BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 372/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày
16 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN QUYẾT
ĐỊNH SỐ 1261/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 10 NĂM 2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT
ĐỀ ÁN “HIỆN ĐẠI HÓA NGÀNH KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN ĐẾN NĂM 2025 VÀ THỜI KỲ 2026-2030”
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm
2013 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí
tượng thủy văn (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn; Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường);
Căn cứ Quyết định số 1261/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Hiện đại hóa Ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2025
và thời kỳ 2026-2030”;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Khí tượng Thủy văn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tài nguyên
và Môi trường thực hiện Quyết định số 1261/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hiện đại hóa Ngành Khí tượng Thủy văn đến
năm 2025 và thời kỳ 2026-2030”.
Điều 2.
Căn cứ Kế hoạch nêu tại Điều 1 của Quyết định này, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
phối hợp tổ chức thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật, chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc tổ chức thực hiện.
Tổng cục Khí tượng Thủy văn có
trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của
các đơn vị, tổng hợp, định kỳ báo cáo Bộ kết quả thực hiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà (để b/c);
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ TNMT;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TNMT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TNMT;
- Cổng TTĐT Bộ TNMT;
- Lưu: VT, TCKTTV.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1261/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 10 NĂM
2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “HIỆN ĐẠI HÓA NGÀNH KHÍ TƯỢNG THỦY
VĂN ĐẾN NĂM 2025 VÀ THỜI KỲ 2026-2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
Thực hiện Quyết định số 1261/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hiện đại hóa Ngành Khí tượng Thủy văn đến năm
2025 và thời kỳ 2026-2030” (sau đây gọi tắt là Đề án), Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án với các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, có hiệu
quả các nhiệm vụ và giải pháp quy định tại Quyết định số 1261/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện danh mục các nhiệm vụ, dự án ưu tiên thực hiện.
- Xác định trách nhiệm của các
đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của
Đề án; gắn trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức
thực hiện Đề án.
- Tăng cường sự phối hợp giữa
các đơn vị trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ của Đề án.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu tổng quát và
các mục tiêu cụ thể của Đề án, xác định các nội dung công việc, thời hạn, tiến
độ hoàn thành, sản phẩm dự kiến và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên
quan trong việc triển khai Quyết định số 1261/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ; bảo đảm sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị
có hiệu quả, đúng tiến độ.
- Tạo sự chuyển biến tích cực
và nâng cao hiệu quả, chất lượng sản phẩm trong công tác dự báo, quan trắc và
thông tin và dữ liệu khí tượng thủy văn theo hướng ứng dụng các công nghệ mới,
hiện đại.
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này chủ động bố trí, sử
dụng nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án bảo đảm chất lượng, tiến độ
và hiệu quả. Việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch này phải đảm bảo phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ, điều kiện của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
II. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
1. Cơ chế
chính sách, tổ chức bộ máy, phát triển nguồn nhân lực
- Rà soát, hoàn thiện hệ thống
pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến công tác khí tượng thủy văn; quy
trình vận hành, quản lý hệ thống mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia;
đánh giá, tổng kết công tác thi hành Luật Khí
tượng thủy văn, điều tra khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc sửa đổi,
bổ sung Luật Khí tượng thủy văn;
- Hoàn thành công tác sắp xếp lại
tổ chức, bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; xây dựng được
nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có trình độ, chất lượng đáp ứng yêu cầu hiện đại
hóa Ngành Khí tượng Thủy văn và Chiến lược phát triển Ngành Khí tượng Thủy văn
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Công
nghệ thông tin và chuyển đổi số khí tượng thủy văn
- Phát triển công nghệ thông
tin khí tượng thủy văn bao gồm: hạ tầng số, dữ liệu số và nền tảng số; đảm bảo
duy trì hoạt động ổn định, thông suốt của hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
và an toàn thông tin.
- Hoàn thành cơ sở dữ liệu khí
tượng thủy văn quốc gia tập trung, liên thông với các cơ sở dữ liệu chung của
quốc gia; ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo trong quản lý, khai
thác, chia sẻ thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; số liệu quan trắc tại các
trạm thuộc hệ thống khí tượng thủy văn quốc gia được thu nhận sát theo thời
gian thực, kiểm soát, lưu trữ theo đúng quy định.
- Hoàn thành chuyển đổi số lĩnh
vực khí tượng thủy văn; số hóa tư liệu giấy khí tượng thủy văn; tăng cường năng
lực tính toán chuyên ngành khí tượng thủy văn của hệ thống.
- Đầu tư mở rộng các trạm thông
tin vệ tinh mặt đất, thiết bị thông tin lưu động; vận hành hiệu quả hệ thống cảnh
báo đa thiên tai, kết hợp với hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia.
3. Mạng
lưới trạm quan trắc khí tượng thủy văn
- Hiện đại hóa công nghệ quan
trắc khí tượng thủy văn đến năm 2030 tăng thêm số trạm tự động trên toàn mạng
lưới. Nghiên cứu bước đầu áp dụng công nghệ quan trắc bằng vệ tinh, camera, trí
tuệ nhân tạo.
