích cánh đồng lớn rau, củ quả giai đoạn 2016-2025: 200 ha/13 cánh
đồng, thực hiện trên địa bàn 12 xã/06 huyện, thành phố, gồm: Thành phố Kon Tum, các huyện: Đăk Tô, Kon Rẫy, Kon Plông, Ngọc Hồi, Đăk Hà, trong đó:
- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh
đồng lớn 183 ha/13 cánh đồng.
- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng
lớn 200 ha/13 cánh đồng.
4.4. Cánh đồng lớn sản xuất mía
Tổng diện tích
cánh đồng lớn mía giai đoạn
2016-2025: 202 ha/05 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn 05 xã, phường của thành
phố Kon Tum và huyện Sa Thầy, trong đó:
- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh
đồng lớn 212 ha/5 cánh đồng;
- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng
lớn 202 ha/5 cánh đồng.
4.5. Cánh đồng lớn sản xuất cà phê vối
Tổng diện tích cánh đồng lớn cà
phê vối giai đoạn 2016-2025: 1.743 ha/21 cánh
đồng, thực hiện trên địa bàn 13 xã/05 huyện, thành phố,
gồm: Thành phố Kon Tum, các huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Sa Thầy, trong đó:
- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh
đồng lớn 1.714 ha/21 cánh đồng.
- Đến năm 2025:
Diện tích cánh đồng lớn 1.743 ha/21 cánh đồng.
4.6. Cánh đồng lớn sản xuất cà phê chè
Tổng diện tích
cánh đồng lớn cà phê chè giai đoạn
2016-2025: 350 ha/03 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn xã
Đăk Choong, xã Đăk
Choong - Xốp, huyện Đăk Glei và xã Ngọc Yêu, huyện Tu Mơ
Rông.
4.7. Cánh đồng lớn sản xuất cao su
Tổng diện tích cánh đồng lớn cao su giai đoạn 2016-2025: 31.839 ha/48 cánh
đồng, thực hiện trên địa bàn 23 xã/07 huyện, thành phố, gồm: Thành phố Kon Tum, các huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk
Glei, Sa Thầy, Ia H’Drai, trong đó:
- Giai đoạn
2016-2020: Diện tích cánh đồng lớn 31.628 ha/48 cánh đồng.
- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng
lớn 31.839 ha/48 cánh đồng.
(Chi
tiết tại biểu kèm theo)
5. Giải pháp thực hiện
5.1. Về
thông tin tuyên truyền
- Công bố Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn đối với các sản phẩm hàng hóa
có lợi thế trên địa bàn
tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015-2025 đến các doanh nghiệp, tổ
chức đại diện của nông dân, nông dân.
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông
sản, xây dựng cánh đồng lớn tại Quyết
định số 62/2013/QĐ-TTg, ngày 25/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ và Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đến toàn thể các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân và hộ gia đình; Đồng thời tổ chức tư vấn hướng dẫn quy trình, thủ tục ký kết
hợp đồng cho nông dân, doanh nghiệp.
5.2. Về
tổ chức sản xuất
Đẩy mạnh hình
thức liên kết trong tổ chức sản xuất cánh đồng lớn đối với các sản phẩm có chuỗi giá trị xuất khẩu
mạnh, có lợi thế của tỉnh. Lấy doanh
nghiệp làm trung tâm trong liên kết với nông dân thông qua tổ hợp tác hoặc hợp tác xã, có sự tham gia của các nhà khoa học, dưới sự quản lý của nhà nước
theo quy định.
5.3. Áp dụng tiến bộ kỹ thuật,
công nghệ
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về giống
mới, kỹ thuật thâm canh tổng hợp tạo
sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và tăng cường
kiểm soát thực hiện quy định chất lượng chế biến và vệ
sinh an toàn thực phẩm.
5.4. Về
thu hút đầu tư và thị trường
- Thu hút đầu tư
công nghệ chế biến để nâng cao chất lượng sản phẩm cánh
đồng lớn.