- Tăng dày mật độ ra-đa thời tiết
cho các khu vực trên đất liền, khu vực biên giới, các đảo và quần đảo thuộc chủ
quyền Việt Nam; lồng ghép mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia
với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
- Hiện đại hóa hệ thống kiểm định,
hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn.
- Đầu tư, hiện đại hóa hệ thống
quan trắc, theo dõi, giám sát thiên tai chuyên dùng, nhất là đối với mưa, bão,
lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất, sạt lở bờ sông, bờ biển.
4. Dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Nâng cao độ tin cậy dự báo
khí tượng thủy văn hàng ngày trong điều kiện thời tiết bình thường.
- Dự báo đủ độ tin cậy quỹ đạo
và cường độ áp thấp nhiệt đới trước 02-03 ngày, tăng thời hạn cảnh báo quỹ đạo
và cường độ bão trước 03-05 ngày.
- Dự báo, cảnh báo lũ đủ độ tin
cậy đối với các hệ thống sông lớn ở Bắc Bộ trước 02-03 ngày, ở Trung Bộ trước
01-02 ngày, ở Nam Bộ trước 10 ngày; tăng chất lượng dự báo định lượng mưa lớn
trước 02-03 ngày lên thêm 05-10% so với năm 2020; cảnh báo đủ độ tin cậy lũ
quét, sạt lở đất trước 06 giờ; tăng thời hạn dự báo thời tiết đến 10 ngày, cảnh
báo xu thế diễn biến một số hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm đến 01
tháng, cảnh báo hiện tượng ENSO tác động đến Việt Nam, hạn hán, xâm nhập mặn từ
03 tháng đến 01 năm; nâng chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn dẫn đầu
các nước trong khu vực ASEAN.
- Cung cấp 100% thông tin phân
vùng thiên tai, rủi ro thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu, tài nguyên khí hậu,
tài nguyên nước phục vụ việc xây dựng, thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự án trọng điểm của quốc gia.
5. Ứng dụng
khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế
- Từng bước nghiên cứu làm chủ
công nghệ phương tiện đo, thám sát bằng phương tiện bay, vệ tinh khí tượng, mô
hình tính toán toàn cầu về khí tượng, mô hình thủy văn, hải văn hiện đại.
- Tăng cường ứng dụng, chuyển
giao công nghệ mới trong dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
- Tăng cường hợp tác quốc tế
nghiên cứu quan trắc, đo đạc, thám sát, chia sẻ thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; đào tạo, cử chuyên gia, đại diện của Việt Nam tham gia vào các cơ quan, tổ
chức, diễn đàn điều hành của Tổ chức Khí tượng Thế giới và các tổ chức quốc tế
khác về khí tượng thủy văn.
- Huy động nguồn lực hỗ trợ/tài
chính từ các khuôn khổ hợp tác song phương, đa phương và các tổ chức quốc tế
quan tâm và có thế mạnh trong lĩnh vực liên quan nhằm hỗ trợ công tác nghiên cứu,
ứng dụng trong ngành Khí tượng Thủy văn.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Tổng cục Khí tượng Thủy
văn
- Là đơn vị đầu mối triển khai Kế
hoạch, đôn đốc thực hiện bảo đảm tiến độ, mục tiêu, hiệu quả; tổng hợp tình
hình báo cáo Bộ theo chế độ quy định.
- Tham mưu Bộ Tài nguyên và Môi
trường có cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương trong quá trình thực
hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn; chủ trì tổ chức
truyền thông, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch.
- Là đầu mối tổ chức sơ kết, tổng
kết, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo Bộ trưởng, Thủ tướng Chính phủ theo
quy định. Đề xuất các biện pháp cần thiết đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu
quả Kế hoạch này.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Phối hợp với Tổng cục Khí tượng
Thủy văn và các đơn vị liên quan xem xét, thẩm định, bố trí kinh phí cho các dự
án, nhiệm vụ theo Kế hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định này.
3. Vụ Pháp chế
Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật tạo điều kiện,
thúc đẩy triển khai Đề án.
4. Vụ Hợp tác quốc tế
Phối hợp với Tổng cục Khí tượng
Thủy văn và các đơn vị liên quan đẩy mạnh kết nối, trao đổi và cung cấp thông
tin, vận động các tổ chức, đối tác quốc tế hỗ trợ nguồn lực, khoa học và công
nghệ phục vụ triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
5. Các đơn vị trực thuộc Bộ
- Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ căn cứ vào Kế hoạch này để triển khai các nhiệm vụ đảm bảo chất lượng
và tiến độ theo yêu cầu.
- Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các cơ
quan, đơn vị báo cáo, kiến nghị với Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục
Khí tượng Thủy văn) để xem xét, xử lý.