- Tổ chức phát
triển đa dạng các chuỗi sản xuất ngành hàng đối với từng sản phẩm nhằm tạo mối liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp thu
mua, chế biến, xuất khẩu với nông dân trong việc chia sẻ thông tin thị trường, lợi ích và rủi
ro.
- Hỗ trợ các
hoạt động xây dựng thương hiệu, quảng
bá sản phẩm và xúc tiến đầu tư và thương mại trong và ngoài nước để tiêu thụ
sản phẩm.
5.5. Về
cơ chế, chính sách
- Ban hành định
mức hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và
nông dân khi tham gia cánh đồng lớn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn số 2103/BTC-NSNN, ngày 10/02/2015 về hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ khác liên quan như: Chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn (Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính Phủ); Chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp (Quyết định số
68/2013/QĐ-TTg ngày
14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ); Chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (Quyết
định số 01/2012/QĐ-TTg
ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ).
6. Nguồn kinh phí thực hiện
- Vốn từ ngân sách nhà nước do Trung
ương hỗ trợ theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và
ngân sách địa phương hỗ trợ theo khả năng cân đối hoặc lồng ghép các chương trình, dự án của Trung ương.
- Vốn doanh nghiệp đầu tư.
- Vốn tổ chức
đại diện của nông dân đầu tư.
- Vốn của nông
dân tham gia.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo hoặc Ban điều hành xây
dựng cánh đồng lớn (hoặc lồng ghép với các Ban chỉ đạo khác) để giúp UBND tỉnh chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chính sách cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành mức hỗ
trợ kinh phí xây dựng cánh đồng lớn theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn số 2103/BTC-NSNN
ngày 10/02/2015 về hướng dẫn thực hiện Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan tham
mưu UBND tỉnh:
+ Phê duyệt phương án, dự án cánh
đồng lớn của Doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân và các quy định hỗ
trợ, thu hồi hỗ trợ các ưu đãi của Nhà nước
đối với các bên vi phạm hợp đồng.
+ Xây dựng kế
hoạch ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn theo quy định.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ,
lợi ích tham gia cánh đồng lớn; sự cần thiết trong việc
thực hiện cánh đồng lớn; hiệu quả của sản xuất theo mô
hình cánh đồng lớn; tư vấn hướng dẫn
quy trình, thủ tục ký kết hợp đồng cho nông dân, doanh nghiệp.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đôn
đốc thực hiện các phương án, dự án cánh đồng lớn và báo
cáo kết quả theo quy định.
- Phối hợp với Liên minh Hợp tác xã, các tổ chức, đơn vị liên quan hỗ trợ củng cố nâng cao năng lực các tổ hợp tác, hợp tác xã đã thành lập, đồng thời vận động xây dựng mới các tổ hợp tác, hợp
tác xã.
- Chủ trì phối
hợp các sở ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh xử
lý các tranh chấp trong hợp đồng liên kết sản xuất.
2. Các
Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố theo
thẩm quyền, chức năng được giao, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và Thủ trưởng các Sở,
ban ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Chủ
tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
CVP, PVPNN;
- Lưu: VT, NNTN4, 1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
BIỂU 1
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG
CÁNH ĐỒNG LỚN ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM HÀNG HÓA CÓ LỢI THẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM GIAI ĐOẠN 2015 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Kon
Tum)
STT
|
Huyện/thành
phố
|
Số lượng
cánh đồng
|
Kế
hoạch diện tích thực hiện cánh đồng
lớn (ha)
|
Ghi
chú
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Đến 2025
|
I
|
Cây lúa nước
|
69
|
1.869
|
1.948
|
1.971
|
2.012
|
2.037
|
2.124
|
|
1
|
Tp Kon Tum
|
15
|
708
|
708
|
708
|
708
|
708
|
708
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
6
|
65
|
117
|
117
|
117
|
117
|
177
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
5
|
93
|
103
|
103
|
103
|
103
|
108
|
|
4
|
Huyện Ngọc Hồi
|
17
|
362
|
367
|
369
|
377
|
379
|
391
|
|
5
|
Huyện Kon Rẫy
|
9
|
275
|
287
|
309
|
341
|
363
|
373
|
|
6
|
Huyện Kon Plong
|
3
|
45
|
45
|
45
|
45
|
45
|
45
|
|
7
|
Huyện Sa Thầy
|
11
|
263
|
263
|
263
|
263
|
264
|
265
|
|
8
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
3
|
58
|
58
|
58
|
58
|
58
|
58
|
|
II
|
Cây sắn
|
28
|
2.958
|
3.061
|
3.094
|
3.154
|
3.200
|
3.662
|
|
1
|
Tp Kon Tum
|
2
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
2
|
Huyện Đăk Tô
|
3
|
114
|
121
|
128
|
136
|
143
|
203
|
|
3
|
Huyện Ngọc Hồi
|
5
|
215
|
217
|
218
|
221
|
223
|
234
|
|
4
|
Huyện Kon Rẫy
|
1
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
|
5
|
Huyện Sa Thầy
|
17
|
2.524
|
2.618
|
2.643
|
2.692
|
2.728
|
3.120
|
|
III
|
Cây rau, củ quả
|
13
|
154
|
165
|
174
|
178
|
183
|
200
|
|
1
|
Tp Kon Tum
|
4
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
26
|
|
2
|
Huyện Đăk Tô
|
2
|
9
|
11
|
13
|
14
|
14
|
15
|
|
3
|
Huyện Kon Rẫy
|
3
|
21
|
28
|
34
|
35
|
35
|
37
|
|
4
|
Huyện Kon Plong
|
1
|
6
|
8
|
9
|
10
|
15
|
30
|
|
5
|
Huyện Ngọc Hồi
|
2
|
60
|
60,4
|
60,4
|
61
|
61
|
62
|
|
6
|
Huyện Đăk Hà
|
1
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
|
IV
|
Cây mía
|
5
|
227
|
222
|
222
|
212
|
212
|
202
|
|
1
|
Tp Kon Tum
|
2
|
125
|
120
|
120
|
110
|
110
|
100
|
|
2
|
Huyện Sa Thầy
|
3
|
102
|
102
|
102
|
102
|
102
|
102
|
|
V
|
Cây cà phê vối
|
21
|
1.043
|
1.628
|
1.681
|
1.697
|
1.714
|
1.743
|
|
1
|
Tp Kon Tum
|
1
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
13
|
630
|
1.214
|
1.217
|
1.219
|
1.222
|
1.232
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
1
|
0
|
0
|
50
|
62
|
75
|
81
|
|
4
|
Huyện Ngọc Hồi
|
4
|
261
|
262
|
262
|
263
|
263
|
273
|
|
5
|
Huyện Sa Thầy
|
2
|
102
|
102
|
102
|
103
|
103
|
107
|
|
VI
|
Cây cà phê chè
|
3
|
110
|
140
|
190
|
270
|
350
|
350
|
|
1
|
Huyện Đăk Glei
|
2
|
80
|
110
|
160
|
240
|
320
|
320
|
|
2
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
1
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
|
VII
|
Cây cao su
|
48
|
30.291
|
30.526
|
30.949
|
31.187
|
31.628
|
31.839
|
|
1
|
Tp Kon Tum
|
10
|
3.140
|
3.140
|
3.140
|
3.140
|
3.140
|
3.140
|
|
2
|
Huyện Đăk Tô
|
4
|
665
|
656
|
639
|
631
|
627
|
727
|
|
3
|
Huyện Ngọc Hồi
|
2
|
256
|
258
|
258
|
261
|
261
|
265
|
|
4
|
Huyện Đăk Glei
|
5
|
200
|
200
|
400
|
400
|
600
|
600
|
|
5
|
Huyện Sa Thầy
|
14
|
1.496
|
1.498
|
1.498
|
1.501
|
1.506
|
1.613
|
|
6
|
Huyện Đăk Hà
|
1
|
600
|
600
|
600
|
600
|
600
|
600
|
|
7
|
Huyện Ia H’Drai
|
12
|
23.934
|
24.174
|
24.414
|
24.654
|
24.894
|
24.894
|
|