- Định kỳ hằng năm, các đơn vị
tiến hành đánh giá, báo cáo Bộ (qua Tổng cục Khí tượng Thủy văn) về kết quả thực
hiện để tổng hợp./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CÔNG VIỆC THUỘC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HIỆN ĐẠI
HÓA NGÀNH KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN ĐẾN NĂM 2025 VÀ THỜI KỲ 2026-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Hoàn thiện cơ chế, chính
sách và cơ cấu tổ chức bộ máy, phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
1.1
|
Điều tra khảo sát, thu thập
thông tin phục vụ việc sửa đổi, bổ sung Luật
Khí tượng thủy văn. Xây dựng và triển khai thực hiện Dự án sửa đổi, bổ
sung Luật Khí tượng thủy văn
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn (KTTV)
|
1. Vụ Pháp chế.
2. Văn phòng Bộ.
3. Các đơn vị có liên quan
trong và ngoài Bộ.
|
2024-2025
|
1.2
|
Xây dựng cơ chế, chính sách
khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước tham gia cung cấp dịch vụ, công nghệ
về KTTV, sản xuất, lắp ráp các phương tiện đo, trang thiết bị sử dụng trong mạng
lưới trạm KTTV quốc gia
|
Tổng cục KTTV
|
1. Vụ Pháp chế.
2. Văn phòng Bộ.
3. Các đơn vị có liên quan
trong và ngoài Bộ.
|
2024-2025
|
1.3
|
Phát triển nguồn nhân lực của
Tổng cục KTTV đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa ngành KTTV đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050”
|
Tổng cục KTTV
|
1. Vụ Tổ chức cán bộ
2. Vụ Kế hoạch – Tài chính
|
2025-2026
|
1.4
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật
về KTTV, thông tin KTTV, biến đổi khí hậu
|
Tổng cục KTTV
|
1. Văn phòng Bộ
2. Vụ Pháp chế;
3. Các cơ quan, đơn vị truyền
thông có liên quan;
4. Các đơn vị có liên quan
trong và ngoài Bộ.
|
2024-2025
|
II
|
Hiện đại hóa công nghệ
thông tin và chuyển đổi số
|
|
|
|
2.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin,
hiện đại hóa và chuyển đổi số ngành KTTV
|
Tổng cục KTTV
|
1. Cục Chuyển đổi số và Thông
tin dữ liệu tài nguyên môi trường.
2. Vụ Kế hoạch – Tài chính
3. Các đơn vị có liên quan.
|
2026-2029
|
2.2
|
Xây dựng, hoàn thiện các CSDL
của Tổng cục KTTV, đảm bảo dữ liệu được cập nhật đến năm thường xuyên, liên tục.
|
Tổng cục KTTV
|
1. Tổng cục KTTV.
2. Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2025
|
III
|
Hiện đại hóa Mạng lưới
quan trắc và Dự báo khí tượng thủy văn
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng hệ thống tích hợp
công nghệ thông tin về giám sát và dự báo bão
|
Tổng cục KTTV
|
1. Vụ Kế hoạch – Tài chính.
2. Cục Chuyển đổi số và Thông
tin dữ liệu TNMT.
|
2025-2028
|
3.2
|
Tăng cường hệ thống giám sát
hải văn bằng công nghệ hiện đại
|
Tổng cục KTTV
|
1. Vụ Hợp tác quốc tế
2. Vụ Kế hoạch – Tài chính.
3. Cục Biển và Hải đảo Việt
Nam
|
2026-2029
|
3.3
|
Phát triển, hiện đại hóa mạng
lưới quan trắc KTTV giai đoạn 2026-2030
|
Tổng cục KTTV
|
1. Vụ Kế hoạch – Tài chính.
2. Các đơn vị có liên quan.
|
2027-2030
|
3.4
|
Tăng cường năng lực quản lý rủi
ro và dự báo, cảnh báo lũ lụt thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Tổng cục KTTV
|
1. Vụ Hợp tác quốc tế
2. Vụ Kế hoạch – Tài chính.
3. Các đơn vị có liên quan.
|
2027-2030
|
3.5
|
Tăng cường năng lực quan trắc
khí tượng trên cao phục vụ phòng chống thiên tai và phát triển kinh tế xã hội
|
Tổng cục KTTV
|
1. Vụ Hợp tác quốc tế
2. Vụ Kế hoạch – Tài chính.
3. Các đơn vị có liên quan.
|
2026-2029
|
IV
|
Ứng dụng khoa học công nghệ,
hợp tác quốc tế
|
|
|
|
4.1
|
Nghiên cứu đổi mới sáng tạo sản
xuất thử nghiệm thiết bị đo khí tượng, thuỷ văn, hải văn theo hướng hiện đại,
tự động hoá
|
Tổng cục KTTV
|
1.Vụ Khoa học và Công nghệ.
2. Cục Chuyển đổi số và Thông
tin dữ liệu tài nguyên môi trường.
3. Các đơn vị có liên quan.
|
2026-2028
|
4.2
|
Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển
giao công nghệ mới trong dự báo, cảnh báo KTTV
|
Tổng cục KTTV
|
1. Vụ Khoa học và Công nghệ.
2. Các đơn vị có liên quan.
|
2026-2030
|